Bài giảng Lớp 4 - Tuần 31 - Lại Văn Thuần

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 31 - Lại Văn Thuần

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( tiết 2).

I. Mục tiêu:

- HS hiểu: Con người phải sống. thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau.

- Mọi người cần phải có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.

- Những việc cần làm để môi trường trong sạch.

- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trưòng. Biết không đồng tình ủng hộ những hành vi có hại cho môi trưòng.

II.Đồ dùng dạy học

- Phiếu học tập.

II. Hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 31 - Lại Văn Thuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Thứ hai ngày 19 / 4 / 2010
 Soạn ngày 13 / 4 / 2010
Sinh hoạt tập thể
A - Chào cờ đầu tuần.
B – Giỏo viờn nhắc học sinh trước lớp.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
Đạo đức. 
Bảo vệ môi trường ( tiết 2).
I. Mục tiêu:
- HS hiểu: Con người phải sống. thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau.
- Mọi người cần phải có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
- Những việc cần làm để môi trường trong sạch.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trưòng. Biết không đồng tình ủng hộ những hành vi có hại cho môi trưòng.
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Trao đổi cặp đôi.
- Phát phiếu thảo luận, gọi HS đọc nội dung và nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nội dung phiếu.
1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
2. Trồng cây gây rừng.
3. Phân loại rác trước khi xử lí.
4. giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
5. Vứt súc vật chết ra đường.
6. Dọn rác trên đường thường xuyên.
7. Làm ruộng bậc thang.
- Gọi HS trình bày, bổ sung kết quả.
=>KL: Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Phát phiếu thảo luận.
- Gọi HS đọc nội dung, nêu yêu cầu.
1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than ở lối đi để đun nấu.
2. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
3. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
- Nhận xét kết quả.
=>KL: bảo vệ môi trường là ý thức và trách mhiệm của tất cả mọi người.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
? Em biết gì về thực trạng môi trường ở địa phương em?
? Em có đề xuất gì để giữ cho môi trường nơi em sống được trong lành.
=>GV kết luận, nhận xét về ý thức của HS.
* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh về bảo vệ môi trường.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
1.Bày tỏ ý kiến.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận cặp. 
- Lần lượt trình bày ý kiến, bổ sung.
1. Sai vì mùn cưa và tiếng ồn làm ô nhiếm môi trường.
2. Đúng và cây làm cho không khí trong lành thêm.
3. Đúng vì có thể hạn chế sự ô nhiếm của rác thải với môi trường.
4. Sai vì sẽ làm ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt và gây bệnh cho người.
5. Sai vì súc vật chết sẽ bị phân huỷ gây ô nhiếm.
6. Đúng...
7. Đúng vì tiết kiệm và tận dụng ttối đa nguồn nước.
2.Xử lí tình huống.
- 1 em nêu.
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
1. Em sẽ nhờ bố mẹ có ý kiến để bác hàng xóm chuyển bếp nấu đến vị trí thích hợp.
2. Em sẽ bảo anh vặn nhỏ đi để tránh ô nhiễm tiếng ồn cho mọi người.
3. Em sẽ tham gia tích cực và vận động mọi người cùng tham gia.
3. Liên hệ thực tế.
- Nối tiếp trình bày, bổ sung.
4. Vẽ tranh " Bảo vệ môi trường"
- Mỗi HS vẽ 1 bức tranh về bảo vệ môi trường.
- Trình bày sản phẩm.
----------------------------------------------
Tập đọc. 
ăng - co Vát.
I Mục tiêu:
1. Đọc: - Đọc đúng các tên riêng: Ăng - co Vát, Cam- pu-chia, XII
 - Toàn bài đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.
2. Hiểu: - Từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, thâm nghiêm,...
 - Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - ảnh đền Ăng-co Vát.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ " Dòng sông mặc áo'' và trả lời câu hỏivè nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn:3 đoạn.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài( 3 lượt ):
+ Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ.
+ Lần 3: Đọc + hướng dẫn đọc câu khó.
- Yêu cầu HS luỵên đọc theo nhóm 3.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu + lưu ý giọng đọc.
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
? Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và khi nào?
? Khu đền chính được xây dựng kì công 
như thế nào?
? Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm Ăng- co Vát? Tại sao lại như vậy?
? Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào?
? Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- GV: Khu đền Ăng- co Vát quay về hướng Tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời chiếu vào bóng tối củă đền, vài những ngọn tháp cao vút,...
? Hãy nêu ý chính của mỗi đoạn?
? Bài Ăng- co Vát cho ta thấy điều gì?
- GV ghi nội dung lên bảng, gọi HS nhắc lại.
c. Thi đọc diễn cảm:
? Nêu giọng đọc của bài?
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Treo bảng phụ có nội dung đoạn luyện đọc: " Lúc hoàng hôn....các ngách".
? Nêu cách đọc?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
? Qua bài em hiểu biết thêm điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nối tiếp đọc bài:
Đ1: Ăng - co Vát...đầu thế kỉ XII.
Đ2: Khu đền chính.... xây gạch vỡ.
Đ3: Toàn bộ khu đền ...từ các ngách.
Câu dài:
 Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa hững chùm lá thốt nốt xoà tán tròn / vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nghe.
- Đọc thầm tàon bài và trả lời câu hỏi:
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia vào thế kỷ thứ mười hai.
+ Khu đền chính gồm tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng lang dài gần 1500 mét.Có 398 gian phòng. Những cay tháp lớn..
+ Khi thăn Ăng-co Vát du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại.Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và có từ lâu đời.
+ Đoạn 3 tả cảnh ngôi đền vào lúc hoàng hôn.
+ Vào lúc hoàng hôn Ăng-co Vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của đền. Những ngọn tháp vút gigiữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn.
- Nghe.
+ Đoạn 1: Giới thiệu chung về ngôi đền Ăng-co Vát.
Đoạn 2: Đền Ăng - co Vát được xây dựng rất to đẹp.
+ Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn.
* Nội dung: Ca ngợi vẻ đệp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- 2,3 HS nhắc lại nội dung.
- Chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nêu.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3->5 HS thi đọc.
- HS phát biểu.
 ----------------------------------------------
Toán
Thực hành ( tiếp )
I. Mục tiêu:
- HS biết cách vẽ trên bản đồ có tỉ lệ cho trước một đoạn thẳng AB thu nhỏ biểu thị đoạn AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS chuẩn bị giấy vẽ, thước kẻ có vạch chia cm, bút chì.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
? Nêu cách đo đoạn thẳng ngoài trời?
? Cách xác định 3 điểm thẳng hàng?
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn thực hành.
- GV nêu ví dụ trong SGK.
? Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết cần xác định được gì?
? Có thể dựa vào đâu để tính được độ dài của đoạn AB thu nhỏ?
? Hãy tính độ dài của AB thu nhỏ?
? Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là bao nhiêu?
? Hãy nêu cách vẽ đoạn AB dài 5cm ?
- Kết luận cách vẽ đúng.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400
3. Thực hành.
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo?
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ
 1 : 50
- Kiểm tra, nhận xét kết quả.
- Gọi HS đọc đề bài.
? Để vẽ được hình chữ nhật theo yêu cầu, ta cần tính gì trước? Tính bằng cách nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Kiểm tra, nhận xét kết quả.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
* Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
- Theo dõi.
+ Cần xác định được độ dài AB thu nhỏ.
+ Dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật của AB.
- Tính và báo cáo trước lớp:
20m = 2000cm
+ Độ dài của AB thu nhỏ là: 
2000 : 400 = 5 ( cm)
+ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 là 5cm.
- 1-2 em nêu:
+ Chọn điểm A trên giấy.
+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+ Tìm vạch số 5 trên thước,..
+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài là 5cm.
- Thực hành vẽ.
Bài 1(SGK- 159)
- HS nêu.
- HS thực hành tính độ dài thu nhỏ của bảng theo tỉ lệ 1: 50 và vẽ trên giấy.
Bài giải
Đổi 3m = 300cm.
CHiều dài của bảng trên BD là:
300 : 50 = 6(cm).
Vẽ bản đồ:
Bài 2(SGK- 159):
- 1 HS đọc đề bài.
Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
- HS thực hành tính và vẽ.
 Đổi: 8m = 800cm
6m = 600cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800: 200 = 4cm
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600: 200 = 3cm.
 3cm 
 4cm
 tỉ lệ 1: 200 
---------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ ba ngày 20 / 4 / 2010
 Soạn ngày 13 / 4 / 2010
Toán
Ôn tập về số tự nhiên.
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về:
- Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạỵ - học:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn ôn tập:
- Treo bảng phụ bài 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 em nêu miệng dòng đầu, nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
=>TK: Củng cố cách đọc, viết các số lớp triệu, nghìn. 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV viết mẵu lên bảng, gọi HS phân tích.
- Yêu cầu HS làm bài..
- Nhận xét, ghi điểm.
=>TK: Ch ... n xét, ghi điểm.
 C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Hoàn thành bài + chuẩn bị bài sau.
2 em chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
- 4 em nối tiếp nêu.
 Bài 1(SGK- 162) 
- 1 em nêu.
- Tự làm vào vở.
- Lần lượt 1 số em chữa bài.
- Nhận xét cách đặt tính và tính.
a. 6195 47836 10592
 + + +
	2785 	 5409 79438
 8980 53245 90030
	 5342	 29041	80200
 - -	 -
 4285 5987 19194
 1057 23054 6100
Bài 2(SGK- 162)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
 a. x + 126 = 480
 x = 480 - 126
 x = 354
 b. x - 209 = 435
 x = 435 + 209
 x = 644.
Bài 3(SGK- 162)
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài và nêu cách làm.
 a + b = b + a a - 0 = a
 (a + b) + c = a + (b + c) a - a = 0
 a + 0 = 0 + a = a
- 1 em nêu.
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng; tính chất kết hợp của phép cộng...
Bài 4(SGK- 163)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài. 
a.1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501)
 = 1268 + 600 = 1868.
 745 + 268 + 73 = 745 + ( 268 + 732 )
 = 745 + 1000
 = 1745.
 Bài 5(SGK- 163)
- 1 HS đọc.
 - Phân tích và tóm tắt bài toán.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
Tóm tắt:
Trường Thành Công : 1475 quyển.
Trường Thắng lợi ít hơn : 184 quyển.
Cả hai trường :...quyển?
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 ( quyển )
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 – 1291 = 2766 ( quyển )
 Đáp số: 2766 quyển.
----------------------------------------------
Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành viết đoạn văn miêu tả các bộ phận của con vật ( con gà trống). Yêu cầu các hình ảnh, từ ngữ chân thực, sinh động.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết đoạn văn hoàn chỉnh của BT2.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu H làm bài vào vở bài tập, 1 em làm vào giấy khổ to.
- Gọi HS trình bày kết quả trên bảng lớp
- Gọi 1,2 HS khác nhận xét và trả lời câu hỏi: 
? Vì sao em xác định bài văn đó có 2 đoạn như vậy?
=> KL: Tác giả miêu tả chú chuồn chuồn nước với những đặc điểm màu sắc nổi bật và những hình ảnh so sánh sinh động làm ta hình dung được hình dáng, màu sắc , đường nét của chú , đồng thời kết hợp miêu tả cảnh đẹp của quê hương đất nước theo cánh bay của chuồn chuồn, tất cả hiện lên thật là sinh động và thanh bình.
- Yêu cầu HS đọc thầm câu đầu tiên của đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
? Em có nhận xét gì về vị trí và ý nghĩa của câu văn trên đối với cả đoạn văn?
? Từ đó, em có nhận xét gì về kết cấu của đoạn văn miêu tả con vật? 
=> GVKL: Đó là cách thông thường nhất để viết một đoạn văn miêu tả sao cho chặt chẽ và không lạc đề. Nhưng cũng có những khi câu văn mang ý chính lại nằm ở cuối hoặc giữa đoạn, ấy là khi người viết đã đạt đến trình độ viết văn nhuần nhuyễn và có một vốn kiến thức chắc chắn.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
? Vì sao em sắp xếp các câu văn theo trình tự đó? 
- Treo đoạn văn hoàn chỉnh, gọi 1 em đọc.
? Qua ngòi bút miêu tả của tác giả, em tưởng tượng thấy chú chim gáy như thế nào?
- Treo tranh minh hoạ và giảng giải, kết luận: trong bài văn miêu tả con vật, nếu ta biết quan sát và miêu tả các bộ phận của nó theo một trình tự hợp lí, đồng thời lựa chọn và sử dụng những từ ngữ, hình ảnh so sánh giàu màu sắc sẽ làm cho con vật được miêu tả có những đặc điểm riêng rất nổi bật và sinh động.
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
? Bài tập yêu cầu các em làm gì?
? Các câu văn trong đoạn văn đó cần tập trung làm nổi bật nội dung nào?
? Một con gà trống thường có dáng vẻ đẹp nhất vào thời kì nào?
- Gọi 3-> 5 HS đọc bài làm.
- Nhận xét cho điểm những bài làm tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Bài tập 1.
- 1 HS nêu.
* Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
* Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú.
- Xác định được đoạn văn nhờ hình thức đoạn văn( đầu đoạn viết lùi 1 ô, kết thúc đoạn có dấu chấm xuống dòng) và mỗi đoạn văn có 1 nội dung nhất định.
- Đó là câu mở đoạn , giới thiệu con vật sẽ tả trong đoạn văn ( con chuồn chuồn nước) và đặc điểm chung của nó(rất đẹp).
- Kết cấu đoạn văn miêu tả con vật cũng giống như đoạn văn miêu tả đồ vật, cây cối: Câu mở đoạn thường đứng ở đầu đoạn văn, các câu trong đoạn tập trung làm nổi bật ý chính đã nêu ở câu mở đoạn.
 Bài tập 2
- 1 HS đọc.
- HS làm bài theo cặp.
Đáp án : b- a- c
- Vì câu a giới thiệu con vật được tả là chim gáy có đặc điểm chung: hiền lành, béo nục, còn các câu sau lần lượt miêu tả các đặc điểm của từng bộ phận theo trình tự: đôi mắt, cái bụng, cái cổ.
- 1 HS đọc.
- Là một chú chim béo nục, hiền lành, lông mịn mượt, đôi mắt màu nâu, lông quanh cổ giống chuỗi hạt cườm màu biêng biếc, có giọng hót trong và dài.
- Lắng nghe.
 Bài tập 3
- 1 HS đọc.
- Viết đoạn văn miêu tả con gà trống.
- Làm nổi bật vẻ đẹp của gà trống.
- Khi nó đã đủ tuổi trưởng thành, các bộ phận Thân mình, lông, đầu, mào, cánh, đuôi, chân cựa của nó phát triển đầy đủ và căng đầy sức sống.
Địa. 
Biển, đảo và quần đảo.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa.
- Phân biệt được khái niệm: vùng biển, đảo và quần đảo.
- Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo nước ta và nêu được vai trò của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích bản đồ, lược đồ.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh về biển đảo Việt Nam.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Treo bản đồ địa lí VN, phát phiếu thảo luận.
- Gọi HS nêu yêu cầu thảo luận:
? Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: Vị trí của biển Đông, vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan?
? Vùng biển nước ta có những đặc điểm gì?
? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
=>KL: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,..
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4.
? Em hiểu đảo là gì? quần đảo là gì?
? Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo?
- Nêu yêu cầu thảo luận: 
? Chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo chính của Việt Nam?( tìm theo các khu vực: Vịnh Bắc Bộ, Biển miền Trung, Biển phía Nam và Tây Nam)
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận.
- Gọi các nhóm lần lượt trình bày, bổ sung theo từng vùng biển.
- Gọi 1 số em trình bày lại nội dung 2.
? Hoạt động sản xuất chính của người dân những vùng đảo này là gì?
=>KL: Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo, mang lại nhiều lợi ích về kinh tế. Do đó chúng ta cần phải khai thác hợp lí nguồn tài nguyên vô giá này.
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- Phổ biến luật chơi.
- Chia lớp thành 2 đội, luân phiên nêu câu đố và lời giải đáp.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Quan sát, lắng nghe.
1.Vùng biển Việt Nam.
 - Quan sát.
- 1 em đọc.
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả:
+ Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: Vị trí của biển Đông, vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan ( 2-3 em)
+ là một bộ phận của Biển Đông, là kho muối quan trọng...có nhiều khoáng sản....
Biển có vai trò điều hoà khí hậu, có tài nguyên nhiều, là bãi biển đẹp để phát triển du lịch,...
2. Đảo và quần đảo.
- 2 em trả lời theo ý hiểu:
+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn những lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc.
+ Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.
- Thảo luận và trình bày:
+ Vịnh Bắc Bộ: đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long.
+ Biển miền Trung; Quần đảo Hoàng Sa, trường Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quốc( Bình Thuận).
+ Biển phía Nam và Tây Nam: đảo Phú Quốc, Côn Đảo.
- 2->3 em trình bày.
+ Đánh bắt hải sản, làm nước mắm, phát triển du lịch.
- 1->2 em đọc. Lớp đọc thầm.
+ Phát triển nghề cá, du lịch ( Cát Bà, Vịnh Hạ Long, Cô Đảo), làm nước mắm, trồng hồ tiêu (Phú Quốc).
3.Trò chơi đố bạn
 + Chia lớp thành 2 đội, luân phiên nêu câu đố và lời giải đáp.
 -----------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp lớp Họp lớp
I-Mục tiờu: - Học sinh nắm được nội dung sinh hoạt.
-Biết được ưu nhược điểm của mỡnh.
-Cú phương hướng phấn đấu tuần sau.
II-Nội dung sinh hoạt:
g/v đưa ra nội dung sinh hoạt.
-Lớp trưởng lờn nhận xột cỏc hoạt động của lớp trong tuần.
-g/v nhận xột bổ sung
.về nề nếp: ........................................................................................................................................................................................................................................................................
.về học tập: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. 
-thể dục vệ sinh ..........................................................................................................
.trang phục: ................................................................................................................
-Phương hướng tuần sau .......................................................................................... ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_31_lai_van_thuan.doc