Bài giảng Tiếng Việt 4 (Đọc) Sách Kết nối tri thức - Bài: Gặt chữ trên non - Nguyễn Thị Hải An

pptx 12 trang Người đăng Phan Anh Ngày đăng 16/10/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 (Đọc) Sách Kết nối tri thức - Bài: Gặt chữ trên non - Nguyễn Thị Hải An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lê Thị 
Oanh
 GV: NGUYỄN THỊ HẢI AN • Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Gặt chữ trên non, biết nhấn 
 giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, suy 
 nghĩ của bạn nhỏ.
• Nhận biết được diễn biến cảm xúc của bạn nhỏ trên đường 
 đi học, gắn với thời gian, không gian (địa điểm) cụ thể, nêu 
 được những cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ khi đi học (đi 
 tìm cái chữ).
• Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Trẻ em ở miền núi 
 phải trải qua rất nhiều khó khăn để được đến lớp, được đi 
 học là niềm vui, niềm mong ước của các bạn Bức tranh vẽ gì?
 Các bạn nhỏ trong bức 
 tranh sống ở đâu? 
 Các bạn đang đi học trên 
 con đường như thế nào?
Nêu cảm nghĩ về việc đi học 
 của các bạn nhỏ? Bình minh vừa tỉnh giấc Cái chữ rơi xuống nương
Nắng nhuộm hồng núi xanh Mùa cho bông trĩu hạt
Tiếng trống rung vách đá Cái chữ bay lên ngàn
Giục đôi chân bước nhanh. Rừng ríu ran chim hát.
Bóng em nhoà bóng núi Càng đi chân càng vững
Hun hút mấy thung sâu Lớp học ngang lưng đồi
Gió đưa theo tiếng sáo Mắt em như sao sáng
La đà trên tán lau. Gặt chữ trên đỉnh trời!
 (Bích Ngọc)
Em đi tìm cái chữ
Vượt suối lại băng rừng
Đường xa chân có mỏi
Chữ vẫn gùi trên lưng. Bình minh vừa tỉnh giấc Cái chữ rơi xuống nương
Nắng nhuộm hồng núi xanh Mùa cho bông trĩu hạt
Tiếng trống rung vách đá Cái chữ bay lên ngàn
Giục đôi chân bước nhanh. Rừng ríu ran chim hát.
Bóng em nhoà bóng núi Càng đi chân càng vững
Hun hút mấy thung sâu Lớp học ngang lưng đồi
Gió đưa theo tiếng sáo Mắt em như sao sáng
La đà trên tán lau. Gặt chữ trên đỉnh trời!
 (Bích Ngọc)
Em đi tìm cái chữ
Vượt suối lại băng rừng
Đường xa chân có mỏi
Chữ vẫn gùi trên lưng. Giải nghĩa từ khó
 Gùi:
 Đồ làm bằng mây tre để mang đồ 
đạc (trên lưng), dùng ở một số khu 
 vực miền núi. Giải nghĩa từ khó
 Thung (thung lũng):
dải đất trũng, thấp giữa các 
 sườn (dãy) núi. Cùng tìm hiểu 
 Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở đâu? Những 
 cảnh vật nào giúp em biết điều đó?
 Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở miền núi.
Những cảnh vật giúp em biết điều đó là cảnh: 
núi, thung lũng, suối, rừng, nương ngàn, đồi. Cùng tìm hiểu 
 Những chi tiết nào cho thấy việc đi học của các bạn 
 nhỏ ở vùng cao rất vất vả?
Em đi tìm cái chữ Càng đi chân càng vững
Vượt suối lại băng rừng Lớp học ngang lưng đồi
Đường xa chân có mỏi Mắt em như sao sáng
Chữ vẫn gùi trên lưng. Gặt chữ trên đỉnh trời!
 Những chi tiết cho thấy việc đi học của các bạn nhỏ vùng cao 
 vất vả là: vượt suối, băng rừng, đường xa, lớp học ngang 
 lưng đồi gạch chữ trên đỉnh trời. Cùng tìm hiểu 
 Trên đường đi học Bạn nhỏ nghe thấy những âm 
 thanh nào? Theo em những âm thanh đó đem lại 
 cảm xúc gì cho bạn nhỏ?
 Bình minh vừa tỉnh giấc Bóng em nhoà bóng núi
 Nắng nhuộm hồng núi xanh Hun hút mấy thung sâu
 Tiếng trống rung vách đá Gió đưa theo tiếng sáo
 Giục đôi chân bước nhanh. La đà trên tán lau.
• Tiếng trống rung vách đá, gió đưa theo tiếng sáo.
• Những âm thanh mà bạn nhỏ nghe thấy như tiếng trống, tiếng sáo, đều là 
 những âm thanh thể hiện nhịp sống thanh bình ở vùng cao. Những âm 
 thanh ấy đem lại cảm xúc vui vẻ, hào hứng, phấn khởi,... cho bạn nhỏ. Cùng tìm hiểu 
 Theo em hai dòng thơ “Đường xa chân có 
 mỏi/ Chữ vẫn gùi trên lưng” thể hiện điều gì?
Hai dòng thơ thể hiện quyết tâm đi học của bạn nhỏ, 
mặc dù gặp rất nhiều khó khăn gian khổ trên đường 
đi học (đường xa, chân mỏi) nhưng vẫn không nản 
lòng, vẫn vui, vẫn rất hào hứng với việc học tập của 
mình (qua hình ảnh chữ vẫn gùi trên lưng). Bài thơ thể hiện nghị lực đến trường của các bạn nhỏ 
vùng cao. Trên con đường đến trường ấy, dù có xa xôi, 
trắc trở, có khó khăn gì đi nữa các bạn cũng vượt qua 
bởi lẽ có con chữ mới có thể giúp các bạn nhỏ thoát ra 
khỏi cảnh nghèo khó, thiếu thốn trên vùng cao.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_4_doc_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_gat_chu.pptx