Bài giảng Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp)

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp)

TẬP ĐỌC

 Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca

 I. MỤC TIÊU: 1. Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn xúc động thể hiện ân hận dằn vặt của An-đrây-ca trư¬ớc cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời ngư¬ời kể chuyện.

 2. Tóm tắt nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thư¬¬ơng và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hư¬¬ớng dẫn.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2010-2011 (Bản tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 	 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
 Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca
 I. MỤC TIÊU: 1. Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn xúc động thể hiện ân hận dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 2. Tóm tắt nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ "Gà Trống và Cáo"và trả lời câu hỏi:+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài học.
 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ 1: Luyện đọc. * Gọi HS đọc toàn bài.
*Đọc nối tiếp bài. GV chia đoạn : Đ1: An-đrây-ca .....mang về nhà.Đ2: Bước vào phòng.... ít năm nữa.
GV theo dõi, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
HĐ 2: Tìm hiểu bài: 
- Gọi 1 HS đọc đ1- trả lời câu hỏi trong SGK
- GV Hỏi: Đ1 kể với em chuyện gì?
- Gọi 1HS đọc đ 2 - trả lời câu hỏi trong SGK
- Nêu nội dung chính của bài.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm. - Cho HS đọc toàn bài.
- GV treo bảng đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm
 "Bước vào phòng ông nằm....vừa ra khỏi nhà."
3. Củng cố, dặn dò:
-H : Nếu đặt cho truyện tên khác em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì?.
 - Nhận xét tiết học. 
- 3HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi 
- Cả lớp theo dõi và trả lời. 
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt)
- 1HS đọc chú giải.
- 1HS đọc
Đọc thầm,thảo luân, tiếp nối nhau trả lời
- HS trả lời rút ra ý chính đoạn 1
- HS trả lời rút ra ý chính của đoạn 2
- 1HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm tìm nội dung chính của bài.
- 2HS lầ lượt đọc Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
 - 4 HS thi đọc diễn cảm
-3-5 HS thi đọc.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
 Người viết truyện thật thà
 I. MỤC TIÊU:
 1. Nghe - viết đúng, đẹp, đều câu chuyện vui Người viết truyện thật thà.
 2. Phát hiện lỗi và sữa lỗi trong bài chính tả.
 3.Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập 2 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A/ Kiểm tra bài cũ. 
Gọi 1HS lên đọc các từ ngữ : lẫn lộn, nô nức, lo lắng, làm nên, lang ben, cái xẻng, hàng xén, léng phéng...
GV nhận xét, cho điểm.
 B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 
GV giới thiệu và ghi mục bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện
- Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
-Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó.
- GV yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Cho HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được.
HĐ 3 Hướng dẫn trình bày
-Gọi HS trình bày lại cách các lời thoại.
HĐ 4: Viết chính tả - GV đọc cho HS viết .
HĐ4: Thu và chấm bài
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Làm BT1,2 VBT: - GV nhận xét, chốt lại lời giải 
 C/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- 1HS lên đọc
- HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Học sinh lắng nghe.
- 2HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.
- HS tìm và viết từ khó vào nháp.
 HS đọc từ khó: Ban- dắc, truyện dài, truyện ngắn...
- 1HS Trình bày
- HS viết vào vở.
- Từng cặp trao đổi vở khảo bài.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở. 
- Lớp nhận xét
TOÁN
 Luyện tập
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
 - Thực hành lập biểu đồ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi HS chữa BT2 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm B1,2 trong vở BT
- GV Hỏi: Tuần 1 bán được bao nhiêu mét vải?.....
Tuần 3 bán được nhiều hơn tuần1 bao nhiêu m vải
- GV nhận xét, chữa bài.
HĐ 2: Làm BT3 ở SGK
- GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
B/đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào?
- Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng3.
- GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
- Yêu cầu HS lên chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn.
- GV hỏi: +Nêu bề rộng của cột.
 +Nêu chiều cao của cột.
-gọi HS lên vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2.
 GV nhận xét và yêu cầu cả lớp tự vẽ cột tháng3.
 3. Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.
 Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1HS lên bảng làm
- Cả lớp nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu
- 2HS trả lời .Cả lớp nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở BT bài1,2
BT 1.
 Tuần 1 cửa hàng bán đựơc 2m vải hoa và 1m vải trắng. S
 Tuần3 cửa hàng bán được 400m vải. Đ
 Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất. S
 Số m vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m. Đ
 Số một vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m. S
HS nêu kết quả.
BT 2. a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.
b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày.
c) Trung bình mỗi tháng có 12 ngày mưa.
- 1HS lên chỉ trên bảng.
- 1HS lên bảng vẽ. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 
- HS đọc biểu đồ
KHOA HỌC
Một số cách bảo quản thức ăn
 I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học học sinh :
 - Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
 - Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
 - Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phóng to 24,25 Sgk và phiếu bài tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: GV nêu câu hỏi: 
Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?. Vì sao hàng ngày chúng ta cần ăn nhiều sau và hoa quả?
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ 1: Các cách bảo quản thức ăn
- GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận.
 + Kể tên các cách bảo quản thức ăn ?
 + Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
 + Cách bảo quản đó có ích lợi gì?
HĐ2: Những lưu ý trước khi bảo quản, sử dụng thức ăn.
- GV chia nhóm và đặt tên thứ tự cho các nhóm.
 Nhóm1. Phơi khô; Nhóm2: Ướp muối; 
 Nhóm3: Ướp lạnh; Nhóm4: Cô đặc với đường
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
HĐ 3: Trò chơi "Ai đảm đang nhất"
- GV nêu cách chơi, luật chơi 
- GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và KT.
 3) Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
- HS trả lời, HS khác nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS tiến hành H24,25 quan sát và thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung
- HS trả lời
- Thảo luận nhóm và trả lời.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS đọc 
- Mỗi tổ cử 2 bạn tham gia chơi
- Các bạn còn lại theo dõi.
- Về học thuộc mục Bạn cần biết 
Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010
TOÁN
Luyện tập chung 
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS ôn tập, cũng cố về :
 - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên 
- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Đọc biểu đồ bài tập 2 SGK 
+ GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2: GV cho HS đọc lần lượt yêu cầu của các bài tập trong vở bài tập.
- Cho cả lớp tự làm vào vở bài tập.
HĐ3: Tiến hành chữa bài tập. 
 - GV yêu cầu học sinh lên bảng làm bài1. 
 - GV treo bảng phụ, HS lên chữa bài.
Kết quả đúng: 
a) 2835918 b)2835916
c) 2 có giá trị là 2000000 trong số 82360945
 200000 trong số 7283096
 200 trong số 1547238
Bài 2: Dựa vào biểu đồ hãy viết tiếp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ, cho HS lên bảng viết tiếp 
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm.
Bài3: Cho HS đọc lại bài toán.
- GV hỏi: Bài toán cho ta biết cái gì?
 Bài toán yêu câu chúng ta tìm gì?
3) Củng cố, dăn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn về học bài 
- 2HS đọc
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS lên bảng làm, HS khác đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét.
- HS đọc thầm yêu cầu, quan sát biểu đồ và viết tiếp vào chỗ chấm.
- 1HS lên bảng làm.
 - 1HS lên bảng điền kết quả.
*Khối lớp ba có 3 lớp.Đó là cỏc lớp 3A, 3B, 3C.
* Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toỏn. Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán.
* Trong khối 3, lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp có ít học sinh giỏi nhất là 3A.
- HS đọc kết quả. lớp nhận xét.
- 1HS lên bảng giải bài toán.
- HS khác chỗ đọc bài giải.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Danh từ chung và danh từ riêng
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Xác định được danh từ (DT) chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
 2. Vận dụng quy tắc viết hoa DT riêng đó vào thực tế.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Danh từ là gì? Cho vd?
- GV cho khổ thơ: "Vua Hùng....mấy đôi". Yêu cầu đọc và tìm DT trong khổ thơ đó.
 - GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:HĐ 1: Giới thiệu bài. 
Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết DT đó? Tại sao có DT được viết hoa, có DT lại không viết ? 
HĐ2: Tìm hiểu ví dụ
Bài1: Gọi HS đọc yêu nội dung. Yêu cầu thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . Yêu cầu trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi. 
Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung, yêu cầu thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
HĐ3: Ghi nhớ 
HĐ4: Luyện tập Làm BT1,2
-Cho HS đọc yêu cầu của BT và tự làm ở VBT
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét
 - Dặn về nhà học bài.
- 1HS trả lời. Cả lớp ghi DT trong 
khổ thơ đó
- HS trả lời: DT Hùng được viết hoa
- 1 HS đọc thành tiếng, các nhóm đôi trao đổi và tìm từ đúng.
BT 1. a) sông c) vua
 b) Cửu Long d) Lê Lợi
-1HS đọc yêu cầu BT
BT 2. a) sông : Tên chung để chỉ những dồng nước chảy tương đối lớn.
b) Cửu Long : Tên riêng của một dòng sông.
c) vua : Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d) Lê Lợi : Tên riêng của một vị vua.
* Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. 
* Những tên riêng của một loại sự vật như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
- Các nhóm thảo luận và viết vào vở BT
- HS về tìm 10 danh từ chung, 10 danh từ riêng. 
LỊCH SỬ
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
(Năm 40)
I. MỤC TIÊU : 
Học xong bài này HS có khả năng:
 - Tường thuật trên lư ... 338 X = 608
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học,.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 - HS theo dõi và đọc lại mục bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS kiểm tra lại bài làm của bạn.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm VBT 
- HS làm bài sau đó kiểm tra bài của bạn
BT 1. Tính
a) 4685 + 2347 = 7032 
 6094 + 8566 = 14660 
 57696 + 814 = 58510 
b)186954 + 247436 = 434390 
 514625 + 82398 =597023
 793575 + 6425 = 800000
- HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng phụ, lớp làm VBT
BT 3. Giải 
Huyện đó trồng đuợc tất cả số cây :
 325164 + 60830 = 385994 (cây)
 Đáp số : 385994 cây
- HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Mở rộng vốn từ Trung thực - Tự trọng 
I. MỤC TIÊU: 
 - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng
 - Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập viết nội dung BT2, 3 .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 GV yêu cầu: Tìm 5 danh từ chung
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 
2/ Tìm hiểu ví dụ
Hoạt động 1: yêu cầu HS đọc nội dung BT1
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 Hoạt động2: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Tổ chức thi giữa hai nhóm thảo luận dưới hình thức: 
 +Nhóm 1 đưa ra từ
 +Nhóm 2: tìm nghĩa của từ
Sau đó đổi ngược lại. Nếu nhóm nào sai thì lập tức cuộc chơi dừng lại và gọi nhóm kế tiếp.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động3: làm bài 3
- GV kết luận lời giải đúng.
 Hoạt động4: Yêu cầu HS đọc BT4 
- GV gọi HS đặt câu.
C. Củng cố, dặn dò:. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn về làm lại BT1,4
- 1HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
-2 HS đọc yêu cầu nội dung.
BT 1. Thứ tự các từ cần điền : tự trong, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
BT 2.
+ Một lòng một ngắn bó với lý tưởng, tổ chức hay với người nào đó là : trung bình
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi : trung kiên
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là : trung nghĩa
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một : trung hậu
+ Ngay thẳng, thật thà : trung thực
-2 HS đọc lại lời giải đúng
- HS thảo luận nhóm, nhóm nào xong trước lên dán trên bảng
BT 3. a) trung có nghĩa là ở giữa : trung thu, trung bình, trung tâm.
b) trung có nghĩa là một lòng một dạ : trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên
- HS lần lượt đặt câu
TẬP LÀM VĂN
 Luyện tập 
xây dựng đoạn văn kể chuyện
 I. MỤC TIÊU:
 1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cố truyện , HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
 2. Tóm tắt nội dung ,ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: HS đọc phần ghi nhớ tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài .
2. Tìm hiểu ví dụ
HĐ1: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV dán tranh minh hoạ theo thứ tự như SGK Hỏi: 
 +Truyện có những nhân vật nào?
 +Câu chuyện kể lại chuyện gì?
 +Truyện có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc lời dới mỗi tranh
HĐ2.Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Y/c HS quan sát tranh, đọc và trả lời câu hỏi. 
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+Khi đó chàng trai làm gì?
+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng như thế nào? 
- Xây dựng đoạn của truyện dựa vào câu hỏi.
- Tổ chức thi kể từng đoạn 
3.Củng cố, dặn dò: 
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại câu chuyện 
- 1 HS đọc phần ghi nhớ
- 1HS kể lại truyện .
- HS quan sát tranh, đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh và trả lời câu hỏi.
 + Truyện có những nhân vật : chàng tiều phu và một cụ già chính là ông tiên.
+ Nội dung câu chuyện nói về chàng trai được tiên ông thử rhách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- 3 - 5HS kể cốt truyện
- HS trả lời câu hỏi
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu quăng xuống nước.
+ Chàng buồn bã nói : “Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây “.
+ Hình dáng chàng tiều phu : Chàng tiều phu nghèo ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt bóng nhoáng.
Thứ 6 ngày 1 tháng 10 năm 2010
TOÁN
 Phép trừ
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
 - Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ)
 - Kĩ năng làm tính trừ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: GV ghi bảng: 12458+98765;
7896+145621, y/c HS đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét, cho điểm.
 2) Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Củng cố kĩ năng tính trừ 
Gv viết lên bảng hai pháp tính trừ: 
865279 -450237; 647253 - 285749 
- Yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính và tính
- Hỏi: Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiện ta làm như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
- GV nêu phép tính trừ: 647253-285749 , tương tự như trên.
HĐ3: Thực hành.
Bài1: Đặt tính rồi tính: 
- Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài2: HS đọc yêu cầu của bài tập, tự làm vào vở.
Bài3: Gọi HS đọc nội dung BT
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Bài4: Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và vẽ vào vở.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét, dặn do HS
 - 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
- HS lắng nghe
- 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp
*Muốn thực hiện tính trừ ta làm như sau : Đặt tính viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, viết dấu “-“ và kẻ gạch ngang. Tính từ phải sang trái.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
-3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Giải 
Độ dài quóng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM là :
 1730 - 1315 = 416 (km)
 Đáp số : 415 km
- HS làm BTvào vở.
 Giải 
Năm ngoái học sinh của tỉnh đó rồng số cây là :
 214800 - 80600 = 134200 (cõy )
Cả hai năm trồng số cây là :
 214800 + 134200 = 349000 (cõy)
 Đáp số : 349000 cây
KHOA HỌC
Phòng một số 
bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
 I. MỤC TIÊU: 
 - Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dường.
 - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Hình trong SGK, phiếu BT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Hỏi:Hãy nêu cách bảo quản thức ăn?
- Nếu chỉ ăn cơm với rau trong thời gian dài em cảm thấy thế nào? 
 - GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ1: Quan sát phát hiện bệnh
- Yêu cầu HS quan sát tranh , trả lời câu hỏi:
+Người trong hình bị bệnh gì?
+Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải?
- GV kết luận (vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ)
 HĐ 2: Nguyện nhân và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ và hoàn thành phiếu.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
 HĐ3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ
- Gv hướng dẫn HS tham gia chơi.
+3 HS tham gia: 1HS đóng vai bác sĩ
1HS đóng vai người bệnh
1HS đóng vai người nhà bệnh nhân
- GV nhận xét, tuyên dương.
3)Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
 - HS khác bổ sung.
- Các nhóm lên nhận phiếu
- Tiến hành thảo luận và điền kết quả.
- HS đọc kết quả.
 -2HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe
- HS tham gia chơi.
- HS khác nhận xét.
 - HS tự tìm hiểu 
HS về học thuộc mục bạn cần biết
KỸ THUẬT
Khâu ghép hai mép vải 
bằng mũi khâu thường 
 I. MỤC TIÊU: 
- Học sinh thực hành cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Một số mẫu vải.
 - Len sợi, chỉ khâu
 - Kim khâu len, thớc kéo, phấn vạch.
III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường.
 2) Bài mới: Giới thiệu bài (tiết1)
HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. 
GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
- GV giới thiệu một số sản phẩm..
HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
GV đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào quan sát hình trong SGK để nêu cách vạch đường dấu, cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải.
Lưu ý:
*Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải.
*úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược.
* Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp. 
 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-Tinh thần học tập
- HS nhắc lại
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét 
 - HS quan sát sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn :
+ Khâu ghép được 2 mép vải theo cạnh dài mảnh vải , đường khâu cách đều mép vải.
+ Dường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian.
- HS lên thao tác GV vừa hướng dẫn
SINH HOẠT LỚP
TỔNG KẾT TUẦN 6 - THÁNG 9
I. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, tháng 9.
- Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần, tháng 10 tới.
II. Công việc chuẩn bị: 
 - Nội dung cuộc họp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ tiết học
3. Kiểm điểm nề nếp trong tuần, tháng 9:
* Ưu điểm:
 - Đi học đúng giờ, hiện tượng đi học muộn giảm
- Chú ý nghe giảng, tích cực trong học tập
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ
- Lớp đã có ý thức giữ vệ sinh của bản thân tốt ở nhà cũng như ở nơi công cộng.
 * Tồn tại:
- Một số em còn đi học muộn đầu giờ
- Một số em còn hay mất trật tự, chưa chăm học, viết chữ xấu và bẩn.
 - Chưa có ý thức giữ vệ sinh chung trong sân trường.
4. Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tuần, tháng 10 tới.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
-Thực hiện tốt nề nếp học tập và ra vào lớp. 
- Thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 20 tháng 10.
- Giữ VS chung...
5. HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ cho buổi chào cờ 
- Nhận xét, đánh giá chung. 
- Vài HS nêu
- HS nhận xét, bổ sung
 - HS tự kiểm điểm
- NX, bổ sung
- HS thảo luận, thống nhất thực hiện.
- Hát, múa các bài hát mà mình yêu thích.
- Về nhà ôn và chuẩn bị bài tuần sau tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2010_2011_ban_tong_hop.doc