Bài giảng Microsoft Excel - Phạm Quang Dũng

Bài giảng Microsoft Excel - Phạm Quang Dũng

Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)

C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.

C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S.

C3: Vào menu File/Save.

Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Excel không thực hiện việc gì).

Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.

 

ppt 62 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Microsoft Excel - Phạm Quang Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Microsoft Excel 
	 Phạm Quang Dũng 
	 Bộ môn Tin học - Trường ĐHNN I Hà Nội 
	 Email : pqdung @ hau1.edu.vn 
	 Website: http: // www.hau1.edu.vn / cs / pqdung 
	ĐTCQ: (04) 8276346 ~ 132 
	 ĐTNR: (04) 8766318	 DĐ : 0912423630 
Khởi động Excel 
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Destop). 
C2: Kích chuột vào biểu tượng của Excel trên thanh Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên bên phải nền màn hình. 
C3: Menu Start/Programs/Microsoft Excel 
3/11/2004 
2 
Bài giảng Excel 
Cửa sổ làm việc của Excel 
3/11/2004 
3 
Bài giảng Excel 
Mở một tệp trắng mới (New) 
C1 : Kích chuột vào biểu tượng New trên Toolbar. 
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N 
C3: Vào menu File / New  / Workbook 
3/11/2004 
4 
Bài giảng Excel 
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open) 
C1 : Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar. 
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O 
C3: Vào menu File / Open 
 
1. Chọn nơi chứa tệp 
2. Chọn tệp cần mở 
3. Bấm nút Open để mở tệp 
Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp 
3/11/2004 
5 
Bài giảng Excel 
Ghi tệp vào ổ đĩa (Save) 
C1 : Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar. 
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S. 
C3: Vào menu File / Save. 
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước ( có cảm giác là Excel không thực hiện việc gì ). 
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save . 
3/11/2004 
6 
Bài giảng Excel 
Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As) 
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ . 
Vào menu File / Save As... 
1. Chọn nơi ghi tệp 
2. Gõ tên mới cho tệp 
3. Bấm nút Save để ghi tệp 
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp 
 
3/11/2004 
7 
Bài giảng Excel 
Thoát khỏi Excel (Exit) 
C1 : Ấn tổ hợp phím Alt+F4 
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của PowerPoint. 
C3: Vào menu File / Exit 
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn: 
Yes: ghi tệp trước khi thoát, 
No: thoát không ghi tệp, 
Cancel: huỷ lệnh thoát . 
3/11/2004 
8 
Bài giảng Excel 
Địa chỉ ô và miền 
Địa chỉ ô và địa chỉ miền chủ yếu được dùng trong các công thức để lấy dữ liệu tương ứng. 
Địa chỉ ô bao gồm : 
Địa chỉ tương đối : gồm tên cột và tên hàng . Ví dụ : A15, C43. 
Địa chỉ tuyệt đối : thêm dấu $ trước tên cột và / hoặc tên hàng nếu muốn cố định phần đó . Ví dụ : $A3, B$4, $C$5. 
	 Địa chỉ tương đối thay đổi khi sao chép công thức , địa chỉ tuyệt đối thì không . 
3/11/2004 
9 
Bài giảng Excel 
Địa chỉ ô và miền ( tiếp ) 
Miền là một nhóm ô liền kề nhau. 
Địa chỉ miền được khai báo theo cách : 
	 	 Địa chỉ ô cao trái : Địa chỉ ô thấp phải 
	 Ví dụ :	A3: A6 	 B2:D5 
	$C$5:$D$8 
3/11/2004 
10 
Bài giảng Excel 
Dịch chuyển con trỏ ô 
Dùng chuột kích vào ô. 
Gõ phím F5 (Ctrl+G), gõ địa chỉ ô cần đến vào khung Reference, bấm nút OK. 
Dùng các phím sau đây : 
 Gõ địa chỉ ô muốn đến 
3/11/2004 
11 
Bài giảng Excel 
Các phím dịch chuyển con trỏ ô: 
+	  ,  ,  ,  	 dịch chuyển 1 ô theo hướng mũi tên 
+	 Page Up 	 dịch con trỏ lên 1 trang màn hình . 
+	 Page Down dịch chuyển xuống 1 trang màn hình . 
+	 Home 	 cột đầu tiên ( cột A) của dòng hiện tại 
+	 Ctrl +  	 tới cột cuối cùng ( cột IV) của dòng hiện tại . 
+ 	 Ctrl +  	 tới cột đầu tiên ( cột A) của dòng hiện tại . 
+	 Ctrl +  	 tới dòng cuối cùng ( dòng 65536) của cột hiện tại . 
+	 Ctrl +  	 tới dòng đầu tiên ( dòng 1) của cột hiện tại . 
+	 Ctrl +  +  	 tới ô trái trên cùng (ô A1). 
+	 Ctrl +  +  	 tới ô phải trên cùng (ô IV1). 
+ 	 Ctrl +  +  	 tới ô trái dưới cùng (ô A65536). 
+	 Ctrl +  +  	 tới ô phải dưới cùng (ô IV65536). 
3/11/2004 
12 
Bài giảng Excel 
Nhập dữ liệu vào ô 
Cách thức : kích chuột vào ô, gõ dữ liệu vào , nhập xong gõ Enter. 
Dữ liệu chữ nhập bình thường 
Dữ liệu số nhập dấu chấm (.) thay dấu phẩy (,) ngăn cách phần thập phân. 
Để Excel hiểu một dữ liệu dạng khác là dữ liệu dạng chữ thì nhập dấu ’ trước dữ liệu đó. 
Ví dụ: ’ 04.8766318 
Dữ liệu ngày tháng nhập theo định dạng : mm / dd / yy. 
	VD: 11 / 25 / 1980 
3/11/2004 
13 
Bài giảng Excel 
Chọn miền , cột , hàng , bảng 
Chọn miền : kích chuột vào ô cao trái, giữ và di tới ô thấp phải, nhả chuột . 
Chọn cả hàng : kích chuột vào ô tên hàng . 
Chọn cả cột : kích chuột vào ô tên cột . 
Chọn cả bảng tính : kích chuột vào ô giao giữa tên hàng và tên cột . 
Nếu chọn nhiều miền rời nhau thì giữ phím Ctrl trong khi chọn các miền đó. 
Khi cần lấy địa chỉ ô hoặc miền trong công thức thì không nên gõ từ bàn phím mà nên dùng chuột chọn để tránh nhầm lẫn. 
3/11/2004 
14 
Bài giảng Excel 
Công thức 
Công thức: 
bắt đầu bởi dấu = 
sau đó là các hằng số , địa chỉ ô, hàm số được nối với nhau bởi các phép toán . 
Các phép toán : + , - , * , / , ^ ( luỹ thừa ) 
Ví dụ :	= 10 + A3 	 
	= B3*B4 + B5 / 5 
	= 2*C2 + C3 ^ 4 – ABS(C4) 
	= SIN(A2) 
3/11/2004 
15 
Bài giảng Excel 
Hàm số 
Excel có rất nhiều hàm số sử dụng trong các lĩnh vực: toán học, thống kê, logic, xử lý chuỗi ký tự, ngày tháng  
Hàm số được dùng trong công thức. 
Trong hàm có xử lý các hằng ký tự hoặc hằng xâu ký tự thì chúng phải được bao trong cặp dấu “ ” 
Các hàm số có thể lồng nhau.	VD: =IF(AND(A2=10,A3>=8),“G”,IF(A2<7,“TB”,“K”)) 
Có thể nhập hàm số bằng cách ấn nút Paste Function f x trên Toolbar, rồi theo hướng dẫn ở từng bước. 
3/11/2004 
16 
Bài giảng Excel 
Một số hàm số quan trọng 
AND ( đối 1, đối 2,, đối n) : phép VÀ, là hàm logic, chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng . 
	 Các đối số là các hằng, biểu thức logic . 
	 	VD : = AND (B3>=23,B3<25) 
OR ( đối 1, đối 2, , đối n) : phép HOẶC, là hàm logic, chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai . 
	 	VD : = OR (D3>=25,D3<23 ) 
3/11/2004 
17 
Bài giảng Excel 
Một số hàm số quan trọng (2) 
SUM (đối 1, đối 2, , đối n) : cho tổng của các đối số 
	Các đối số là các hằng, địa chỉ ô, miền . 
AVERAGE (đối 1, đối 2, , đối n) : cho giá trị TBC c các s ố 
3/11/2004 
18 
Bài giảng Excel 
Một số hàm số quan trọng (3) 
MAX (đối 1, đối 2, , đối n) : cho giá trị lớn nhất. 
MIN (đối 1, đối 2, , đối n) : cho giá trị nhỏ nhất. 
3/11/2004 
19 
Bài giảng Excel 
Một số hàm số quan trọng (4) 
IF (bt logic, trị đúng, trị sai) : 
Hiển thị trị đúng nếu BT logic có g/t True 
Hiển thị trị sai nếu BT logic có g/t False 
	VD: =IF(A3>=5,“Đỗ”,“Trượt”) 
- Hàm IF có thể viết lồng nhau. 
	VD: = IF(C6400,3,2)) 
	- Hàm trên cho kết quả của phép thử sau: 
	 nếu [dữ liệu trong ô C6]  300 
	nếu 300 < [dữ liệu trong ô C6]  400 
	nếu [dữ liệu trong ô C6] > 400 
3/11/2004 
20 
Bài giảng Excel 
Một số hàm số quan trọng (5) 
SUMIF (miền_đ/k, đ/k, miền_tổng) : hàm tính tổng có điều kiện 
	 Giả sử miền B2:B5 chứa các g / t tiền nhập 4 mặt hàng tương ứng 100, 200, 300, 400. Miền C2:C5 chứa tiền lãi tương ứng 7, 14, 21, 28 thì hàm SUMIF(B2:B5,“>160”,C2:C5) cho kết quả bằng 63 (=14+21+28) 
3/11/2004 
21 
Bài giảng Excel 
Một số hàm số quan trọng (6) 
COUNT(đối1, đối2,) : đếm số lượng các ô có chứa số và các số trong các đối số. 
Các đối số là các số, ngày tháng, địa chỉ ô, địa chỉ miền. 
Ví dụ 1 
Ví dụ 2 
3/11/2004 
22 
Bài giảng Excel 
Một số hàm số quan trọng (7) 
COUNTIF(miền_đếm, điều_kiện) : đếm số lượng các ô trong miền đếm thoả mãn điều kiện. 
Ví dụ 1 
Ví dụ 2 
3/11/2004 
23 
Bài giảng Excel 
Một số hàm số quan trọng (8) 
VLOOKUP (trị_tra_cứu, bảng_tra_cứu, cột_lấy_dữ_liệu, [True/False]) : tra cứu g / t với các g / t trong cột đầu tiên của bảng và hiển thị dữ liệu tương ứng trong bảng tra cứu nằm trên cột ở đối số 3. 
	VD: = VLOOKUP(E3, $E$12:$F$16, 2, True) 
	- Nếu g / t tra cứu nhỏ hơn g / t nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng thì trả về lỗi # N / A. 
	- Nếu đối số thứ 4 bằng True (hoặc 1): 
	+ Các g / t trong cột đầu tiên của bảng phải được sắp xếp tăng dần. 
	+ Nếu g / t tra cứu không có trong cột đầu tiên của bảng thì hàm sẽ tra cứu g/t trong bảng  g / t tra cứu . 
3/11/2004 
24 
Bài giảng Excel 
Ví dụ hàm VLOOKUP 
3/11/2004 
25 
Bài giảng Excel 
Một số hàm số quan trọng (9) 
HLOOKUP(g/t, bảng_g/t, hàng_lấy_d.liệu, [1/0]) : hàm tra cứu theo hàng, tương tự hàm VLOOKUP 
Hàm xếp thứ hạng: 
	 RANK(g/t_xếp, bảng_g/t, tiêu_chuẩn_xếp) 
	- đối số 1: là giá trị cần xếp thứ (VD: điểm 1 HS) 
	- đối số 2: bảng chứa các g / t (VD: bảng điểm) 
	- đối số 3: = 0 thì g / t nhỏ nhất xếp cuối cùng (VD khi xếp thứ hạng các HS trong lớp theo điểm) 
	= 1 thì g / t nhỏ nhất xếp đầu tiên (VD khi xếp thứ hạng cho các VĐV đua xe theo thời gian) 
VD:	=RANK(A3,$A$3:$A$10,1) 
3/11/2004 
26 
Bài giảng Excel 
Ví dụ hàm RANK 
Khi thứ thự xếp bằng 1 
RANK(g/t_xếp, bảng_g/t, tiêu_chuẩn_xếp) 
Khi thứ thự xếp bằng 0 
3/11/2004 
27 
Bài giảng Excel 
Một số hàm số quan trọng (10) 
LEFT(“Chuỗi ký tự”, n): Cho n ký tự bên trái của chuỗi. 
VD: =LEFT(“Gia Lâm – Hà Nội”,7) 
	cho kết quả là chuỗi “Gia Lâm” 
RIGHT(“Chuỗi ký tự”, n): Cho n ký tự bên phải của chuỗi. 
VD: =RIGHT(“Gia Lâm – Hà Nội”,6) 
	cho kết quả là chuỗi “Hà Nội” 
MID(“Chuỗi ký tự”, m, n): Cho n ký tự tính từ ký tự thứ m của chuỗi. 
VD: =MID(“Gia Lâm–Hà Nội”,9,2) 
	cho kết quả là chuỗi “Hà” 
3/11/2004 
28 
Bài giảng Excel 
Một số hàm số quan trọng (11) 
NOW(): Cho ngày và giờ ở thời điểm hiện tại. 
TODAY(): Cho ngày hiện tại. 
DAY(“mm/dd/yy”): Cho giá trị ngày. 
VD: =DAY(“11/25/80”) 
	cho kết quả là 25 
MONTH(“mm/dd/yy”): Cho giá trị tháng. 
VD: =MONTH(“11/25/80”) 
	cho kết quả là 11 
3/11/2004 
29 
Bài giảng Excel 
Một số hàm số quan trọng (12) 
YEAR(“mm/dd/yy”): Cho giá trị năm. 
VD: =YEAR(“11/25/80”) 
	cho kết quả là 1980 
Hàm Year thường được dùng để tính tuổi khi biết ngày sinh: 
3/11/2004 
30 
Bài giảng Excel 
Các thao tác soạn thảo 
Sao chép (Copy): 
Chọn miền 
Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy, menu Edit / Copy) 
Dịch tới ô trái trên của miền định dán 
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit / Paste) 
Nếu sao chép công thức sang các ô lân cận: 
Di chuột tới dấu chấm ở góc phải dưới của ô, bấm giữ trái chuột và di qua các ô lân cận rồi nhả chuột (Drag & Drop). Địa chỉ tương đối của các ô trong công thức sẽ được thay tương ứng. 
3/11/2004 
31 
Bài giảng Excel 
Các thao tác soạn thảo (2) 
Dịch chuyển (Move): 
Chọn miền 
Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu Edit / Cut) 
Dịch tới ô trái trên của miền định dán 
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit / Paste) 
C2: di chuột tới bờ của miền, con trỏ thành hình mũi tên, Drag rời dữ liệu tới vị trí mới, thay thế dữ liệu cũ. Muốn xen kẽ dữ liệu cũ và mới thì giữ phím Shift trong khi Drag. 
3/11/2004 
32 
Bài giảng Excel 
Các thao tác soạn thảo (3) 
Sửa: 
	 Dịch tới ô cần sửa: kích đúp chuột, hoặc ấn phím F2, hoặc kích chuột trên thanh công thức, con trỏ nhấp nháy trong ô thì sửa bình thường. 
Xoá: 	 Chọn miền cần xoá, ấn phím Delete. 
Undo và Redo: 
	 Undo : Ctrl+Z, hoặc bấm nút trên Toolbar: có tác dụng huỷ bỏ việc vừa làm, hay dùng để khôi phục trạng thái làm việc khi xảy ra sai sót. 
	 Redo : Ctrl+Y, hoặc bấm nút trên Toobar: làm lại việc vừa bỏ / việc vừa làm. 
3/11/2004 
33 
Bài giảng Excel 
Một số thao tác hữu dụng 
Thêm / xoá hàng, cột, bảng tính: 
Thêm một hàng vào bên trên hàng hiện tại: menu Insert / Rows 
Thêm một cột vào bên trái cột hiện tại: menu Insert / Columns 
Thêm một bảng tính (sheet): menu Insert / Worksheet 
Xoá hàng hiện tại: menu Edit / DeleteEntire Row 
Xoá cột hiện tại: menu Edit / DeleteEntire Column 
Xoá bảng tính: menu Edit / Delete Sheet 
3/11/2004 
34 
Bài giảng Excel 
Một số thao tác hữu dụng (2) 
Các thao thác giúp nhập dữ liệu: 
Gõ địa chỉ tuyệt đối của ô và miền trong công thức: dùng phím F4 
	 VD : cần gõ $A$5:$C$8: dùng chuột chọn miền A5:C8, rồi ấn phím F4. 
Nhập dữ liệu tiền tệ, VD: $	6,000.00 
	chỉ cần nhập 6000, sau đó ấn nút Currency $ trên thanh định dạng. 
3/11/2004 
35 
Bài giảng Excel 
Một số thao tác hữu dụng (tiếp) 
Nhập một dãy liên tục cách đều vào các ô liền kề nhau (không bắt buộc tăng 1 đ.vị), vd: nhập STT, nhập các tháng trong năm: 
Nhập 2 g / t đầu tiên của dãy vào 2 ô tương ứng 
Bôi đen 2 ô vừa nhập 
Thực hiện Drag như khi sao chép công thức 
Đổi tên sheet: nháy chuột phải tại tên sheet ở góc trái dưới bảng tính, chọn Rename, gõ tên mới cho sheet rồi ấn Enter. 
3/11/2004 
36 
Bài giảng Excel 
Định dạng 
1) Thay đổi kích thước hàng / cột: 2 cách chính : 
C1: Di chuột vào mép hàng / cột , con trỏ thành hình mũi tên 2 chiều , ấn giữ trái chuột , di đến vị trí mới rồi nhả chuột . 
C2: Di chuột vào mép hàng / cột , kích đúp để được kích thước vừa khít . 
Có thể ấn định kích thước hàng / cột bằng cách vào menu Format / Row / Height và 	Format / Column / Width 
3/11/2004 
37 
Bài giảng Excel 
Định dạng (2) 
2) Định dạng ô (Menu Format / Cells) 
- Chọn miền , vào menu Formar / Cells 
+ Tab Number: định cách hiển thị số 
+ Tab Alignment: định cách chỉnh vị trí dữ liệu 
+ Tab Font: định font chữ 
+ Tab Border: định đường kẻ viền các ô 
3/11/2004 
38 
Bài giảng Excel 
Kiểu hiển thị số 
Khung xem trước 
Số chữ số thập phân 
Sử dụng ký hiệu ngăn cách hàng nghìn 
Cách hiển thị số âm 
Chú giải 
Menu Format/Cells Tab Number 
3/11/2004 
39 
Bài giảng Excel 
Căn dữ liệu chiều ngang ô 
Xuống dòng vừa độ rộng ô 
Định hướng văn bản 
Thu nhỏ chữ vừa kích thước ô 
Nhập các ô liền kề thành 1 ô 
Menu Format/Cells Tab Alignment 
Căn dữ liệu chiều dọc ô 
3/11/2004 
40 
Bài giảng Excel 
Chọn phông chữ 
Chọn kích thước chữ 
Chọn màu chữ 
Gạch chân chữ 
Xem trước 
Menu Format/Cells Tab Font 
Chọn kiểu chữ 
3/11/2004 
41 
Bài giảng Excel 
Không kẻ khung 
Màu đường kẻ 
Khung bao ngoài 
Menu Format/Cells Tab Border 
Chọn kiểu đường kẻ 
Khung bên trong 
Chọn từng đường kẻ khung 
3/11/2004 
42 
Bài giảng Excel 
Cơ sở dữ liệu (CSDL)  1) Khái niệm 
CSDL gồm các trường (field) và bản ghi (record). 
Trường là một cột CSDL, mỗi trường biểu thị một thuộc tính của đối tượng và có kiểu dữ liệu nhất định . 
Bản ghi là một hàng dữ liệu . 
Dòng đầu của miền CSDL chứa các tên trường , các dòng tiếp sau là các bản ghi . 
3/11/2004 
43 
Bài giảng Excel 
2) Sắp xếp - Menu Data/Sort 
Khi xếp thứ tự 1 danh sách (CSDL), phải chọn tất cả các cột để tránh sự mất chính xác dữ liệu. 
DS không có tên trường thì tên cột sẽ thay thế. 
Trường quy định cách xếp thứ tự gọi là khoá . Có thể định tối đa 3 khoá. Các bản ghi cùng g / t ở khoá thứ nhất được xếp thứ tự theo khoá thứ 2 ; cùng g / t ở khoá thứ 2 được xếp thứ tự theo khoá thứ 3. 
Cách làm : Chọn miền. Chọn Menu Data / Sort 
3/11/2004 
44 
Bài giảng Excel 
Chọn khoá thứ nhất 
[Chọn khoá thứ hai] 
[Chọn khoá thứ ba] 
Sắp xếp tăng dần 
Sắp xếp giảm dần 
Dòng đầu là tên trường (ko sắp xếp) 
Ko có dòng tên trường (sắp xếp cả dòng đầu) 
Xếp từ trên xuống dưới 
Xếp từ trái sang phải 
3/11/2004 
45 
Bài giảng Excel 
3) Tìm kiếm (Lọc dữ liệu)Menu Data/Filter 
Mục đích: Lấy ra những bản ghi (thông tin) thoả mãn điều kiện nhất định. 
Có thể lọc theo 2 cách: 
AutoFilter: Excel hỗ trợ điều kiện lọc 
Advanced Filter: người sử dụng tự định điều kiện lọc. 
3/11/2004 
46 
Bài giảng Excel 
a) Lọc dữ liệu dùng AutoFilter 
Chọn miền CSDL gồm cả dòng tên trường 
Menu Data / Filter / AutoFilter, ô tên trường có đầu mũi tên thả xuống của hộp danh sách 
Kích chuột vào đó, có danh sách thả xuống: 
All: để hiện lại mọi bản ghi 
Top 10: các giá trị lớn nhất 
Custom: tự định điều kiện lọc 
Các giá trị của cột 
3/11/2004 
47 
Bài giảng Excel 
Lọc dữ liệu dùng AutoFilter (tiếp) 
Nếu chọn Custom sẽ hiện hộp thoại Custom AutoFilter để người sử dụng tự định điều kiện lọc: 
VD: Lọc những bản ghi thoả mãn số lượng SP bán ra trong tháng 1 nằm trong khoảng (120,400] 
3/11/2004 
48 
Bài giảng Excel 
b) Lọc dữ liệu dùng Advanced Filter 
B1: Định miền điều kiện: 
Dòng đầu ghi tên trường để định điều kiện, chú ý phải giống hệt tên trường của miền CSDL, tốt nhất là copy từ tên trường CSDL. 
Các dòng tiếp dưới ghi điều kiện: các điều kiện cùng dòng là phép AND, các điều kiện khác dòng là phép OR. 
VD với miền CSDL như trên: 
3/11/2004 
49 
Bài giảng Excel 
Miền đ/k để lọc các bản ghi có số SP bán ra trong tháng 1 =400 
Miền đ/k để lọc các bản ghi có số SP bán ra trong tháng 1 > 150 
Miền đ/k để lọc các bản ghi có số SP bán ra trong tháng 1 150 < SốSP  500 
Miền đ/k để lọc các bản ghi có số SP bán ra trong tháng 1 > 150 hoặc trong tháng 2  200 
3/11/2004 
50 
Bài giảng Excel 
Lọc dữ liệu dùng Advanced Filter (tiếp) 
B2: Thực hiện lọc 
Vào menu Data / Filter / Advanced Filter 
Hiện KQ lọc ngay tại miền dữ liệu 
Hiện KQ lọc ra nơi khác 
Chọn miền CSDL 
Chọn miền điều kiện 
Chọn miền hiện KQ 
Chỉ hiện 1 bản ghi trong số những KQ trùng lặp 
3/11/2004 
51 
Bài giảng Excel 
Đồ thị 
Chọn miền dữ liệu vẽ đồ thị, chú ý chọn cả 1 tiêu đề hàng và 1 tiêu đề cột đối với các đồ thị kiểu Column, Line và Pie . 
Bấm nút Chart Wizard trên Toolbar hoặc vào menu Insert/Chart  Hộp thoại Chart Wizard hiện ra giúp tạo đồ thị qua 4 bước : 
Định kiểu đồ thị 
Định dữ liệu 
Các lựa chọn : tiêu đề , các trục , chú giải  
Chọn nơi hiện đồ thị 
3/11/2004 
52 
Bài giảng Excel 
Bước 1: Định kiểu đồ thị 
Chọn kiểu đồ thị có sẵn: 
+ Column: cột dọc 
+ Line: đường so sánh 
+ Pie: bánh tròn 
+ XY: đường tương quan 
Chọn một dạng của kiểu đã chọn 
3/11/2004 
53 
Bài giảng Excel 
Bước 2: Định dữ liệu 
Miền DL vẽ đồ thị 
Chọn DL vẽ đồ thị theo hàng hoặc theo cột 
Tiêu đề hàng hiện tại đây 
Tiêu đề cột làm chú giải 
3/11/2004 
54 
Bài giảng Excel 
Bước 3: Các lựa chọn - Tab TitlesTiêu đề đồ thị và tiêu đề các trục 
Nhập tiêu đề đồ thị 
Nhập tiêu đề trục X 
Nhập tiêu đề trục Y 
3/11/2004 
55 
Bài giảng Excel 
Bước 3: Các lựa chọn - Tab LegendChú giải 
Hiện/ẩn chú giải 
Vị trí đặt chú giải 
Chú giải 
3/11/2004 
56 
Bài giảng Excel 
Bước 3: Các lựa chọn - Tab Data LabelsNhãn dữ liệu 
Không hiện 
Hiện nhãn và phần trăm 
Nhãn dữ liệu 
Hiện g / t 
Hiện phần trăm 
Hiện nhãn 
3/11/2004 
57 
Bài giảng Excel 
Bước 4: Định nơi đặt đồ thị 
Đồ thị hiện trên 1 sheet mới 
Đồ thị hiện trên 1sheet đã tồn tại 
3/11/2004 
58 
Bài giảng Excel 
Khi đồ thị đã được tạo, có thể: 
Chuyển đồ thị tới vị trí mới bằng phương thức Drag & Drop. 
Thay đổi kích thước đồ thị bằng cách kích chuột vào vùng trống của đồ thị để xuất hiện 8 chấm đen ở 8 hướng, đặt chuột vào chấm đen, giữ trái chuột và di tới kích thước mong muốn rồi nhả chuột. 
Thay đổi các thuộc tính của đồ thị (tiêu đề, chú giải, ) bằng cách nháy chuột phải vào vùng trống của đồ thị và chọn Chart Options Thao tác tiếp theo như bước 3 ở trên. 
Thay đổi các thuộc tính của các thành phần đồ thị (font chữ, tỷ lệ các trục, màu sắc nền,) bằng cách nháy chuột phải vào thành phần đó và chọn Format  
3/11/2004 
59 
Bài giảng Excel 
Thay đổi thuộc tính trục đồ thị * Thay đổi tỷ lệ trên trục 
Giá trị nhỏ nhất 
Giá trị lớn nhất 
Khoảng cách các điểm chia 
Chuột phải 
trên trục, 
chọn Format 
Axis 
3/11/2004 
60 
Bài giảng Excel 
Thay đổi thuộc tính trục đồ thị * Thay đổi vị trí hiển thị dữ liệu 
Đối với đồ thị dạng Line, nhiều khi đồ thị vẽ xong như trên nhưng vẫn chưa chính xác vì các mốc thời gian không nằm đúng điểm chia trên trục X, do lựa chọn mặc định của Excel. 
3/11/2004 
61 
Bài giảng Excel 
Thay đổi thuộc tính trục đồ thị * Thay đổi vị trí hiển thị dữ liệu 
Để sửa đổi chỉ cần bỏ lựa chọn mặc định của Excel như hình trên là được. Tuy đơn giản nhưng cần nhớ vì hầu như 100% SV làm báo cáo TN mắc phải lỗi này mà không biết sửa. 
3/11/2004 
62 
Bài giảng Excel 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_microsoft_excel_pham_quang_dung.ppt