Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 9

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 9

Tiết 2 : Tập đọc.

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ (trang 85)

I. Mục đích, yêu cầu :

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

 - Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II. Đồ dùng dạy - học :

 - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về đốt pháo hoa, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

III. Phương pháp:

 - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập

IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 38 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9
Soạn ngày : 15 / 10 / 2011. Giảng ngày : thứ 2, 17 / 10 / 2011
Tiết 1 : Chào cờ.
Tiết 2 : Tập đọc.
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ (trang 85)
I. Mục đích, yêu cầu :
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
	- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
II. Đồ dùng dạy - học :
	- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về đốt pháo hoa, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III. Phương pháp: 
	- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài : “ Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn, hướng dẫn HS cách đọc.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, giải nghĩa một số từ ngữ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: 
 + Từ : “ Thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì? 
Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi Cương trình bày ước mơ của mình? Mẹ cương nêu lý do phản đối như thế nào?
Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm 
+ Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?
+ Nội dung chính của bài là gì?
* Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc phân vai cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét chung.
- GV ghi nội dung bài lên bảng
III. Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS chuẩn bị bài sau: “Điều ước của Vua Mi - đát”
5'
2'
12'
10'
8'
3'
- 3 HS thực hiện yêu cầu, nêu nội dung bài
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Đọc các từ khó đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1,2 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Thưa: trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.
- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
- Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự mình kiếm sống. 
1. Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. 
- Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
2. Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.
Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm.
- HS nêu ý kiến.
- 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Cương mơ ước trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng rất đáng quý và em đã thuyết phục được mẹ..
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
 Lắng nghe, ghi nhớ.
 HS về nhà chuẩn bị bài 
Tiết 3 : Khoa học.
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC (trang 36)
I . Mục tiêu : 
	- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
	+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối ; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
	+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
	+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
	- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòmh tránh đuối nước.
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, câu hỏi thảo luận ghi sẵn và phiếu.
- HS : Sách vở môn học
III. Phương pháp: 
	- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Khi bị bệnh ta nên cho người bệnh ăn uống như thế nào?
+ Khi người thân bị bệnh tiêu chảy em cần làm gì và chăm sóc như thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS
2.Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- GV tiến hành cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1,2,3 ? Theo em những việc nào là không nên làm và những việc nào là nên làm?
+ Theo en chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng thêm sau đó rút ra kết luận.
- GV kết luận , ghi bảng ‏?
* Hoạt động 2 : Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì??
- GV nhận xét ý kiến của các nhóm và kết luận chung.
* Hoạt động 3: bày tỏ thái độ, ý kiến
- GV phát phiếu cho từng nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời theo các câu hỏi tình huống :
+ Tình huống 1 : Hùng và Nam vừa chơi bóng đá về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng em sẽ làm gì ?
+ Tình huống 2 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu là bạn Lan em sẽ làm gì ?
+ Tình huống 3 : Trên đường đi học về trời mưa to và nước suối chảy xiết, My và các bạn của My nên làm gì ?
- Gọi các nhóm trình bày y kiến của nhóm mình.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày đúng và lưu loát.
- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.
4. củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại bài học.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Ôn tập : Con người và sức khoẻ?”
5'
2'
9'
8'
8’
3'
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhắc lại, ghi đầu bài vào vở
- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS tự nêu theo hình minh hoạ
- Làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể bị chết người và lây sang cộng đồng.
- Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng nước phải được xây thành và phải có nắp đậy.
- Các HS khác nhận xét
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Hình minh hoạ các bạn nhỏ đang tập bơi ở bể bơi đông người, H5 minh hoạ các bạn đang tập bơi ở bể bơi
- Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ.
- Cần vận động tập bài thể dục để không bị cảm lạnh hoặc không bị chuột rút, không nên tắm khi người còn nhiều mồ hôi hoặc khi ăn no hoặc quá đói.
- Cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai và mũi.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện của nhóm mình lên trình bày
- HS trả lời theo từng tình huống.
- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần biết”)
- HS nhắc lại 
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 4 : Anh văn.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Toán.
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (trang 50)
I. Mục tiêu :
	- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
	- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
	- Các BT cần làm : 1 ; 2 ; 3(a)
II. Đồ dùng dạy học :
	- GV : Giáo án, SGK + Ê ke
	- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III. Phuong phỏp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- Hãy so sánh các góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông ? Kiểm tra VBT.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
II. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng
+ Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
+ Hình chữ nhật là một hình như thế nào ? Nêu các góc vuông của hình chữ nhật ABCD.
- GV : Vừa kẻ vừa nêu : Kéo dài CD thành đường thẳng DM ; BC thành đường thng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
+ Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì ?
+ Các góc này có chung đỉnh nào ?
- Y/c 1HS lên kiểm tra các góc bằng ê ke
- GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM ; ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau ( như SGK ).
- Y/c HS lên kiểm tra 4 góc bằng ê ke và nêu nhận xét.
+ Ta thường dùng gì để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc ?
2. Thực hành :
* Bài 1 :
- Y/c HS dùng ê ke để kiểm tra 2 hình trong SGK và nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
* Bài 2 :
- Y/c Hs nêu các cạnh vuông góc với nhau còn lại.
- Nhận xét, cho điểm hs
* Bài 3 : 
- Y/c HS nêu miệng, GV ghi bảng.
- Nhận xét chữa bài.
III. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét giờ học.
+ Về làm bài tâp trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
5'
2'
8'
7'
8'
8'
2'
- 2 Học sinh nêu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát.
- Vẽ hình vào vở.
 Hình chữ nhật ABCD 
+ Hai chiều dài bằng nhau, hai chiều rộng bằng nhau và có 4 góc vuông (hình chữ nhật ABCD có 4 góc vuông A, B, C, D )
+ Là góc vuông.
- Có chung đỉnh C
- Học sinh lên bảng làm .
- Hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O
- Dùng ê ke.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp tự làm bài vào vở
a) Hai đường thẳng IK và IH v/ góc với nhau .
b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
- HS vẽ hình chữ nhật ABCD vào vở và làm bài .
+ BC và CD là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau.
+ CD và AD là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau.
+ AD và AB là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau.
- HS đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, rồi tự làm vào vở.
a) AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
- CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Soạn ngày : 15 / 10 / 2011. Giảng ngày : thứ 3, 18 / 10 ...  chữ nhật ABCD.
* GV vẽ theo chiều dài = 40cm, chiều rộng bằng 20cm trên bảng lớp.
 3) Vẽ hình vuông cạnh 3cm:
+ Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
+ Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
* Chúng ta dựa vào đặc điểm của hình vuông để vẽ hình vuông có độ dài cho trước.
- Vẽ hình vuông có cạch dài 3cm.
- Hướng dẫn vẽ :
+ Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên đường thẳng ta lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
* GV vẽ trên bảng hình có cạnh dài 30cm.
4) Hướng dẫn thực hành :
* Bài 1 :(tr-54)
- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng = 3cm.
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 :(tr-54)
- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình chữ nhật có chiều dài AB = 5cm ; chiều rộng AD = 3cm.
- GV kết luận : Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau.
* Bài 1 :(tr-55)
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- Gọi 2 HS nêu cách tính chu vi và diện tích.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 :(tr-55)
- Yêu cầu HS đếm số ô vuông trong hình mẫu (a)
+ Nối trung điểm các cạnh của hình vuông ta được hình gì ?
- Hướng dẫn HS vẽ hình (b) :
+ Vẽ như phần (a).
+ Kẻ 2 đường chéo của hình vuông vừa vẽ.
+ Vẽ hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo và có bán kính là 2 ô.
- Nhận xét HS vẽ.
 III. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét giờ học.
 + Về làm bài tâp trong vở bài tập 
5'
2'
5'
5'
5'
5'
5'
5'
3'
 - 1 HS lên bảng chữa bài tập.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- Đều là 4 góc vuông.
- MN // PQ ; MQ // PN
- HS vẽ theo hướng dẫn của GV.
 A B
 D C
- Hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.
- Các góc ở các đỉnh đều là các góc vuông.
HS nghe và thực hành vẽ.
a ,
 A B
 D C
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình vào vở.
- Nêu các bước vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở.
a, A B
 D C
- HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông cạnh dài 4cm.
+ HS vẽ và nêu cách vẽ
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS vẽ theo đúng mẫu như SGK.
a) HS vẽ :
- Ta được hình vuông.
b) HS nghe giảng và tự vẽ vào vở.
- 2 – 3 HS nhắc lại.
- HS chú ý lắng nghe.
Tiết 2 : Tập làm văn.
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN (trang 95)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi ; Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
	- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
III. Phương pháp:
	- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
 I. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
 II - Dạy bài mới:
 1- Giới thiệu bài – ghi đầu bài
 2- Hướng dẫn làm bài tập.
a) Tìm hiểu đề bài:
- GV đọc lại, phân tích, gạch chân các từ: Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh chị ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý:
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này là như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh, chị?
b) Trao đổi trong nhóm:
- Chia lớp làm các nhóm 4 HS.
c) Trao đổi trước lớp:
- Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp.
- GV nêu tiêum chí:
+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+ Cuộc trao đổi đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục không?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
- Bình chọ cặp khéo léo nhất, chấm điểm cho HS.
III . Củng cố dặn dò :
+ Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì?
- Chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân về một nhân vật trong chuyện có nghị lực, có ý chí vươn lên.
5'
2'
8'
8'
8'
5'
- 1 HS đọc đoạn trích.
- 1 HS kể
- Nhắc lại đầu bài, ghi vào vở.
- 2 HS đọc đề bài.
- 3 HS (mỗi HS đọc từng phần) 
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị) của em.
+ Mục đích trao đổi là làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chi) củ em.
+ Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ 7 và chủ nhật.
+ Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.
- Hoạt động nhóm 4: 1 bạn làm anh (chị); 1 bạn làm em, còn 2 bạn theo dõi.
- Từng cặp HS trao đổi
- HS bình chọn cặp trao đổi hay, phù hợp đúng theo yêu cầu.
+ Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn, thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên.
- Viết lại cuộc trao đổi vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 : Đạo đức.
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (trang 14)
Tiết : 1
I. Mục tiêu : 
	- Nêu được ví dụ về Tiết kiệm thời giờ .
	- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
	- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí.
	- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ.
	- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hàng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học :
	- GV : Bài soạn, đồ dùng dạy học.
	- HS : Mỗi HS có 3 tấm bìa ( màu xanh, đỏ và trắng ); SGK Đạo đức 4; Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. Phương pháp: 
	- Đàm thoại,giảng giải,luyện tập
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
 I. Kiểm Tra bài Cũ:
- Gọi HS nêu ghi nhớ bài trước và trả lời câu hỏi : Tiết kiệm tiền của có tác dụng gì?
- Nhận xét, đánh giá HS.
II. bài mới
- Giới thiệu - ghi đầu bài.
a. Hoạt động 1: Kể chuyện: “Một phút”
* Mục tiêu: Nắm dược nội dung và ý nghĩa câu truyện.
- HC: Một phút (có tranh minh hoạ)
- Tìm hiểu nội dung câu chuyện
+ Mi-chi-a có thói qen xử dụng thời giờ ntn?
- Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a?
- Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
* Em rút ra bài học gì rừ câu chuyện của Mi-chi-a!
 -Y/C đóng phân vai!
-Rút ra bài học
*KL: Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
* Mục tiêu: qua các TH HS biết tác dụng của thời gìơ và từ đó biết tiết kiệm thời giờ
- Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
+ H đến phòng thi muộn.
+ Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh?
+ Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp cứu muộn?
- Nếu biết tiét kiệm thời giờ thì những việc đáng tiếc có xảy ra không?
 - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Tìm những câu thành ngữ tục ngữ. Nói về sự quý giá của t/g
- Tại sao t/g lại quý giá?
* Thời giờ rất quý và nó trôi đi biết tiết kiệm thời giờ.
Tiết kiệm thời giờ chúng ta sẽ làm được nhiều việc có ích và ngược lại
c. Hoạt dộng 3: Bày tỏ thái độ (BT3)
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến trước những TH về tiết kiệm t/g.
-Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
*Tổng kết, rút ra ghi nhớ
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét chung tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
4'
2'
8'
10'
9'
2'
- 2,3 HS nêu và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc câu chuyện. Cả lớp theo dõi.
- Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người
- Mi-chi-a thua cuộc thi trượt tuyết về sau bạn Vich-to 1 phút.
- Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu rằng 1 phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng
- Em phải biết quí trọng và tiết kiệm thời giờ.
- Thảo luận đóng phân vai: Mi-chi-a, mẹ Mi-chi-a, bố Mi-chi-a.
- Phải biết tiết kiệm thời giờ.
- HS nhắc lại
- HS đọc y/c của bài và các TH
- Thảo luận nhóm 4: Mỗi nhóm 1 câu
- H đó sẽ được vào phòng thi.
- Người khách đó bị lỡ tàu, mất t/g và công việc.
- Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh 
- Các nhóm báo cáo kết quả-nhận xét.
- Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì H, hành khách đến sớm hơn những chuyện đáng tiếc sẽ không xảy ra 
-Tiết kiệm thời gian giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích
- Thời gian là vàng là ngọc
-Vì thời gian trôi đi không bao giờ trở lại không bao giờ quay lại vì vậy chúng ta phải
Thời gian thấm thoắt thoi đưa, nó đi đi mất có chờ đợi ai
- Làm việc cả lớp.
- Dùng thẻ đỏ bày tỏ thái độ trước những ý kiến G đưa ra.
+ ý kiến d là đúng
+ ý kiến a,b,c là sai.
- Tiết kiệm thời gian là giờ nào làm việc nấy, làm việc nào xong việc nấy, là sắp xếp công việc hợp lý, không phải làm liên tục, không làm gì, hay tranh thủ làm nhiều công việc một lúc.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe.
Tiết 4 : Thể dục.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 9
A) Mục đích yêu cầu:
	- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt.
	- Đề ra phương hướng tuần 10.
B) Chuẩn bị :
	1.GV : Nội dung sinh hoạt.
	2.HS : ý kiến.
C) Phương pháp :
	- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
D) Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I. Nhận xét các mặt trong tuần:
1. Đạo đức:
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra ở trong lớp, trong trường cũng như ngoài trường.
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chấp hành tốt nội quy, nhiệm vụ lớp học: như em Thành (mất trật tự)
2. Học tập:
 - Đi học đều đặn, đúng giờ có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trong các môn học ( Tứ, Su, Tủa, Huyền, Bình, Thảo, Nam, Duyên, Ngọc, Quyết, Trường, Cường...)
- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức học tập: ( Thiên, Chung, Long, Kim, Hạnh, Hoàng, Hiếu, Kiên, Nhung, Linh).
- Mất trật tự trong lớp như: Thành, Thiên, Long, Dũng.
3. Lao động vệ sinh:
- Các em đều tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi lao động vệ sinh lớp, trường sạch sẽ.
- Song vẫn còn một số em chưa có ý thức tập thể, còn thờ ơ với công việc ( đối với các bạn nam )
4. Các hoạt động khác:
 - Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
II/Phương hướng tuần2:
 - Duy trì phát huy nề nếp học tập.
 - Khắc phục tồn tại yếu kém.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thi đua lập thành tích chào mừng các ngày lễ : 20/10 và 20/11
- Tham gia đầy đủ mọi phong trào hoạt động của nhà trường.
- Lắng nghe phát huy.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Phát huy, noi gương bạn.
- Lắng nghe cố gắng khắc phục.
- Lắng nghe phát huy.
- Rút kinh nghiệm 
 - Phát huy.
- Lắng nghe, ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc