Thưa chuyện với mẹ
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài.
Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại .
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài bài: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần học thứ ..9.. ( Từ ngày 18/10/2010 đến ngày 22/10/2010 ) Thứ ngày Tiết theo TKB Môn Tiết theo PPCT Tên bài dạy Phương tiện, đồ dùng dạy học cho tiết dạy Hai 18/10 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Địa lý 17 41 7 8 Thưa chuyện với mẹ Hai đường thẳng song song Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân H/động sx của người dân ........ Tranh sgk Tranh sgk Tranh sgk Ba 19/10 1 2 3 4 5 Thể dục Mỹ thuật Toán Luyện từ$câu Khoa học 42 17 17 Vẽ hai đường thẳng vuông góc MRVT : Ước mơ Phòng tránh tai nạn đuối nước Tranh sgk Tư 20/10 1 2 3 4 5 Toán Tập đọc Thể dục Kể chuyện Đạo đức 43 17 9 9 Vẽ hai đường thẳng sông song Điều ước của vua Mi-đát Kể chuyện được chứng kiến hoặc ... Tiết kiệm thời giờ T1 Tranh sgk Thẻ từ Năm 21/10 1 2 3 4 5 Toán Chính tả Tập làm văn Luyện từ$câu Kỹ thuật 44 18 17 18 9 Thực hành vẽ hình chữ nhật N-V Thợ rèn Luyện tập phát triển câu chuyện Động từ Khâu đột thưa (Lồng ghép ngoại khóa) Kẻ sân chơi Bộ dụng cụ cắt khâu thêu Sáu 22/10 1 2 3 4 5 Âm nhạc Toán Tập làm văn Khoa học Sinh hoạt lớp 45 18 18 Thực hành vẽ hình vuông Luyện tập trao đổi ý kiến với người... Ôn tập : Con người và sức khoẻ (Vscn-vsmt : bài 3) Tranh sgk Ngày ..... tháng ..... năm 2010 Kiểm tra, nhận xét ................................................ ................................................ Hiệu trưởng (Ky tên, đóng dấu) TUẦN 9 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC Thưa chuyện với mẹ I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại . 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài bài: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: Gọi 2HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài:"Đôi giày ba ta màu xanh"và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài học. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1: Luyện đọc. *Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. * GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc đ1, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Từ "Thưa" có nghĩa là gì + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? + "Kiếm sống" có nghĩa là gì? + Đ1 nói lên điều gì?- GV ghi bảng ý chính đ1 - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình ? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? - Nội dung chính của bài này là gì ? HĐ 3: Đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu - 1HS lên bảng mô tả. - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài. - HS đọc chú giải - 3HS đọc thành tiếng. - 2HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời. - 2HS nhắc lại - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 2 - HS đọc bài, lớp đọc thầm. - 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc - 3 đến 5HS thi đọc thuộc lòng CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Thợ rèn I. MỤC TIÊU: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn. 2. Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dề viết sai: l/n (uôn/uông). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. Gọi 3HS lên bảng viết: Con dao, rao vặt, giao hàng, điện thoại, yên ổn... GV nhận xét, cho điểm. B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. HĐ 1: Tìm hiểu bài thơ. - Gọi HS đọc bài thơ. Hỏi: Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? - Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn ? - Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết. - Giáo viên nhận xét. HĐ 3 Viết chính tả - GV đọc cho HS viết. HĐ4: Thu và chấm , chữa bài - GV chấm một số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - GV cho HS làm bài tập ở vở bài tập trang 55 a) Điền vào chổ trống l hoặc n. b) Điền vào chổ trống uôn hoặc uông - GV nhận xét, cho điểm C/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. - 3HS lên viết - Cả lớp viết vào nháp. - Học sinh lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng - HS trả lời. - HS tìm và viết từ khó vào nháp. HS đọc từ khó VD : đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu, yên ổn, khiêng vác... - HS viết vào vở. - Từng cặp trao đổi vở khảo bài. - Cả lớp làm vào vở. a) Thứ tự các từ cần điền : năm, nhà, le te, lập loè, lưng, làn, lóng lánh, loe b) Thứ tự các từ cần điền : uống, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông - Lớp nhận xét Toán Hai đường thẳng Song Song I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết Hai đường thẳng vuông góc - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Giới thiệu hai đường thẳng song song. Gv vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - GV kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía. Giới thiệu hai đường thẳng song song. - Tương tự kéo dài 2 cạch AD và BC. GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hai đường thẳng song song (quan sát xung quanh lớp học lấy ví dụ) - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng song song. HĐ3: Thực hành. Làm bài tập ở VBT Bài1, 2: Viết tiếp vào chỗ trống. - GV nhận xét, chữa bài. Bài3: Gọi HS đọc nội dung BT - Yêu cầu HS thảo luận làm nhóm Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - Tổ chức trò chơi thi đua giữa các nhóm. - GV nêu yêu cầu chơi, cách tính điểm phân thắng thua, sau đó cho HS chơi. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dăn học sinh về chuẩn bị bài tiết sau. - HS lên bảng làm. Cả lớp đối chiếu kết quả bài của mình. - HS lắng nghe - HS trả lời A B D C - HS nghe giảng - HS lấy ví dụ. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS làm theo nhóm. Các nhóm trình bày kết quả . - HS chơi theo nhóm KHOA HỌC Phòng bệnh tai nạn đuối nước I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có khả năng: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phóng to 36,37 Sgk và phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Bài cũ: Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ? Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi sau: + Mô tả những gì em thấy ở H1,2,3. Theo em nêu những việc nên làm, không nên làm ? Vì sao ? + Chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước? - Gọi HS đọc ý 1,2 mục Bạn cần biết HĐ2: Những điều cần biết khi đi bơi, tập bơi - Thảo luận nhóm. - HS quan sát H 4,5 và trả lời các câu hỏi: + Hình minh hoạ cho em biết điều gì? + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? + Trước khi đi bơi và sau khi bơi cần chú ý gì? - GV nhận xét các ý kiến của HS và chốt ý. HĐ 3: Bày tỏ thái độ ý kiến - Tổ chức thảo luận nhóm. - GV phát phiếu yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? 3) Củng cố, dặn dò: - GVnhận xét giờ học. - Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - HS trả lời, HS khác nhận xét -HS quan sát và thảo luậnh nhóm - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS đọc mục Bạn cần biết. * Không chơi đùa gần ao hồ, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải đậy lại. - Chấp hành tốt các quy định an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa, dông bão. - Chỉ tập bơi khi có người lớn và phương riện cứu hộ, tuân thủ mọi quy định của bể bơi, khu vực bơi. - HS quan sát tranh , thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận xử lí tình huống - Về học thuộc mục Bạn cần biết Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2010 TOÁN Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). - Vẽ đường cao của hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Thước kẻ và ê ke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Bài cũ - Gọi HS trình bày bài tập 3 Sgk tiết 42. + GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - Ghi mục bài lên bảng HĐ2: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. GV thực hiện các bước vẽ như sgk đã giới thiệu, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho HS. - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. HĐ3: Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác. - GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần bài học của SGK. GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC. HĐ4: Hướng dẫn thực hành. Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài vào VBT sau đó trình bày. - GV nhận xét chữa bài. 3)Củng cố,dăn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - 1HS ltrình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS đọc lại mục bài. - HS theo dõi thao tác của GV - 1HS lên bảng vẽ hình, lớp vẽ vào giấy nháp. - HS theo dõi. - HS đọc yêu cầu đề bài - Làm bài tập vào VBT, trình bày. Bài 1: C D C D E LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Ước mơ I. MỤC TIÊU: 1 ... hình. - HS trả lời. - HS theo dõi. - HS vẽ vẽ hình chữ nhật A B C D - HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. - HS trình bày bài làm. - HS thực hiện vẽ theo nhóm sau đó trưng bày ở bảng. TẬP LÀM VĂN Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. MỤC TIÊU: - Xác định được mục đích trao đổi. Xác lập được vai trò của mình trong cách trao đổi. - Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi. - Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục để đạt được mục đích đề ra. - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt mục đích.. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: HS lên kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài. HĐ1: Tìm hiểu đề bài. - GV đọc lại và gạch dưới những từ quan trọng. ? Nội dung cần trao đổi là gì? ? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? ? Mục đích trao đổi để làm gì? ? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này ntn? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh, chi? HĐ2.Trao đổi trong nhóm - GV chia nhóm 4 HS yêu cầu đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. HS còn lại sẽ theo dõi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nói để nhận xét. HĐ3. Trao đổi trước lớp. - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí: GV nhận xét, ghi điểm. HĐ4: Hướng dẫn làm bài tập - GV yêu cầu HS làm bài tập. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng kể chuyện. HS khác nhận xét. HS đọc đề bài. Đề bài : Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu ( hoạ, nhạc, vẽ thuật....) . Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị ) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hóy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiên cuộc trao đổi. - HS đọc gợi ý và lần lượt trả lời câu hỏi. - HS hoạt động trong nhóm. - Từng cặp HS trao đổi, HS nhận xét sau từng cặp. - HS làm vào Vở bài tập Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2010 TOÁN Thực hành vẽ hình vuông I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và e ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ, trước kẻ, ê ke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: GV gọi HS lên bảng vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài cạnh AD là 5cm, AB là 7cm hình chữ nhật MNPQ có độ dài cạnh MN là 9cm, cạnh PQ là 3 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật vừa vẽ. - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Hướng dẫn vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. + HV có cạnh như thế nào với nhau? + Các góc của các đỉnh của HV là các góc gì? - GV nêu: Dựa vào các điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. - GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm HĐ3: Hướng dẫn thực hành. Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ Bài2: Cho HS quan sát hình CN kĩ , vẽ vào VBT - GV nhận xét, cho điểm. Bài3: Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông vào vở BT, tự kiể tra hai đường chéo bằng nhau không. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dăn học sinh về chuẩn bị bài tiết sau. - 2HS lên bảng vẽ. - Cả lớp vẽ vào vở nháp. BB A - HS lắng nghe 3 cm D C - HS trả lời 3 cm - HS lắng nghe - HS vẽ hình vuông theo từng bước hướng dẫn của GV - 1HS nêu từng bước, cả lớp theo dõi nhận xét. - HS vẽ vào vở BT - HS tự vẽ vào VBT, dùng thước và ê ke để kiểm tra lại hình. - HS thông báo kết quả KHOA HỌC Ôn tập: Con người và sức khoẻ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố và hệ thống hoá kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS có khả năng: + Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. + Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu BT, ô chữ để HS chơi trò chơi III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khoẻ - Yêu cầu thảo luận nhóm các nội dung sau: +Trình bày trong quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra MT những gì? + Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Giới thiệu những việc nên làm, không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước - GV nhận xét, kết luận. HĐ 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu - GV phổ biến luật chơi - Tổ chức chơi mẫu - Tổ chức cho các nhóm HS chơi HĐ3: Trò chơi: "Ai chọn thức ăn hợp lí?" - Gv cho HS tính hành hoạt động nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3)Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Về nhà học thuộc bài để chuẩn bị kiểm tra. - 2HS nhắc lại. - HS khác nhận xét. - Các nhóm thảo luận. + Nhóm1: thảo luận nội dung1 + Nhóm2:Thảo luận nội dung2 + Nhóm3: Thảo luận nội dung3 - Các nhóm lần lượt trình bày - HS chơi thử - HS tham gia chơi - Các nhóm sử dụng mô hình đã mang đến, trình bày một bữa ăn mà nhóm mình cho là đủ chất dinh dưỡng -2 HS đọc 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. - Tự học KỸ THUẬT Khâu đột thưa (Lồng ghép ngoại khoá) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh quy trình khâu đột thưa. - Mẫu khâu đột thưa. - Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch, vải... III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung. 2) Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: GVhướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, HD HS quan sát các mũi khâu đột thưa mặt trái, mặt phải kết hợp quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của các mũi khâu đột thưa. HĐ 2 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - HS quan sát H4 để trả lời câu hỏi trong SGK + Khâu theo chiều từ phải sang trái. + Khâu đột thưa theo quy tắc "lùi1, tiến2" + Khâu theo đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá để đường khâu phẳng. - GV hướng dẫn thực hành 2 lần toàn bộ thao tác. - Gọi HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ ở cuối bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, tinh thần học tập - Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau. - HS trình bày sự chuẩn bị. - HS quan sát và nhận xét - HS khác nhắc lại - 3HS nhắc lại khái niệm. - HS quan sát và nêu các bước. HS khác bổ sung. - HS thực hành lại thao tác GV vừa hướng dẫn. - HS đọc phần ghi nhớ 2 -1 HS nhắc lại Lồng ghép ngoại khóa : Tìm hiểu về truyền thống nhà trường : Tìm hiểu về đại tướng Đại tướng Nguyễn Chí Thanh. - Giáo dục học sinh giữ vệ sinh lớp học và sân trường. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp cuối tuần. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 9 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 10 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhận xét tuần 9. - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vở, dồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 10: - GV đa ra 1 số kế hoạch hoạt động: * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. * Kết thúc tiết học: - GV cho lớp hát bài tập thể. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyết điểm chính về vấn để GV đưu ra. -Đại diện trình bày bổ sung. - HS tự nhận loại. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - Ôn tập chuẩn bị thi cuối kỳ 1.Rèn VSCĐ để nhà trường kiểm tra. - Quột rọn sân trường tưới cây. - HS biểu quyết nhất trí. HS hát bài tập thể. Lồng ghép VỆ SINH MÔI TRƯỜNG - VỆ SINH CÁ NHÂN Bài : Phòng bệnh đau mắt hột I. Mục tiêu : - Xác định được nguyên nhân, triệu chứng của bệnh đau mắt hột. - Biết được con đường lây truyền và cách phòng bệnh đau mắt hột. - Thường xuyên rửa mặt sạch sẽ có khăn mặt riêng...Tuyên truyền cho mọi người thực hiện vệ sinh phòng bệnh đau mắt hột. II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh, phiếu học tập..... III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : Kiểm tra sự c/bị của học sinh. - GV nhận xét. 2. Bài mới : *Hoạt động 1: Bệnh mắt hột. - Gv phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập y/c thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gv nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt. *Hoạt động 2 :Đường lây truyền bệnh đau mắt hột. - Gv chia thành các nhóm, phat bảng nhóm y/c học sinh làm việc theo nhóm điền vào. - Gv nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt. * Hoạt động 3: Ngăn chặn đường lây truyền đau mắt hột. - GV yêu cầu học làm việc tìm số bức tranh ghép thành sơ đồ truyền bệnh đau mắt hột để từ đó có cách ngăn chặn sự lây lan của bệnh. - Giáo viên NX kết luận . 3. Củng cố dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Phiếu học tập 1. Tác nhân gây bệnh đau mắt hột ? a) nước bẩn b) ruồi c)Vi khuẩn d) muỗi 2. Điều kiện nào biết vi khuẩn mắt hột tồn tại và lây lan ? a)Mặt, tay bẩn b)Dùng chung khăn mặt và gối c) Nhà cửa bẩn nhiều ruồi 3. Người bị đau mắt hột có biểu hiện gì? a) Cộm mắt b) Ngứa mắt c) Có dỉ mắt 4. Khi bị bệnh đau mắt hột phải làm gì? a)Đi khám bác sĩ b) Đi ông lang bắt mạch c) Tự mua thuốc nhỏ mắt d) Không làm gì - Đại diện trình bày -HS nhận xét nhắc lại. Người lành Dùng chung gối Tiếp xúc gián tiếp Dùng chung khăn mặt , chậu rửa mặt Tiếp xúc trực tiếp Vi khuẩn mắt hột - Các nhóm nhận xét. - HS nhận xét - Học sinh nhắc lại kết luận.
Tài liệu đính kèm: