Bài kiểm tra chất lượng học sinh môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Mỹ Thành (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng Thiếu Hành Ngày đăng 23/04/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng học sinh môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Mỹ Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD &ĐT MỸ LỘC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 4 
 TRƯỜNG TH MỸ THÀNH Năm học 2020 - 2021
 Bài kiểm tra phần đọc – môn Tiếng Việt
 Chữ kí cán bộ 
 Trường Tiểu học: .. .. Số phách
 coi kiểm tra
 Lớp: .
 Họ và tên: . 
 Số báo danh: . 
 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 4
 Năm học 2020 - 2021
 Bài kiểm tra phần đọc – môn Tiếng Việt (Thời gian làm bài : 40 phút)
 Điểm Giám khảo Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 ..
 ..
Phần I. Đọc thầm đoạn văn: 
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
 Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải 
đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa 
quạt xoè hoa. Trong đền dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi 
treo chính giữa.
 Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, 
nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - con gái 
vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường 
xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc 
Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng 
giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm 
mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
 Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc 
phả, trước khi rời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua 
Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua 
Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ toả hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế 
kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và 
cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương 
thường xuống rửa mặt, soi gương.
 Theo Đoàn Minh Tuấn Phần II. Dựa vào bài tập đọc khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án 
đúng (4 điểm)
Câu 1: Đền Hùng thờ ai?
 A. Đền thờ An Dương Vương.
 B. Đền thờ các vua Hùng.
 C. Đền thờ các vua Trần.
 D. Đền thờ các vị Thành Hoàng.
Câu 2: Đền Thượng nằm trên ngọn núi nào?
 A. Bạch Hạc..
 B. Ba Vì.
 C. Tam Đảo.
 D. Nghĩa Lĩnh.
 Câu 3: Những chi tiết miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên trước đền Thượng là 
 A. Những khóm hải đường đâm bông rực đỏ.
 B. Khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập 
dờn như đang múa quạt xoè hoa.
 C. Những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa.
 D. Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời 
cuồn cuộn.
Câu 4: Câu: "Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy 
mây trời cuồn cuộn." sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
 A. Nhân hóa.
 B. So sánh.
 C. Cả nhân hóa và so sánh.
 D. Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào.
Câu 5: Dòng nào dưới đây chứa các từ láy ?
 A. Dập dờn, chót vót, sừng sững, xa xa, vòi vọi, gặp gỡ ,cuồn cuộn.
 B. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, Sóc Sơn, mải miết, gặp gỡ.
 C. Dập dờn, chót vót, xa xa, xanh thẳm, mải miết , gặp gỡ.
 D. Chót vót, xa xa, gặp gỡ, xanh xanh, gặp gỡ, dòng sông Câu 6: Chủ ngữ trong câu: “Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.” là:
 A. Đền Thượng
 B. Đền Thượng nằm chót vót
 C. Đỉnh núi Nghĩa Lĩnh
 D. Đền
Câu 7: Câu: “Ngày xưa, công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.” 
Thuộc kiểu câu kể nào?
 A. Câu hỏi ?
 B. Câu kể : Ai - là gì ?
 C. Câu kể : Ai - làm gì ?
 D. Câu kể : Ai - thế nào ?
Câu 8: Các tính từ trong câu“ Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, 
những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa” là:
 A. Rực đỏ, màu sắc
 B. Đỏ , màu sắc, dập dờn
 C. Màu sắc, dập dờn
 D. Rực đỏ, dập dờn
Phần II. Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi viết kết quả, câu trả lời 
hoặc đáp án đúng vào chỗ trống ( ) (3 điểm)
Câu 9: Xếp các từ sau vào 2 nhóm thích hợp: chiến tranh, giòng dõi, sẻ gỗ, réo rắt
 Từ viết đúng chính tả Từ viết sai chính tả
................................................................ ................................................................
................................................................ ................................................................
Câu 10: Một hôm, em sang nhà bạn nhưng quên đường. Trên đường đi, em hỏi đường 
một cô gái. Hãy viết câu hỏi thể hiện phép lịch sự để hỏi đường cô gái đó.
Câu 11 : Nhân dân ta lấy ngày nào để làm ngày giỗ tổ ? Để tưởng nhớ công ơn của các 
Vua Hùng nhân dân ta đã làm gì? IV. Đọc thành tiếng ( 3 đ)
Câu 1: Đọc một đoạn khoảng 55 đến 60 tiếng trong các bài tập đọc ở học kì II theo yêu 
cầu của giáo viên. ( SGK Tiếng Việt 4, tập II) ( 2 điểm)
Câu 2: HS trả lời một câu hỏi liên quan đến bài đọc theo yêu cầu của GV. 
(1 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC LỚP 4
 NĂM HỌC 2020 – 2021
PHẦN I: (4 điểm )
-Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 
 Câu 1 Câu2 Câu3 Câu 4 Câu 5 Câu6 Câu 7 Câu8
 B D B B A A C D
PHẦN II: (3 điểm)
Câu 9: 1 điểm
Xếp các từ sau vào 2 nhóm thích hợp: chiến tranh, giòng dõi, sẻ gỗ, réo rắt
( Mỗi từ đúng 0,25 đ)
 Từ viết đúng chính tả Từ viết sai chính tả
chiến tranh, réo rắt giòng dõi, sẻ gỗ
Câu 10: (1 điểm)
 Viết được câu thể hiện phép lịch sự để hỏi đường cô gái đó. 1 đ
Câu 11: (1 điểm)
 ngày mùng 10 tháng 3 âm lịch / nhân dân ta lập đền thờ ông ở nhiều nơi 
PHẦN III: ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm)
1. Đọc thành tiếng : 2 điểm
 - HS đọc lưu loát các bài tập đọc đã học từ đầu năm, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 
90 tiếng /phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể 
hiện đúng nội dung văn bản.
 - GV tùy theo lỗi của HS mà có thể trừ mỗi lỗi từ 0,1 đến 0,2 
 2.Trả lời câu hỏi đúng : 1 điểm
* Chấm xong cộng điểm toàn bài rồi làm tròn: 5,25 -> 5 ; 5,5 -> 6

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_chat_luong_hoc_sinh_mon_tieng_viet_lop_4_nam_ho.doc