Bài giảng Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh

TẬP ĐỌC

 Người tìm đường lên các vì sao

 I. MỤC TIÊU:

 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Ôn- cốp - xki. Biết đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài:Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh ảnh về khinh khí cầu.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011 - Trường TH Nguyễn Chí Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 13 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2010
	TẬP ĐỌC
 Người tìm đường lên các vì sao
 I. MỤC TIÊU: 
	1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Ôn- cốp - xki. Biết đọc 	với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
 	2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài:Ca ngợi nhà 	khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã 	thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Tranh ảnh về khinh khí cầu. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 
- Gọi 2HS đọc bài: "Vẽ trứng "và trả lời câu hỏi theo nội dung 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài học. Treo tranh minh hoạ chân dung Xi- ôn-cốp-xki và giới thiệu 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ 1: Luyện đọc. 
*Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
* Gọi HS đọc phần Chú giải
* GV đọc mẫu. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc đ1, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK
- Đ1,2 cho em biết điều gì? GVghi ý 
- HS đọc đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi trong SGK 
- HS đọc toàn bài và rút ra ý chính
HĐ 3: Đọc diễn cảm GV dán đoạn văn cần luyện đọc :"Từ nhỏ... lần".
- Tổ chức thi đọc diễn cảm..
3. Củng cố, dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? Nhận xét tiết học - Dặn dò. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS quan sát và nghe giới thiệu bài
- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài.
- HS đọc chú giải
- 3 HS đọc thành tiếng theo cặp .
- 2 HS đọc cả bài 
- 2HS đọc và trả lời
Câu 1. Xi- ôn-cốp-xki từ nhỏ đó mơ ước được bay lên các vì sao.
Câu 2.Ông kiên trì thực hiện ước mơ : Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dông cụ thí nghiệm . Sa Hoàng không ủng hộ khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông vẫn không nản chí ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng.
Câu 3. Nguyên nhân giúp ông thành công ông có ước mơ và quyết tâm thực hiện thành công ước mơ đấy.
- HS trả lời rút ra ý chính
- HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc
 - HS đọc diễn cảm đoạn văn .
- HS về luyện đọc
	CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Người tìm đường lên các vì sao 
I. MỤC TIÊU:
 	1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Người tìm đường lên các vì 	sao.
 	2. Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dề 	viết sai: l/n (i/iê).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ có ơn/ơng 
 GV nhận xét, cho điểm.
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
Giới thiệu bài chính tả Nghe - viết: Người tìm đường lên các vì sao 
2. Hướng dẫn HS nghe- viết.
HĐ1: Tìm hiểu đoạn chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn. 
Gv nêu câu hỏi
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó.
Cho HS đọc thầm lại đoạn văn, nhắc HS chú ý viết tên riêng 
- GV yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết.
 - Giáo viên nhận xét.
HĐ 3 Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết.
HĐ4: Thu và chấm , chữa bài
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- GV cho HS làm bài tập 2 ở vở bài tập 
 Điền vào chỗ trống l hoặc n.
- GV cho HS làm bài tập 3 
- GV nhận xét, cho điểm
 C/ Củng cố, dặn dò: .
Nhận xét tiết học. 
Dặn chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên viết
- Cả lớp viết vào nháp.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng
- HS trả lời.
- HS tìm và viết từ khó vào nháp.
 HS đọc từ khó : Xi - ôn - cốp - xki, nhảy, rủi ro, non nớt ...
- HS viết vào vở.
- Từng cặp trao đổi vở khảo bài.
- Cả lớp làm vào vở. 
Bai 2. - Tính từ bắt đầu bằng l : leo lẻo, long lanh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lặng lẽ, lấm láp, lộng lẫy, lớn lao...
- Tính từ bắt đầu bằng n : nóng nảy, nặng nề, nóng nực, năng nổ, non nớt, nõn nà, nô nức...
- Lớp nhận xét
Dặn HS tìm các tính từ có hai tiêng bắt đầu bằng l/n
	TOÁN
 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 	- Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
 	- Áp dông nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải bài toán có liên quan 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
	- Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ : 
- Gọi HS trình bày BT 4 Sgk tiết 60. 
+ GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 
 HĐ2: Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 
 GV nêu : 27 x 11 = ? .Yêu cầu HS thực hiện 
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai tích riêng ?
GV kết luận: Ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 ( 2+ 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa 27. 
Vậy 27 x 11 = 297
Gv ghi bảng kết luận nh SGK 
Cho HS làm một số ví dụ: 41 x 11; 25 x 11,
HĐ3: Hướng dẫn trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
Các bước thực hiện tương tự như trên . 
GV kết luận: lấy 4 x 8 = 12, viết 2 ở giữa 48, nhưng thêm 1 vào 4 để được 5. 
 Vậy 48 x 11 =528
GV nêu một số ví dụ cho HS làm: 75 x 11
HĐ4: Thực hành.
Gọi học sinh đọc yêu cầu của BT. 
- Cho HS làm bài vào VBT sau đó trình bày kết quả 
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
3)Củng cố,dăn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. 
- 1HS lên trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc lại mục bài.
1 HS lên bảng thực hiện 
- HS theo dõi trao đổi về cách làm 
- 1HS nêu nhận xét như SGK.
- HS theo dõi.
Hs thực hiện theo yêu cầu của GV 
- HS đọc yêu cầu đề bài
- Làm bài tập vào VBT, trình bày.
Bài 1. Tính nhẩm :
a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045
c) 82 x 11 = 902
Bài 2. Tìm X
a) X : 11 = 25 b) X : 11 = 78
 X = 25 x 11 X = 78 x 11
 X = 275 X = 858
Bài 3 Giải
 Số học sinh của khối 4 là :
 11 x 17 = 187 ( em)
 Số học sinh của khối lớp 5 là :
 11 x 15 = 165 ( em)
 Số học sinh của cả hai khối lớp là :
 187 + 165 = 352 (em)
 Đáp số : 352 em
	KHOA HỌC
Nước bị ô nhiễm 
 	I. MỤC TIÊU: 
	Giúp học sinh :
	- Biết được nước sạch và nước bị ô nhiễm, bằng mắt thường và bằng thí nghiệm 
	- Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ô nhiễm 
	- Luôn có ý thức sử dông nước sạch, không bị ô nhiễm 
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
	Chuẩn bị theo nhóm :
	- Một chai nước ở ao, hồ , ruộng . Một chai nước giếng hoặc nước máy . 
	- Bông để lọc nước, Kính lúp để quan sát ,.
 	III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: GV nêu câu hỏi: 
Em hãy cho biết vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ? 
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: 
 Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ 1: Làm TN: nước sạch, nước bị ô nhiễm 
- Cho nhóm trưởng báo cáo chuẩn bị dông cụ TN
- Cho Hs tiến hành TN và ghi kết quả và giấy. 
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
Cho một số em lên quan sát nước bằng kính lúp và nhận xét kết quả quan sát 
- Gọi HS đọc ý 1,2 mục Bạn cần biết 
HĐ2: Nước sạch , nước bị ô nhiễm
GV phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm :
Đặc điểm của từng loại nước:
Màu ; mùi ; vị ; vi sinh vật; có chất hoà tan .
Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết 
- GV nhận xét các ý kiến của HS và chốt ý. 
- GV nhận xét, kết luận
3) Củng cố, dặn dò: 
- GVnhận xét giờ học.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. 
- HS trả lời, HS khác nhận xét
HS đọc mục bài 
HS chuẩn bị TN 
HS thực hiện TN 
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả TN: Miếng bông lọc nước ao hồ có màu khác hơn so với miếng bông lọc nước giếng 
- HS quan sát và thảo luậnh nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung.
-HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS quan sát tranh , thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.- Về học thuộc mục Bạn cần biết 
Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010
	TOÁN
Nhân với số có ba chữ số
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
	- Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số. 
	- Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân 	với số có ba chữ số. 
	- Vận dụng phép nhân với số có 3 chữ số để tính toán giải các bài toán có liên quan. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ 
- Gọi HS trình bày BT 4 Sgk tiết 61. 
+ GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 
HĐ2: Phép nhân 164 x 123 = ?
a) GV viết lên bảng phép tính 164 x 123 = ? 
Yêu cầu HS áp dông tính chất một số nhân với một tổng để tính .
b) Hướng dẫn đặt tính và tính :
 GV nêu cách đặt tính : 
 164 
 x 123
 492 492 là tích riêng thứ nhất
 328 328 là tích riêng thứ hai 
 164 164 là tích riêng thứ ba 
 20172
Cho HS thực hiện lại trên giấy nháp 
GV nêu một số ví dụ khác: 246 x 213 
 445 x 234 
HĐ4: Thực hành.
GV nêu nêu lần lượt từng bài tập 1, 2, 3 
Theo dõi, hướng dẫn HS làm bài khó 
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
3)Củng cố,dăn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. 
- 1HS ltrình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc lại mục bài.
- 2HS tính trên bảng , cả lớp tính vào vở 
- HS theo dõi trao đổi về cách làm 
- HS tả lời.
- HS đọc yêu cầu 
-Làm bài tập vào vở nháp, trình bày trước lớp .
Bài 2.
a
262
262
163
b
130
131
131
ax b
Bỏi 3. Giải
 Diện tớch của mảnh vườn :
 125 x 125 = 15625 (m2)
 Đáp số : 15625 m2
HS đọc từng bài rồi làm vào vở 
Một số em lên bảng thực hiện 
- HS về nhà tự học.
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: ý chí- Nghị lực 
 	 I. MỤC TIÊU: 
 	 1. Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ 	điểm Có chí thì nên.
 	 2. Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các chủ điểm . 
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
	- Phiếu học tập kẻ các cột DT/ĐT/ TT; bảng phụ.
 	III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu HS trả lời ghi nhớ bài Tính từ .
Gọi HS làm BT 3 (SGK) . 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV và HS nhận xét ý đúng:
+ Các từ nói về ý chí, nghị lực của con người: 
+ Các từ nói lên thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: 
Bài tập2: Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu trong VBT
Đặt câu với các từ ở nhóm a, b 
- GV hướng dẫn, gợi ý HS làm , sau đó nhận xét kết quả. 
Bài tập 3: Gọi 1HS đọc yêu cầu đề bà ... êu:Học xong bài học sinh biết:
	- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh, đây là nơi dân cư tập 	trung đông đúc nhất nước ta.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức:
	+ Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người kinh 	ở đồng bằng Bắc Bộ.
	+ Sự thích thú của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của 	người 	dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
	- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân 	tộc.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ 	hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Xác định vị trí của đồng bằng BB trên bản đồ.
- Mô tả hình dạng, kích thước, đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng.
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông hay thưa dân?
- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào?
- Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Nêu đặc điểm về nhà của người kinh. Vì sao nhà có đặc điểm đó?
- Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
- Ngày nay, nhà và làng xóm có thay đổi như tn?
* Hoạt động 2 : Trang phục và lễ hội:
+ Mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào, thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên ?
- GV giới thiệu thêm về trang phục và lễ hội của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
3. Củng cố, dặn dò 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Dân cư tập trung đông đúc.
- Dân tộc kinh.
- Có nhiều nhà quây quần bên nhau.
- Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, ao,...nhà quay về hướng nam, để tránh gió. 
- Làng việt cổ có luỹ tre xanh bao bọc. mỗi làng có một ngôi đèn thờ thành hoàng. Đình là nơi hoạt động chung của dân làng.
- Nam quần trắng, áo dài the, dầu đội khăn xếp, nữ váy đen áo dài, tứ thân bên trong mặc yếm đỏ.
- Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân hoặc mùa thu cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu.
- Trong lễ hội có những hoạt động vui chơi, giải trí...
Tập làm văn:
Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:	
	- Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện
	- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài :ghi đầu bài
B. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
Bài 1: Cho 3 đề bài như sau, đề bài là thuộc loại văn kể chuyện ? Vì sao ?
- GV cùng HS trao đổi.
Bài 2,3:
- Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau và trao đổi với bạn về câu chuyện vừa kể.
* GV tóm tắt về văn kể chuyện:
+ Khái niệm:
+ Nhân vật:
+ Cốt truyện:
4. Củng cố, dặn dò 
- Ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
Đề số 2 là thuộc loại văn kể chuyện. Vì khi làm đề này phải kể một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, diễn biến, ý nghĩa,...Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhâ vật đáng được ca ngợi, noi theo.
- HS nối tiếp nói tên đề tài mình chọn kể. 
- HS viết dàn ý câu chuyện.
- HS kể chuyện và trao đổi theo cặp.
- HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.
* Văn kể chuyện :
 Kể lại một chuỗi sự việc có đầu cố cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật . Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
* Nhân vật : 
- Là người hay con vật, đồ vật, hay cây cối.
- Hành động lời nói của nhân vật .. nói lên tính cách nhân vât.
- Những ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
* Cốt truyện : 
- Có 3 phần MĐ- DB – KT
- Có 2 kiểu mở bài ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng )
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
	Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 	Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
	- Một số đơn vị đo khối lượng, thời gian, diện tích thường gặp và được học ở lớp .
	- Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. . Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới 
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
MT: Củng cố về một số đơn vị đo.
- Yêu cầu HS làm bài.
x
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:Tính:
+ 
MT:Củng cố về nhân với số có hai, ba chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
MT: Củng cố về các tính chất của phép nhân.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 5:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
- Ôn lại bảng chia đã học ở lớp 3.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
 50 kg = 5 yến 300kg = 3 tạ
 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
- HS nêu yêu cầu của bài.HS làm bài.
x
x
x
 268 324 475 309
+ 
 235 250 205 207
+ 
+ 
 1340 16200 2375 2163
 804 648 9500 6180
 536
62980 81000 97375 63963
- HS nêu yêu cầu của bài.- HS làm bài:
a, 2 x 39 x 5 = ( 2 x 5) x 39 = 10 x 39 
 = 390
b,769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85-75)
 = 769 x 10 
 = 7690
c,302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040.
- HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bài:
 1 giờ 45 phút = 105 phút
Một phút cả hai vòi chảy được:
 25 + 15 = 40 ( l)
Sau 1 giờ 45 phút cả hai vòi chảy:
 105 x 40 = 4200 ( l)
 Đáp số: 4200 l
- HS nêu yêu cầu.
a, Công thức tính diện tích hình vuông:
 S = a x a
b, Khi a = 25 thì diện tích hình vuông là:
 25 x 25 = 625 ( m2 )
 Đáp số : 625 m2 
	Khoa học:
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
	I. Mục tiêu:
	Sau bài học, học sinh biết:
	- Tìm ra nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,...bị ô nhiễm.
	- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
	- Nêu tác hại của việc sử dông nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương và tác 	hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Nhận xét.
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm:
* Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở địa phương.
- Hình sgk trang 54, 55.
- Tập đặt câu hỏi và trả lời theo từng hình.
M: Hình nào cho biết nước ở sông/hồ bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây ô nhiễm được mô tả trong hình đó là gì?
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Kết luận: Mục bạn cần biết sgk.
- GV đọc vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước:
* Mục tiêu: nêu tác hại của việc sử dông nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- Kết luận: sgk.
4. Củng cố, dặn dò 
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nêu.
- HS quan sát hình sgk.
- HS trao đổi theo nhóm 2, đặt câu hỏi và trả lời từng tranh theo mẫu.
- Một vài nhóm trao đổi trước lớp.
- HS đọc mục Bạn cần biết sgk.
- HS thảo luận nhóm 4 dự kiến những điều sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm.
- HS các nhóm trình bày.
 KỸ THUẬT
Thêu móc xích
(Lồng ghép ngoại khoá)
 I.Muc tiêu:
 - HS biết thêu móc xích.
 - HS biết cách thêu múc xích và ứng dụng của thêu múc xích.
 - Thêu được các mũi thêu móc xích.
 - HS hứng thú học thêu.
 II. Chuẩn bị :
 + Mảnh vải trắng.
 + Khung thêu.
 + Giấy nháp trắng.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới
	 HĐ1: Quan sát và nhận xét
+ Cho Hs quan sát mẫu.
- Nêu đặc điểm của đường thêu móc xích. 
 Thế nào là thêu móc xích?
- ứng dông của thuê móc xích.
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
- Cho Hs quan sát quy trình thêu.
- Cho H so sánh cách vạch dấu đường khâu, đường thêu móc xích và đường thêu lướt vặn.
+ Cho H quan Sát hình SGK. 
+ Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo đường chỉ qua đường dấu .
- Cho H đọc ghi nhớ 
- Cho H thực hành trên giấy
3. Dặn dò : 
-Chuẩn bị giờ sau thực hành trên vải
H quan sát cả 2 mặt của đường thêu.
+ Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp với nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền)
+ Mặt trái là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp với nhau giống các mũi khâu đột mau. 
- Là các mũi thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.
- Dùng trong trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo. 
- Hs quan sát hình 2 (SGK)
- Số thứ tự đường thêu móc xích ngược lại với đường thêu lướt vặn. 
- H quan sát H 3a, 3b, 3c.
3 - 4 Học sinh 
- Học sinh tập thêu móc xích
Lồng ghép: Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường : Sử dụng tiết kiệm nước, không xả rác bừa bãi, trồng cây xanh, rọn vệ sinh khơi thông cống rãnh
 Sinh hoạt cuối tuần 13
	I. MỤC TIÊU :
	- Đánh giá các hoạt động tuần qua. 
	- Triển khai kế hoạch tuần đến .
	II. NỘI DUNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Hướng dẫn thực hiện chuyên hiệu tháng 11.
- Ôn hai bài múa đã tập .
- Kiểm tra tác phong đội viên.
HĐ3: Sinh hoạt
- Ôn 2 bài múa 
- Chơi trò chơi.
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Ban chỉ huy chi đội hướng dẫn.
- HĐ cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2010_2011_truong_th_nguyen_c.doc