Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Hoàng Hảo - Trường TH Vĩnh Hòa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Hoàng Hảo - Trường TH Vĩnh Hòa

TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.

II. Đồ dùng dạy học:

· Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

· Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc,

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Hoàng Hảo - Trường TH Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
?&@
Thứ hai ngày tháng 09 năm 2010
TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc,
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài Người ăn xin và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
 - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm...
- Giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
 * Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Ơng là người như thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và TLCH:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
+ Đoạn 3 kể chuyện gì?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài.
* Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc lại đọc lại tồn bài. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. 
+ GV đọc mẫu đoạn 2.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. 
+ 2, 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn, sữa chữa cách đọc- Gọi HS đọc toàn bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu ND bài.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe, 
- 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài:
- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. HS cả lớp theo dõi trong SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Đọc thầm, thảo luận, trả lời:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. 
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử.
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân...
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.
. Nội dung chính: Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân vì nước của bvị quan Tô Hiến Thành.
- 3 HS luyện đọc.
- Lắng nghe	
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp. 
- HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc nhất.
- 1 HS nêu ND bài.
- Nghe thực hiện ở nhà.
ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
 I.Mục tiêu: 
 Đã soạn ở tiết 1
II.Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức 4.
 - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT2- SGK)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận:
 + Y/ cầu HS đọc tình huống trong BT4- SGK.
 + HS nêu cách giải quyết.
 - GV giảng giải ý kiến mà HS thắc mắc. 
 - GV kết luận: SGV
*Hoạt động2: Làm việc nhóm đôi (BT3- SGK) 
 - GV giải thích yêu cầu bài tập.
 - GV cho HS trình bày trước lớp.
 - GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT4- SGK)
 - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
 + Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu
 - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
Củng cố - Dặn dò:
 - HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
 - Thực hiện theo những điều đã được học.
- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.
- Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS tự liên hệ.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu, lớp theo dõi.
- HS cả lớp thực hành.
TỐN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
 + Cách so sánh hai số tự nhiên.
 + Xếp thứ tự các số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3, 4 tiết trước. 
 - GV chữa bài, nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.So sánh số tự nhiên: 
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
 - GV ghi bảng hai số 100 và 99, yêu cầu HS so sánh.
 - Mời 1HS lên bảng thực hiện.
 - Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
 - GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
 - Mời 1HS lên bảng thực hiện.
 - Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
 123 với 456; 7891 với 7578.
+ Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?
 - Y/cầu HS nêu cách so sánh hai số tự nhiên.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
 - GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
 - Hãy so sánh 5 và 7.
 - Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau?
 - GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
 - GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
 - Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
 - Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?
 - Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?
 c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
 - GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
 + Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
 + Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
 d.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1(cột 1) - GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
 Cột 2 : Học sinh khá giỏi làm
 Bài 2a,c
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 *Bài 2b học sinh khá giỏi làm
 Bài 3a
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chấm vở 1số em, nhận xét chữa bài.
 *Bài 3b HS khá giỏi làm
4.Củng cố- Dặn dò:
 - Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 100 > 99 hay 99 < 100 vì số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Thảo luận theo cặp.
- 2HS lên bảng thực hiện., lớp nhận xét bổ sung:
 123 7578.
- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 
- Ta có ở hàng trăm 8 > 5 nên 7891 > 7578.
- Thì hai số đó bằng nhau.
- HS nêu phần KL.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
- 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- 4 4.
- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ 7689, 7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Chữa bài: 1234 > 999; 92501 > 92410.
2/ 1HS đọc yêu cầu BT: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. Chữa bài.
 a) 8136, 8316, 8361
 c) 63841, 64813, 64831
3/ 1HS đọc yêu cầu BT: Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Cả lớp làm bài vào VBT. Chữa bài.
 a) 1984, 1978, 1952, 1942.
- Nghe thực hiện ở nhà. 
KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng
-Biết được có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
-Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói được các nhóm thức ăn cần thiết cho cơ thể.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK 
 - Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: KT kiến thức bài:
 "Vai trị của Vi-ta-min, chất khống và chất xơ”.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi 
món?
 § Bước 1: Hoạt động nhóm 
 - Chia nhóm 4 HS.
 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
 + Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?
 + Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào?
 § Bước 2 Hoạt động cả lớp.
 - Gọi 2 đến 3 n ... hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.Mục tiêu: 
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa phân loại, có nghĩa tổng hợp).
- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm và vần) 
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KT BÀI CŨ: 
1) Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ 
2) Thế nào là từ láy? Cho ví dụ 
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH.
- Nhận xét bổ sung.
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm.
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. 
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. 
- Chấm vở, chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ?
+ Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ?
- Về nhà làm bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
1/ 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi và trả lời : 
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
2/ 2 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
- Dán bài, nhận xét, bổ sung.
+ Từ ghép phân loại: đường ray, xe đạp, tàu hỏa, xe điện, máy bay.
+ Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, bờ bãi, hình dạng, màu sắc.
3/ 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: Nhút nhát 
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: Lao xao, lạt xạt.
+Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào, he hé.
- HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TỐN: GIÂY, THẾ KỈ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
 - Biết được quan hệ giữa phút, giây, thế kỉ và năm.
 -Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
 - HSKG làm được các BT2 (c), BT3.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.
 - GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: 
 - Gọi 2 HS lên bảng làm các BT3, 4 tiết trước. 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa bài.
 b.Giới thiệu giây, thế kỉ: 
 * Giớiù thiệu giây:
 - GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ và TLCH:
 + Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ?
 + Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút?
 + Một giờ bằng bao nhiêu phút?
 - GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
 - 1 vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây.
 - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
 * Giới thiệu thế kỉ:
 1 thế kỉ = 100 năm.
 - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và giới thiệu.
 - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
 - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài. 
 - Gọi 2HS lên bảng chữa bài.
 - Nhận xét ghi điểm.
 Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 *Bài 2c,bài3, bài4 dành HS khá giỏi
 - GV hướng dẫn phần a:
 - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
 - GV chấm, chữa bài. 
4.Củng cố- Dặn dò:
 - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.
- Là 1 phút.
- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nêu (nếu biết).
- HS nghe giảng.
- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
- HS theo dõi và nhắc lại.
+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
+ HS viết: XIX, XX, XXI.
1/ Đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng chữa bài, HS cả lớp nhận xét bổ sung: 1/3 phút = 20 giây.
 1 phút 8 giây = 68 giây.
 1/2 thế kỉ = 50 năm.
2/ Đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào VBT.
- 2HS nêu kết quả, lớp bổ sung. 
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
- Theo dõi phần a.
- Tự làm phần b vào vở.
- Chữa bài.
- HS đọc lại phần ghi nhớ bài học.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu: 
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề SGK,xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó,
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
Giấy khổ to + bút dạ
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KT BÀI CŨ:
+ Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? 
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b.Hướng dẫn làm bài tập 
 * Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Phân tích đề bài. Gạch chân dưới những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên. 
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?
 * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện 
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1. 
 +. Người mẹ ốm như thế nào? 
 + Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 
 +. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? 
+ Người con đã quyết tâm như thế nào? 
+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào? 
- Gọi HS đọc gợi ý 2 
 + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? 
 + Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con? 
+ Cậu bé đã làm gì? 
* Kể chuyện 
- Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi y.ù 
- Kể trước lớp 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn 
- Nhận xét cho điểm HS. 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài 
- Lắng nghe 
- Cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện 
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
 + Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt giường / ...
 + Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. ..
 + Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao...
 + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng...
 + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu ...
- 2 HS đọc thành tiếng 
+ Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc. / ...
+ Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền. / ...
 + Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý... 
- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn 
- 8 - 10 HS thi kể 
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- Nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức về:
 - Quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
 - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng
 - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC: - GV gọi HS nêu quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
1. Hướng dẫn học sinh đọc bài:
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- 1HS làm mẫu một câu.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 * Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét bài làm của HS.
.*Bài 4:Dành cho HS khá giỏi
 - Cho HS làm bài.
 - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo KL.
 - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nêu, lớp theo dõi để nhận xét.
1/ 1HS đọc yêu cầu BT.
- 1HS lên bảng làm mẫu.
- Cả lớp tự làm rồi nêu kết quả, N xét sửa bài.
a) 1dag = 10g; 3dag = 30g; 3kg600g = 3600 g 
 10g = 1dag; 7hg = 700g; 3kg60g = 3060g
 1hg = 10dag; 4kg = 40 hg; 4dag8g <4dag9g
b) 10g = 1dag; 3 tạ = 30 yến
 1000g = 1kg 7 tấn = 7000kg
 10 tạ = 1 tấn 2kg = 2000g
2/ 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài. Chữa bài.
 270g + 795g = 1065g; 562dag x 4 = 2248dag
836dag – 172dag = 664dag; 924hg : 6 = 154hg
3/ 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- Đổi vở kiểm tra chéo nhau. Chữa bài.
 9 tạ 5kg > 95 kg (A. 95)
4/ 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài. Chữa bài.
- Nghe thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAn L4 Tuan 4 CKN.doc