Bài kiểm tra định kì giữa học kì - Lớp 3 - Trường tiểu học Sông Đốc 5

Bài kiểm tra định kì giữa học kì - Lớp 3 - Trường tiểu học Sông Đốc 5

A- KIỂM TRA ĐỌC: (10đ).

I/ Đọc thầm và làm bài tập: (4đ).

Đọc thầm bài “Ông ngoại” sách Tiếng Việt 3 tập 1 trang 34,35 và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.

 1. Ông và cháu đi xem trường vào buổi nào trong ngày ?

a/ Buổi sáng

b/ Buổi trưa

c/ Buổi chiều

 2. Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua sắm những gì để chuẩn bị cho năm học ?

a) Quần áo, giày dép

b) Vở , bút

c) Cặp , nón , thước kẻ , bút chì , giấy màu

3. Phương tiện đến trường của hai ông cháu là ?

a) Xuồng máy

b) Xe máy (HON DA)

c) Xe đạp cũ

 

doc 7 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì - Lớp 3 - Trường tiểu học Sông Đốc 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SÔNG ĐỐC 5
Họ và tên: 
Lớp : 3 ..
ĐIỂM
Sông Đốc, ngày tháng năm 2010
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ MÔN: TOÁN (Thời gian: phút)
Năm học: 2010 – 2011.
1. Tính nhẩm. (1 điểm)
	35 : 7 =......	6 x 8 = ......	14 : 7 = ......	6 x 5 = ......
	35 : 5 = .....	7 x 3 = ......	28 : 4 = ......	6 x 8 = ......
2. Tính. (2 điểm)
x
x
	35	32	 42 2 	96 3
	 2	 6	 	
	 .........	 .........
3. Tìm X. (1 điểm)
	36 : X = 4	 X x 7 = 70
 	 X = .......................	 X = .......................
 X = .......................	 X = .......................
4. (2 điểm).
	a) Tìm của 69 kg	b) Tìm của 24 giờ
	................................	.....................................
(1 điểm)
6 gấp 5 lần bằng .	7 gấp 6 lần bằng 
36 giảm 6 lần bằng.	49 giảm 7 lần bằng .
6. Bài toán. (2 điểm)
 Một lớp có 30 học sinh trong đó có số học sinh là học sinh giỏi . Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi? 
Bài làm
.
(1 điểm)
A
B 
 Hình tứ giác ABCD có . Góc vuông.
	 Đánh dấu các góc vuông theo quy ước.
C
D
TRƯỜNG TIỂU HỌC SÔNG ĐỐC 5
Họ và tên: 
Lớp : 3 ..
ĐIỂM
Sông Đốc, ngày tháng năm 2010
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: T.VIỆT (Thời gian: phút)
Năm học: 2010 – 2011
Đ
V
TB
A- KIỂM TRA ĐỌC: (10đ).
I/ Đọc thầm và làm bài tập: (4đ).
Đọc thầm bài “Ông ngoại” sách Tiếng Việt 3 tập 1 trang 34,35 và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
 1. Ông và cháu đi xem trường vào buổi nào trong ngày ?
a/ Buổi sáng 
b/ Buổi trưa 
c/ Buổi chiều 
 2. Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua sắm những gì để chuẩn bị cho năm học ?
Quần áo, giày dép 
Vở , bút 
Cặp , nón , thước kẻ , bút chì , giấy màu 
3. Phương tiện đến trường của hai ông cháu là ?
Xuồng máy 
Xe máy (HON DA)
Xe đạp cũ 
 4. Đặt câu thích hợp ?
a) Đặt 1 câu theo mẫu “Ai làm gì”.
b) Tìm từ trái nghĩa với từ “ngang”.
 II/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Giáo viên cho học sinh lần lượt bốc thăm và đọc một đoạn của mỗi bài sau và trả lơiø một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc.
- Bài tập làm văn: Đoạn 3. (SGK-TV3-Tập 1-Trang 46 )
- Nhớ lại buổi đầu đi học: Đoạn 2. (SGK-TV3-Tập 1-Trang 51 )
- Trận bóng dưới lòng đường: Đoạn 3. (SGK-TV3-Tập 1-Trang 55 )
- Bận: Cả bài. . (SGK-TV3-Tập 1-Trang 59,60 )
- Các em nhỏ và cụ già: Đoạn 1 và 2. . (SGK-TV3-Tập 1-Trang 62 )
- Tiếng ru: Cả bài. . (SGK-TV3-Tập 1-Trang 64,65 )
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Viết chính tả: (5 điểm)
Học sinh viết chính tả nghe viết bài: Các em nhỏ và cụ già (đoạn 4) (SGK-TV3-Tập 1-Trang 62 )
2. Tập làm văn: (5 điểm).
Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu kể lại buổi đầu em đi học.
ĐÁP ÁN TỐN 3
1. Tính nhẩm. (1 điểm)
	35 : 7 = 5	6 x 8 =48	 14 : 7 = 2	 6 x 5 = 30
	35 : 5 = 7	7 x 3 =21 	28 : 4 = 7	 6 x 8 = 48
2. Tính. (2 điểm)
x
x
	35	32	 42 2 	96 3
	 2	 6	 02 21 	06 32	
	 70	 19 2 0 0
3. Tìm x. (1 điểm)
	36 : X = 4	 X x 7 = 70
 	 X = 36 : 4	 X = 70 : 7
 X = 9	 X = 10
4. (2 điểm).
	a) Tìm của 69 kg	b) Tìm của 24 giờ
	 của 69 là 23 kg 	 cuả 24 giờ là 12 giờ
(1 điểm)
6 gấp 5 lần bằng 30	7 gấp 6 lần bằng 42
36 giảm 6 lần bằng 6	49 giảm 7 lần bằng 7
Bài toán. (2 điểm)
 Một lớp có 30 học sinh trong đó có số học sinh là học sinh giỏi . Hỏi lớp đó
có bao nhiêu học sinh giỏi? 
	Tóm tắt đúng : 0,5 điểm 	Bài làm
Số học sinh giỏi của lớp đó là 0,5 điểm
30: 3 = 10( HS) 0,5 điểm
 ĐS:10HS 0,5 điểm
 (1 điểm)
A
B 
 Hình tứ giác ABCD có 2 Góc vuông.
	 Đánh dấu các góc vuông theo quy ước.
C
D
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 3
A- KIỂM TRA ĐỌC: (10đ).
I/ Đọc thầm và làm bài tập: (4đ).
Câu 1: ý a (1 điểm)
Câu 2: ý b (1 điểm)
Câu 3: Ý c (1 điểm)
Câu 4: (1 điểm) 
Lưu ý : Làm được mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a) Đặt được 1 câu theo mẫu “Ai làm gì ?”
VD : - Đàn cò đang bay trên trời (0,5 điểm)
b) Từ trái nghĩa với từ ngang : - Dọc. (0,5 điểm)
 II/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Giáo viên cho học sinh lần lượt bốc thăm và đọc một đoạn của mỗi bài sau và trả lời một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc.tuỳ theo cách đọc của hs và giáo viên cho điểm. Không để cho học sinh bị thiệt ,tránh sơ xuất khi đánh giá cho điểm . 
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Viết chính tả: (5 điểm)
Học sinh viết chính tả nghe viết bài: Các em nhỏ và cụ già (đoạn 4)
Bài viết trình bày ,rõ ràng sạch đẹp không mắc lỗi chính tả 5đ.
Cứ 4 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5đ
Lưu ý : Chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao , khoảng cách , kiểu chữ hoặc trình bày bẩn toàn bài trừ 1 đ.
2. Tập làm văn: (5 điểm).
- HS viết đúng theo yêu cầu của đề bài TLV thuộc nội dung chương trình , đánh giá , cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung hình thức trình bày , bài văn diễn đạt cụ thể cho điểm tối đa , và có thể trừ điểm từ 0,5điểm đến ..1 điểm hoặc 2 điểm với những bài văn làm chưa tốt.
TRƯỜNG TIỂU HỌC SÔNG ĐỐC 5
Họ và tên: 
Lớp : 3 ..
ĐIỂM
Sông Đốc, ngày tháng năm 2010
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: T.VIỆT (Thời gian: 40 phút)
Năm học: 2010 – 2011
A- KIỂM TRA ĐỌC: (10đ).
I/ Đọc thầm và làm bài tập: (4đ).
Đọc thầm bài “Mùa hoa sấu” sách Tiếng Việt 3 tập 1 trang 73 và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
 1. Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào?
a/ Câu sấu ra hoa.
b/ Cây sấu thay lá.
c/ Cây sấu thay lá và ra hoa.
 2. Hình dạng hoa sấu như thế nào?
Hoa sấu nhỏ li ti.
Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu.
Hoa sấu thơm nhẹ.
 3. Mùi hoa sấu như thế nào?.
Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
Hoa sấu hăng hắc
Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt.
 4. 
a) Đặt 1 câu theo mẫu “Ai làm gì”.
b) Tìm từ trái nghĩa với từ “ngang”.
 II/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Giáo viên cho học sinh lần lượt bốc thăm và đọc một đoạn của mỗi bài sau và trả lơiø một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc.
- Bài tập làm văn: Đoạn 3.
- Nhớ lại buổi đầu đi học: Đoạn 2
- Trận bóng dưới lòng đường: Đoạn 3.
- Bận: Cả bài.
- Các em nhỏ và cụ già: Đoạn 1 và 2.
- Tiếng ru: Cả bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI(6).doc