Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 21

Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 21

 Tiết2: Tập đọc:

$ 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA.

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài. Đọc diễn cảm bài văn giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.

- Hiểu từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn Khối 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21:
 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
 Tiết 1: 
Hoạt động tập thể
 --------------------------------------------------------------
 Tiết2: Tập đọc:
$ 41: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài. Đọc diễn cảm bài văn giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Trống đồng Đông Sơn? Trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 h/s đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- Chia đoạn yêu cầu đọc.
- HS chia đoạn.
+ Lần 1: Đọc kết hợp nội dung sửa lỗi.
- 4 h/s đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 h/s khác.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài.
- 1 h/s đọc.
- Nêu cách đọc.
- GV đọc toàn bài.
- Theo dõi.
3. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt và nêu tiểu sử về Trần Đại Nghĩa?
- Tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học.
- Nêu ý chính đoạn 1?
- ý 1: Giới thiệu nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
- Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
- Năm 1946.
- Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài về nước?
- Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
-** Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì?
- Là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lơn cho kháng chiến?
- Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,...
- Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền , giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
- ý chính đoạn 2,3?
- ý 2: Đóng góp của giáo sư TĐN trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
- Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; 1953 ông được tuyên dương Anh hùng lao động, ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được những chiến công cao quý?
- Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
- ý đoạn cuối?
- ý 3: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa.
- ý nghĩa bài?
* HS nêu nội dung bài.
4. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp.
- 4 h/s đọc.
- Nêu cách đọc diễn cảm?
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, 
+ GV đọc mẫu đoạnn 2.
- HS theo dõi
+ Luyện đọc theo cặp.
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc.
- GV nhận xét chung, khen h/s đọc tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Trần Đại Nghĩa là người thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về kể lại cho người thân nghe.
- Cá nhân, cặp đọc.
 Lớp nhận xét, trao đổi.
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Toán: 
$101: Rút gọn phân số 
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản).
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
 = = 
- 1 h/s lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, trao đổi.
- GV ghi điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thế nào là rút gọn phân số:
* Cho phân số , tìm P/s bằng phân 
số đó nhưng có TS và MS bé hơn?
- HS trao đổi theo bàn tìm cách giải quyết và giải thích căn cứ vào đâu.
TS và MS đều chia hết cho 5; Ta được:
== Vậy =
- Ta nói rằng đã rút gọn được thành phân số.
- Thế nào là rút gọn phân số ?
+ Có thể rút gọn phân số để được 1 p/s có TS và MS mà p/s mới vẫn bằng p/s đã cho.
+ VD: Rút gọn p/s và .
- 2 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp, trao đổi.
- GV nhận xét.
- Khi rút gọn phân số có thể làm như thế nào?
3. Thực hành:
 - Xem TS và MS có cùng chia hết cho STN nào > 1.
 - Chia TS và MS cho số đó. 
- Cứ làm như vậy cho tới khi nhận được p/s tối giản.
Bài 1:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý h/s còn lúng túng.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng của h/s.
- HS đọc yêu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở phần a,b, ( 3 ps). 2 h/s lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở trao đổi.
a) ==;
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời.
- Yêu cầu h/s trả lời.
- GV cùng h/s nhận xét chung.
a. Phân số tối giản: ;; vì cả TS và MS của các p/s trên không cùng chia hết cho số nào.
b. P/s còn lại thì rút gọn được. HS rút gọn phân số đó vào nháp, 2 h/s lên bảng chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
- GV thu chấm một số bài, cùng lớp nx chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Thế nào là rút gọn phân số?	
- Nhận xét tiết học. Dặn h/s làm phần còn lại bài 1, trình bày bài 2 vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa bài.
===
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Đạo đức: 
$21: Lịch sự với mọi người 
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và ngược lại.
II. Đồ dùng học tập:
- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thơ, vè, tục ngữ, tranh, chuyện về tấm gương người lao động mà em quý mến?
- 2-3 h/s thực hiện, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận : Chuyện ở tiệm may.
+ Mục tiêu: HS hiểu được lịch sự là biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, thông cảm với mọi người.
+ Cách tiến hành:
- Đọc truyện.
- 1 h/s đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu lớp đọc thầm. Trao đổi 2 câu hỏi sgk/32.
- Cả lớp thực hiện, trao đổi theo N2.
- Yêu cầu trình bày.
- GV nhận xét chung.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
+ Kết luận: - Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,...
	- Hà nên tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
	- Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 - sgk.
+ Mục tiêu: HS nhận biết những hành vi đúng và hành vi sai thể hiện là người lịch sự với mọi người.
+ Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu và nội dung bài?
- HS đọc nối tiếp.
- Trao đổi bài theo nhóm 2.
- Các nhóm trao đổi.
- Gọi h/s trình bày?
- GV nhận xét chung, chốt ý đúng.
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng nội dung, lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
+ Kết luận: - Các hành vi, việc làm( b, d) là đúng.
 - Các hành vi, việc làm (a, c, đ ) là sai.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk.
+ Mục tiêu: HS nêu ra được một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi,...
+ Cách tiến hành: 
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- 1, 2 h/s đọc.
- Thảo luận N3?
- Các nhóm làm nháp, 2, 3 nhóm làm phiếu.
- Gọi h/s trình bày? 
- GV nhận xét, tổng kết chung.
- Đại diện từng nhóm trình bày; dán phiếu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện:
- Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục chửi bậy; biết lắng nghe khi người khác đang nói.
- Chào hỏi mọi người khi gặp gỡ; cảm ơn khi được giúp đỡ; xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
- Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. 
- Ăn uống từ tốn, không vừa nhai, vừa nói, không rơi vãi.
+ HS đọc ghi nhớ bài.
C. Củng cố dặn dò: 
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
 -------------------------------------------------------------- 
 Tiết 5 : Lịch sử:
$ 21: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước 
I. Mục tiêu:
Học xong bài này h/s biết:
- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào.
- Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ.
- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
- HS trả lời.
- GV nhận xét chung, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà Vua.
+ Mục tiêu: HS hiểu được nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào và việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs đọc sgk/47.
- Cả lớp đọc thầm, trả lời.
+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thờ gian nào?Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
- Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt đóng đô ở Thăng Long.
+ Vì sao triều đại này gọi là Hậu Lê?
- Để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập từ thế kỷ 10.
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
- Việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
- GV treo sơ đồ: Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê.
- HS nhắc lại sơ đồ:
+ Tại sao nói dưới thời Hậu Lê vua là người có uy quyền tối cao?
- Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệt đối mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
+ Kết luận: Tóm tắt nội dung trên.
3. Hoạt động 2: Bộ luật Hồng Đức.
+ Mục tiêu: Nắm được những nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức.
+ Cách tiến hành:
- Để quản lí đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
- Vẽ bản đồ Hồng Đức và ban hành bộ luật Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta.
- Nêu những nội dung chính của BLHĐ?
- Nội dung: Bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ, quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
- BLHĐ có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước?
- Giúp vua cai quản đất nước.
- BLHĐ có điểm nào tiến bộ?
+ Kết luận: GV tóm tắt nội.
C. Củng cố, dặn dò:
- ... ________ 
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010.
 Tiêt1: Toán:
$ 105: Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng MS 2 phân số.
- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số ( trường hợp đơn giản)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Quy đồng 2 phân số: và?
- HS lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Muôn quy đồng mẫu số 2 phân số ta làm thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài
a) và ta có
- GV nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài.
b. KQ:và; và;và
Bài 2:
- HD làm bài.
- Vì 2 =nên ta viết được: và
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS theo dõi. 
- HS làm bài.
b. và
Bài 3: GV cùng hướng dẫn h/s làm mẫu và rút ra nhận xét.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Muốn quy đồng MS 3 p/s ta có thể lấy TS và MS của từng PS lần lượt nhân với tích các MS của 2 p/s kia.
- HS làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng
a.
b. KQ: ;và
 Bài 4: 
- Mẫu số chung là bao nhiêu?
- Làm thế nào để viết được ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 5**:
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách quy đồng MS các phân số?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau luyện tập chung.
- Quy đồng mẫu số với MSC là 60.
- HS làm bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
 ------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Tập làm văn: 
$ 42: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) một bài văn miêu tả cây cối.
- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong 2 cách đã học(tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số cây ăn quả ( nếu có).
- Phiếu ghi lời giải BT 1,2 (NX).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Yêu cầu đọc và xác định đoạn, nội dung.
- 1 h/s đọc nội dung bài.
- Lớp đọc thầm đoạn văn, xác định đoạn và nội dung từng đoạn.
- Trình bày?
- GV chốt lời giải đúng, dán phiếu. 
- Lần lượt h/s nêu, lớp nhận xét trao đổi.
Đoạn
Nội dung
Đoạn1: 3 dòng đầu
- Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trưởng thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
Đoạn 3: còn lại
Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
Bài 2:
- Yêu cầu trao đổi nêu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm bài : Cây mai tứ quý.
- HS trao đổi theo nhóm yêu cầu bài tập.
- GV chốt câu đúng, đính bảng phụ.
- Lớp nhận xét trao đổi.
Đoạn
Nội dung
Đoạn1: 3 dòng đầu
- Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh).
Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
Tả cánh hoa trái cây.
Đoạn 3: còn lại
Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
- So sánh trình tự miêu tả 2 bài có gì khác?
- Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phậncủa cây, bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
Bài 3:
- Yêu cầu suy nghĩ nhận xét cấu tạo bài văn miêu tả cây cối?
- HS đọc yêu cầu, trao đổi cặp rút ra nhận xét.
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 h/s đọc.
4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu đọc bài văn trao đổi nêu ý kiến.
- Trao đổi trước lớp, phát biểu.
- GV nhận xét.
Bài 2: GV dán tranh ảnh cây ăn quả.
- GV phát phiếu và bút dạ cho 2,3 h/s.
- Trình bày?
- GV cùng lớp nhận xét, chốt bài đúng hay. 
- 1 h/s đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những qua gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi nông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- Hs đọc yc bài.
- Mỗi h/s chọn 1 cây, lập dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu. 2 h/s làm vào bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau nêu dàn ý của mình, lớp nhận xét, bổ sung. Đính bài bảng phụ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài em nhận xét gì về vẻ đẹp cây cối trong môi trường thiên nhiên, làm gì để bảo vệ vẻ đẹp đó?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. Quan sát kĩ một cây em thích chuẩn bị cho tiết học sau.
 ------------------------------------------------------------------ 
 Tiết 3: Khoa học: 
$ 42: Sự lan truyền âm thanh 
I. Mục tiêu:
Sau bài học h/s có thể:
- Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
- Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo dặn dò tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Làm cách nào để phát ra âm thanh? 
- 2 h/s nêu ý kiến.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Sự lan truyên âm thanh.
+ Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. 
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s làm thí nghiệm: gõ trống.
- HS đọc sgk và làm thí nghiệm .
+ Đặt phía dưới trống 1 ống bơ, miệng ống được bọc ni lông và trên có rắc giấy vụn, gõ trống.
- Nêu kết quả quan sát?
- Tấm ni lông rung, âm thanh truyền từ trống đến tai ta.
- Thảo luận: Vì sao tấm ni lông rung và vì sao tai ta nghe được tiếng trống?
- GV nhận xét và chốt ý đúng:
- HS trao đổi theo cặp và nêu.
- Lần lượt h/s phát biểu và trao đổi cả lớp.
+ Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí gần đó,...và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh.
3. Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
+ Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s làm thí nghiệm như hình 2(85)
- HS làm thí nghiệm (theo N4): Buộc dây vào đồng hồ cho vào túi ni lông ngâm trong chậu nước, áp tai vào nghe.
- Nêu kết quả thí nghiệm?
- HS các nhóm nêu kết quả: nghe thấy tiếng đồng hồ chạy.
- Tổ chức cho h/s làm thí nghiệm khác.
- Ví dụ: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, bịt tai kia lại ta nghe được âm thanh...
+ Kết luận: Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng và chất rắn.
4. Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
+ Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
+ Cách tiến hành:
- Lấy ví dụ về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa càng yếu đi?
- Ví dụ đứng gần trống trường thì nghe rõ tiếng trống.
- Tổ chức cho h/s làm lại thí nghiệm ở HĐ1: Nếu đưa ống ra xa dần vẫn gõ trống thì rung động các giấy vụn có thay đổi như thế nào?
- HS làm thí nghiệm.
- Rung động yếu dần khi đi ra xa trống.
+ Kết luận: Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm.
5. Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại.
+ Mục tiêu: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn.
+ Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho từng nhóm h/s chơi nhóm 3.
- Thi đua giữa các nhóm.
- Tổng kết trò chơi có khen nhóm chơi tốt.
+ Âm thanh truyền qua những vật trong môi trường nào?
C. Củng cố dặn dò:
- Qua bài học em và mọi người cần sử dụng đài, ti vi, nói,..thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s tập thí nghiệm. Chuẩn bị cho bài học sau theo N4: 5 chai hoặc cốc giống nhau, tranh ảnh về vai trò các loại âm thanh trong cuộc sống; đĩa cát xét, băng trắng để ghi, đài cát xét.
- HS làm điện thoại bằng 2 ống bơ nối bằng dây; 1 h/s nói, 1 h/s nghe, 1 h/s theo dõi nhóm nào ghi đúng và đủ không lộ tin thì thắng.
- Qua sợi dây.
 -------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Thể duc:
$ 42: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
 Trò chơi: " Lăn bóng bằng tay"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Lăn bóng bằng tay. 	
2. Kỹ năng: Yêu cầu nhảy đúng, thuần thục,đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Còi, 2 - 4 quả bóng, 2 em /1 dây nhảy, sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
1. Phần mở đầu:
6 – 7’
- Lớp trưởng tập trung, báo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, khởi động, xoay các khớp...
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
x x x x x x x 
x x x x x x x
x x x x x x x
GV
x x x x x->
2. Phần cơ bản:
18 – 22’
a. Bài thể dục RLTTCB:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Cả lớp khởi động lại các khớp.
- HS nhảy dây theo nhóm, tại khu vực phân công.
- GV tới các nhóm nhắc nhở.
- Thi cá nhân xem ai nhảy được nhảy được nhiều lần nhất.
 x x x
 x x x 
x x GV x x	
x x x x
x x x x
2. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. 
- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
- Chơi chính thức thi đua.
( Chọn nhóm có trình độ tương đương nhau)
- GV cùng h/s nhận xét khen nhóm thắng cuộc.
x x x x x --------->
x x x x x --------
x x x x x ---------
 GV
3. Phần kết thúc:
4 – 6’
- Đi thường một vòng tròn, thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng h/s hệ thống lại bài.
- Vn ôn nội dung nhảy dây.
 x x
	 x x
 x GV x
 x x
 --------------------------------------------------------------
 Tiết 5: Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần 21
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết nhận ra những  ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 21.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học21. 
 - Nêu ‏‎ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 22.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 21.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 22: 
	 - Phát huy ưu điểm ở tuần 21 đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt ở tuần 22.
	 - Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi đã học. 
 - GV theo dõi nhắc nhở các em vui chơi an toàn.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21 LOP 4 DAI.doc