Bài giảng Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức) - Bài: Luyện tập về 2 thành phần chính của câu

pptx 21 trang Người đăng Phan Anh Ngày đăng 15/10/2025 Lượt xem 22Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 (Kết nối tri thức) - Bài: Luyện tập về 2 thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 www.9slide.vn www.9slide.vn Xác định chủ ngủ và vị ngữ trong các câu sau:
 Tiếng cười nói, ồn ã. 
 Tiếng cười nói ồn ã. 
 CN VN Xác định chủ ngủ và vị ngữ trong các câu sau:
 Mẹ em là giáo viên
 Mẹ em là giáo viên
 CN VN Xác định chủ ngủ và vị ngữ trong các câu sau:
 Bông hồng nhung đang toả hương thơm ngát.
Bông hồng nhung đang toả hương thơm ngát.
 CN VN • Luyện tập chung về hai thành phần chính của câu. 
 Hiểu sâu hơn về sự trường hợp ngữ nghĩa giữa hai 
 thành phần.
• Tiếp tục phân biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu hoạt 
 động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới 
 thiệu, nhận xét). Bài 1: Kết hợp các từ ngữ dưới đây để tạo thành câu. 
 Vua Hùng
 Lễ hội Đền Hùng Đền thờ Vua Hùng
 được xây dựng trên núi là con trưởng của Lạc Long 
 Nghĩa Lĩnh Quân và Âu Cơ
 gồm nhiều hoạt động văn hoá, văn nghệ dân gian Bài 1: Kết hợp các từ ngữ dưới đây để tạo thành câu. 
 Vua Hùng là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu Cơ
Lễ hội Đền Hùng gồm nhiều hoạt động văn hoá, văn nghệ dân gian
Đền thờ Vua Hùng được xây dựng trên núi Nghĩa Lĩnh Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong đoạn 
văn dưới đây:
 Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI. Tên 
tuổi của ông gắn với chiến thắng chống quân xâm lược nhà 
Tống. Tương truyền, ông cũng là tác giả bài thơ Sông núi 
nước Nam. Bài thơ được xem như bản Tuyên ngôn Độc lập 
đầu tiên của nước ta. Hoàn thành bảng
 Chủ ngữ Vị ngữ
Thảo luận nhóm 4 Chủ ngữ Vị ngữ
Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ XI
 gắn với chiến thắng chống quân 
Tên tuổi của ông xâm lược nhà Tống
 cũng là tác giả bài thơ Sông núi 
 Ông nước Nam
 được xem là bản Tuyên ngôn Độc 
 Bài thơ lập đầu tiên của nước ta Bài 3: Dựa vào tranh, đặt câu có những loại vị ngữ sau:
a. Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái.
b. Vị ngữ nêu đặc điểm.
c. Vị ngữ giới thiệu, nhận xét. Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái.
=> Các chú bộ đội đang hành quân.
 Vị ngữ nêu đặc điểm.
 => Các chú bộ đội rất vui vẻ.
 Vị ngữ giới thiệu, nhận xét.
 => Họ là những người lính Cụ Hồ. Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái.
• Hoạt động: nhìn thấy rõ ràng, cảm nhận 
 bằng giác quan và thông qua hoạt động.
• Trạng thái: là những hành động không cảm 
 nhận trực tiếp bằng các giác quan và không 
 thể thể hiện thông qua hoạt động. Vị ngữ nêu đặc điểm
Đặc điểm: Là đặc điểm nổi bật, riêng biệt 
của chủ thể, sự vật, hiện tượng dùng để 
xác định đặc điểm của chủ thể. Vị ngữ giới thiệu, nhận xét
• Giới thiệu: làm cho biết rõ về một người, 
 một việc nào đó.
• Nhận xét: Đưa ra một ý kiến tính chất đánh 
 giá sự vật đó.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_4_ket_noi_tri_thuc_bai_luyen_tap_ve_2_t.pptx