Đọc thầm và làm bài tập:
- Đọc thầm bài “Điều ước của vua Mi-đát” (Tiếng Việt 4 tập I - Trang 90)
- Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
a. Cành sồi
b. Điều ước
c. Mâm cơm
Câu 2: Vì sao vua Mi-đát lại ước: mọi vật ông chạm vào đều hoá thành vàng?
a. Vua Mi-đát thích vàng.
b. Vua Mi-đát muốn có nhiều của cải, vàng bạc.
c. Vua Mi-đát vốn là một người tham lam.
Câu 3: Vua Mi-đát chỉ nhận ra sự khủng khiếp của điều ước khi nào?
a. Khi chạm vào thức ăn, thức uống đều biến thành vàng.
b. Khi bẻ cành sồi, cành sồi biến thành vàng.
c. Khi ngắt quả táo, quả táo biến thành vàng.
Trường tiểu học ..... Lớp: 4 . Họ và tên: . . BÀI KIỂM TRA THÁNG 11 Môn: Tiếng Việt. Năm học: 2011 - 2012 Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc thầm và làm bài tập: - Đọc thầm bài “Điều ước của vua Mi-đát” (Tiếng Việt 4 tập I - Trang 90) - Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì? a. Cành sồi b. Điều ước c. Mâm cơm Câu 2: Vì sao vua Mi-đát lại ước: mọi vật ông chạm vào đều hoá thành vàng? a. Vua Mi-đát thích vàng. b. Vua Mi-đát muốn có nhiều của cải, vàng bạc. c. Vua Mi-đát vốn là một người tham lam. Câu 3: Vua Mi-đát chỉ nhận ra sự khủng khiếp của điều ước khi nào? a. Khi chạm vào thức ăn, thức uống đều biến thành vàng. b. Khi bẻ cành sồi, cành sồi biến thành vàng. c. Khi ngắt quả táo, quả táo biến thành vàng. Câu 4: Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn? a. Ông đã mất đi phép màu b. Ông đã rửa được lòng tham c. Cả 2 ý trên Câu 5: Câu chuyện “Điều ước của vua Mi-đát giúp em hiểu điều gì? a. Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. b. Những ước muốn tham lam sẽ mang lại hạnh phúc cho con người. c. Những ước muốn tham lam xây dựng được hạnh phúc . Câu 6: Câu chuyện “Điều ước của vua Mi-đát” có 4 từ láy Theo em tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 4 từ láy đó?: a. tham lam, khủng khiếp, sung sướng, lấy lại. b. tham lam, khủng khiếp, sung sướng, cồn cào. c. tham lam, khủng khiếp, lấy lại, cồn cào. Câu 7: Cách viết tên riêng nào đúng ? a. Vua Mi - Đát nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác - tôn b. Vua Mi - đát nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác - tôn c. Vua Mi - đát nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác - Tôn Câu 8: Tiếng “ ước”gồm có những bộ phận cấu tạo nào: a. Chỉ có vần b. Chỉ có vần và thanh c. Chỉ có âm đầu và vần Trường tiểu học ... Lớp: 4 . Họ và tên: . . ĐỀ SỐ 1 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I Môn: Tiếng Việt Thời gian: Năm học: 2011 - 2012 Ngày kiểm tra: . Ngày trả bài: . Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỂ RA VÀ BÀI LÀM BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Chính tả (Nghe viết): (4,5 điểm) Viết bài: “Chiều trên quê hương” (Tiếng Việt 4/I, trang 102) 2. Tập làm văn: (4,5 điểm) Đề bài: Nhân dịp năm mới, hãy viết thu cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ...) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới . (Trình bày bài sạch sẽ, chữ viết đẹp 1 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 ĐỀ SỐ 1 Năm học: 2011 - 2012 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: 5 điểm) - Đọc đúng, lưu loát, đảm bảo thời gian: 2 điểm - Ngắt nghỉ đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc diễn cảm đoạn văn: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi giáo viên nêu: 1 điểm *Tùy vào mức độ đọc sai của từng HS để GV trừ dần số điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Đáp án: Câu 1: b (0,5đ) Câu 3: a (0,5đ) Câu 6: b (1 điểm) Câu 2: c (0,5đ) Câu 4: c (0,5đ) Câu 7: b (0,5 điểm) Câu 5: a (0,5 điểm) Câu 8: b (1 điểm) II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả: (4,5 điểm) - Bài viết đúng, trình bày sạch, đẹp, rõ ràng đạt (4,5 điểm) - Mắc lỗi viết sai trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ (0,5 điểm) 2. Tập làm văn : (4,5 điểm) - Viết được bài văn đủ các phần của bức thư, đúng yêu cầu đề bài, dài từ 8 dòng trở lên - Không mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch *Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, dùng từ và chữ viết có thể chấm theo các mức điểm như sau: 4,5-4; 3,5-3; 2,5-2; 1,5-1; 0,5 3/(Bài làm sạch sẽ, trình bày đẹp đạt 1 điểm) Trường tiểu học .... Lớp: 4 . Họ và tên: .. . ĐỀ SỐ 2 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I Môn: Tiếng Việt Thời gian: . Năm học: 2011 - 2012 Ngày kiểm tra: Ngày trả bài: . Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỂ RA VÀ BÀI LÀM BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - Đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 70 - 80 chữ thuộc các chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ (Tiếng Việt 4/I) -Trả lời 1 câu hỏi trong nội dung bài tập đọc. 2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) - Đọc thầm bài “Quê hương” (Tiếng Việt 4/I- Trang 100) - Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì? a. Ba Thê b. Hòn Đất c. Không có tên Câu 2: Quê Hương chị Sứ là: a. Thành phố b. Vùng núi c.Vùng biển Câu 3: Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2? a. Các mái nhà chen chúc b. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam c. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới Câu 4: Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao? a. Xanh lam b. Vòi vọi c. Hiện trắng những cánh cò Câu 5 : Bài văn trên có mấy danh từ riêng ? a. Một từ b. Hai từ c. Ba từ Câu 6: Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó? a.Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. b.Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam. c. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn. Câu 7: Cách viết tên riêng nào đúng? a. Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. b. Chị sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. c. Chị Sứ yêu hòn đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Câu 8: Tiếng “yêu” gồm có những bộ phận cấu tạo nào ? a. Chỉ có vần b. Chỉ có vần và thanh c. Chỉ có âm đầu và vần Trường tiểu học ... Lớp: 4 . Họ và tên: . . ĐỀ SỐ 2 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I Môn: Tiếng Việt Thời gian: Năm học: 2011 - 2012 Ngày kiểm tra: . Ngày trả bài: . Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỂ RA VÀ BÀI LÀM BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe viết): (4,5 điểm) Viết bài: “Chiều trên quê hương” (Tiếng Việt 4/I trang 102) 2. Tập làm văn: (4,5 điểm) Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do lụt ,bão,hãy viết thu thăm hỏi và động viên bạn em . (Trình bày bài sạch sẽ, chữ viết đẹp 1 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I ĐỀ SỐ 2 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học: 2011 - 2012 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - Đọc đúng, lưu loát, đảm bảo thời gian: 2 điểm - Ngắt nghỉ đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc diễn cảm đoạn văn: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi giáo viên nêu: 1 điểm *Tùy vào mức độ đọc sai của từng HS để GV trừ dần số điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Đáp án: Câu 1: b (0,5đ) Câu 3: c (0,5đ) Câu 6: a (1 điểm) Câu 2: c (0,5đ) Câu 4: b (0,5đ) Câu 7: a (0,5 điểm) Câu 5: c (0,5 điểm) Câu 8: b (1 điểm) II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả: (4,5 điểm) - Bài viết đúng, trình bày sạch, đẹp, rõ ràng đạt (4,5 điểm) - Mắc lỗi viết sai trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ (0,5 điểm) 2. Tập làm văn : (4,5 điểm) - Viết được bài văn đủ các phần của bức thư, đúng yêu cầu đề bài, dài từ 8 dòng trở lên - Không mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch *Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, dùng từ và chữ viết có thể chấm theo các mức điểm như sau: 4,5-4; 3,5-3; 2,5-2; 1,5-1; 0,5 3/ (Bài làm sạch sẽ, trình bày đẹp đạt 1 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 ĐỀ SỐ 1 Năm học: 2011 - 2012 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - Đọc đúng, lưu loát, đảm bảo thời gian: 2 điểm - Ngắt nghỉ đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc diễn cảm đoạn văn: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi giáo viên nêu: 1 điểm *Tùy vào mức độ đọc sai của từng HS để GV trừ dần số điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập: (5điểm) Đề số 1 Đáp án: Câu 1: b (0,5đ) Câu 3: a (0,5đ) Câu 6: b (1 điểm) Câu 2: c (0,5đ) Câu 4: c (0,5đ) Câu 7: b (0,5 điểm) Câu 5: a (0,5 điểm) Câu 8: b (1 điểm) Đề số 2 Đáp án: Câu 1: b (0,5đ) Câu 3: c (0,5đ) Câu 6: a (1 điểm) Câu 2: c (0,5đ) Câu 4: b (0,5đ) Câu 7: a (0,5 điểm) Câu 5: c (0,5 điểm) Câu 8: b (1 điểm) II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả: (4,5 điểm) - Bài viết đúng, trình bày sạch, đẹp, rõ ràng đạt (4,5 điểm) - Mắc lỗi viết sai trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ (0,5 điểm) 2. Tập làm văn : (4,5 điểm) - Viết được bài văn đủ các phần của bức thư, đúng yêu cầu đề bài, dài từ 8 dòng trở lên - Không mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch *Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, dùng từ và chữ viết có thể chấm theo các mức điểm như sau: 4,5-4; 3,5-3; 2,5-2; 1,5-1; 0,5 (Bài làm sạch sẽ, trình bày đẹp đạt 1 điểm)
Tài liệu đính kèm: