Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần I

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần I

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.(trang 4)

I)Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

 -Hiểu nội dung (ND) bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong trong SGK).

II) Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

III) Phương pháp:

- Hỏi – đáp

- Thảo luận nhóm

- Đóng vai (đọc theo vai )

 

doc 44 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Soạn ngày: 20 / 08 / 2011 Giảng ngày: Thứ hai, 22 / 08 / 2011.
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Tập đọc.
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.(trang 4)
I)Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
 -Hiểu nội dung (ND) bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong trong SGK).
II) Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
HS : Sách vở môn học
III) Phương pháp: 
Hỏi – đáp
Thảo luận nhóm
Đóng vai (đọc theo vai )
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
T/L
Hoạt động của trò
ổn định tổ chức :
 Cho hát , nhắc nhở HS
Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra sách vở của học sinh.
Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn,
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
 - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
 + Truyện có những nhân vật chính nào?
 + Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi.
+ Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào?
+ Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi:
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ?
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+ Đoạn 3, 4 nói lên điều gì?
+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
Gv ghi ý nghĩa lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài (đoạn 3+4).
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung, tuyên dương em đọc tốt.
Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Mẹ ốm”
2'
3'
3'
14'
10'
6'
2'
- HS hát
- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- một, hai HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS trả lời câu hỏi.
- Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn Nhện.
- Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là chị Nhà Trò.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
1.Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
-1 HS đọc đoạn 2 – cả lớp thảo luận rồi trả lời câu hỏi.
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn
+ Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của Dế Mèn.
+ Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
2. Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Bọn nhện đã đánh Nhà Trò máy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
+ Dế Mèn đã xoè 2 càng và nói với chị Nhà Trò: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa nào độc ác không thể cậy khoẻ mà ức hiếp kẻ yếu. Lời của Dế Mèn dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.
3.Tấm lòng hào hiệp cùa Dế mèn
Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tầm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công.
HS ghi vào vở – nhắc lại 
- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe.
 - Ghi nhớ.
Tiết 3: Khoa học.
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ( Trang 4)
I) Mục tiêu: 
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II) Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK
HS : Sách vở môn học
 III. Phương pháp: 
	- Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập.
IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
T/L
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
 Cho hát, nhắc nhở HS
2.Hoạt động khởi động :
GV giới thiệu chương trình môn khoa học và sách giáo khoa...
3.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài – Ghi bảng.
Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
Mục tiêu : - Kể ra được những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Cách tiến hành: GV chia nhóm cho HS quan sát và thảo luận theo cặp.
+ Con người cần gì để duy trì sự sống.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng thêm sau đó rút ra kết luận.
Để sống con người cần: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng gia đinh, các phương tiện đi lại Cần tình cảm gia đình, bạn bè hàng xóm
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.
Mục tiêu: HS nhận biết được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống
Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK trang 4,5 và hỏi:
+ Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình?
+ Giống như động vật, thực vật con người cần gì để sống?
+ Hơn hẳn động vật, con người cần gì để sống?
- GV kết luận, ghi những ý chính lên bảng.
Hoạt động 3: Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện để duy trì sự sống của con người.
Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và hướng dẫn cách chơi.
- Yêu cầu HS suy nghĩ xem cần mang theo những thứ gì , viết những thứ gì mình cần mang vào túi. Sau đó nộp túi của mình
- GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận chung.
- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.
4. củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại những điều cần thiết của con người cần để duy trì sự sống.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Trao đổi chất ở người”
2'
3'
2'
8'
8'
9'
3'
HS chuẩn bị đồ dùng sách vở
- HS theo dõi
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày
- Con người cần phải có không khí để thở, thức ăn, nước uống
- Cần có hiểu biết và được học, được vui chơi , giải trí
- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận
- HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi.
- Con người cần ăn uống, thở, xem ti vi, đi học,được chăm sóc khi đau ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc
- Con người cần không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
+ Hơn hẳn động vật, con người cần có nhà ở, bệnh viện, tình cảm gia đình, bạn bè,phương tiện gia thông, vui chơi, giải trí
- HS nhắc lại.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV 
- Các nhóm nộp túi phiếu và trả lời:
- Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc nhịn uống lâu được.
- Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết
- Mang theo quần áo để thay đổi, giấy bút để ghi chép những gì cần thiết
- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần biết”)
- 1,2 HS nhắc lại 
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 4: Mĩ thuật.
Giáo viên chuyên
Tiết 5: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (trang 3)
I)Mục tiêu:
	- Đọc, viết được các số đến 100 000.
	- Biết phân tích cấu tạo số.
II)Đồ dùng dạy – học :
- GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
T/L
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV hướng dẫn HS cách đọc và viết số lần lượt:
+ 83 251
 + 83 001
+ 80 201
+ 80 001
 GV hỏi:
+ Hai hàng liền kề có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Hãy nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn
c. Thực hành: 
Bài 1:
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài
a. Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu lần?
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS phân tích mẫu và tự làm bài vào phiếu học tập.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày phiếu đã làm xong của nhóm mình.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS phân tích cách làm bài và tự làm bài vào vở.
a. Viết các số thành tổng các trăm, các chục, các nghìn, đơn vị
M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3
b. Viết tổng các trăm, chục, nghìn thành số.
M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 1,2,3,4 (trang 3) và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo”
1'
3'
2'
9'
8'
8'
6'
3'
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc số và viết số
- Tám mươi ba nghìn , hai trăm năm mươi mốt
- Tám mươi ba nghìn, không trăm linh một.
- Tám mươi nghìn, hai trăm linh một.
- Tám mươi nghìn không trăm linh một.
HS nêu:
- 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục.
- 10 ; 20 ; 50 ; 80 ; .
- 100 ; 400 ; 600 ;.
- 3 000 ; 5 000 ; 6 000 ;.
- 20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; ...
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
0 10 000 20 000 30 000 40 000 50 000 60 000
- Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn.
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị
- HS làm bài trên bảng:
36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 000 ; 41 000 ; 42 000
HS chữa bài vào vở
- HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở
- 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
 3082 = 3000 + 80 + 2
- 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
- 6000 + 200 + 3 = 6203
 - HS chữa bài vào vở
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Soạn ngày : 21 / 08 / 2011 Giảng ngày : thứ 3, 23 / 08 / 2012
Tiết 1 :Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo), (trang4)
I) M ...  bài vào vở
- 4 HS lên bảng làm bài.
35 + 3 x 7 b. 168 – 9 x 5
 = 35 + 21 = 168 - 45
 = 56 = 123
-HS chữa bài vào vở
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với 4.
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chu vi hình vuông với a = 3cm là:
3 x 4 = ( 12 cm)
Chu vi hình vuông với a = 5dm là:
5 x 4 = ( 20 dm)
Chu vi hình vuông với a = 8m là:
8 x 4 = ( 32 m)
Đáp số: 12 cm ; 20 dm ; 32 m
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 2 : Tập làm văn.
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN ( trang 13 )
I ) Mục tiêu:
	- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật( ND ghi nhớ ).
	- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà)
Trong câu chuyện ba anh em (BT1, mục III ).
	- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách của nhân vật (BT2, mục III ).
II ) Đồ dùng dạy học:
	- 3 -> 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 ( phần N/ xét )
III ) Phương pháp:
	- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
 A. ổn định tổ chức:
- Nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học.
B. Kiểm tra bài cũ:
 - Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải kể chuyện ở những điểm nào?
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
C. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
 1. Nhận xét:
*Bài1:
+ Các em vừa học những câu chuyện nào?
+ Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
GV: Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật cây cối đã được nhân hoá.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc Y/C và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Dế Mèn có tính cách?
+ Căn cứ vào hành động?
+ Mẹ con bà nông dân ?
+ Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
GV: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói suy nghĩ của nhân vật
 2. Ghi nhớ:
 - Gọi một vài em đọc ND ghi nhớ.
 3. Luyện tập:
* Bài 1:
- Y/C HS đọc bài tập.
+ Câu chuyện : Ba anh em có những nhân vật nào?
+ Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy ba anh em có gì khác nhau?
+ Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy?
+ Theo em nhờ đâu mà bà có nhận xét như vậy?
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không? Vì sao?
- GV nhấn xét giảng giải thêm.
* Bài 2:
- Gọi 2 HS nêu Y/C BT trong SGK.
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
+ Nếu là người không quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Tổ chức cho HS thi kể theo 2 hướng.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
 D. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Viết lại vào vở câu chuyện mình vừa xây dựng
1'
4'
1'
6'
6’
3'
6’
6’
2’
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập.
+ 2,3 HS nêu. HS khác nhận xét.
- Nhắc lại đầu bài.
* HS tìm hiểu ví dụ
- HS đọc yêu cầu SGK
- Truyện: Dế Mèn bêng vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể.
- Làm việc theo nhóm:
* Sự tích hồ Ba Bể:
+ N/ vật là người: - Hai mẹ con bà nông dân - Bà cụ ăn xin.
 - Những người dự lễ hội
+ N/ vật là vật: Giao long.
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:
+ N/ vật là vật : Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện
- Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật.
-1 HS đọc Y/c SGK, thảo luận cặp đôi.
+ Khảng khái, thương người, ghét bỏ áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu.
+ “ Xoè cả hai cánh ra”, “ dắt Nhà Trò đi” và lời nói: “ Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu”.
+ Có lòng nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn. Căn cứ vào việc làm: Cho bà lão ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp dân làng.
+ Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
- 2 - > 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc y/c và nội dung câu chuyện: Ba anh em.
+ Câu chuyện có các nhân vật: Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại.
+ Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau.
+ Ni – ki – ta: ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi.
+ Gô - sa: hơi láu cá vì lén hắt những mẩu bánh mì vụn xuống đất.
+ Chi - ôm – ca: biết giúp bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẩu bánh vụn cho chim ăn.
+ Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy.
+ Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình.
- 2 HS đọc yêu cầu SGK. Thảo luận và nêu ý kiến.
+ Chạy lại nâng em bé dậy, phủi bụi , xin lỗi em, dỗ em bé nín khóc, đưa em bé về lớp ( hoặc nhà ), cùng chơi.
+ Bạn nhỏ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa, cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả.
- Thảo luận để kể theo hai hướng.
- 10 HS tham gia thi kể.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3 : Đạo đức.
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( trang 3 )
Tiết 1
I,Mục tiêu:
	- Nêu được một số biểu hiện của Trung thực trong học tập.
	- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
	- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
	- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập.
	- Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
	- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II,Đồ dùng dạy học 
 -Thầy:tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu.
 -trò: đồ dùng học tập.
III,Phương pháp dạy học:
	- đàm thoại,giảng giải,luyện tập
IV,Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
T/L
Hoạt động học
 1,ổn định tổ chức 
 Cho hát, nhắc nhở học sinh.
 2, Dạy bài mới :
 - Giới thiệu-ghi đầu bài 
 a,Hoạt động 1: xử lý tình huống (sgk).
* Mục tiêu: Biết tìm ra các hành vi đúng xử lý tình huống trung thực trong học tập .
* Cách tiến hành:
 - Treo tranh tình huống như sgk. Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. 
 - Nếu em là bạn Long con sẽ làm gì? 
vì sao?
 - Theo em hành động nào là hành động đúng (thể hiện tính trung thực)
 - Trong học tập chúng ta có cần phải trung thực không ?
* GV: Trong học tập phải trung thực, khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
b, Hoạt động 2: sự cần thiết phải trung thực trong học tập .
*Mục tiêu : Hiểu được sự cần thiết của sự trung thực trong học tập.
*Cách tiến hành :
- Trong học tập vì sao phải trung thực 
- Trung thực còn mang lại cho ta những gì trong học tập ?
*GV :Trong học tập nếu ta gian dối thì kết quả học tập không thực chất của bản thân. Chúng ta sẽ càng ngày càng học kém đi .
c, Hoạt động 3: trò chơi : đúng -sai 
* Mục tiêu: qua trò chơi củng cố các hành vi trung thực trong học tập.
* Cách tiến hành:
 -HD cách chơi.
 -Nhóm trưởng đọc câu hỏi và TH cho cả lớp nghe 
 -Sau mỗi TH các thành viên giơ thẻ giấy mầu (đỏ: đúng, xanh:sai)
 -Nhóm trưởng y/c các bạn giải thích vì sao đúng vì sao sai.
 -Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án thư kí ghi lại kết quả.
 -Các nhóm trưởng trình bày kết quả thảo luận.
-Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
 -Trung thực trong học tập được thể hiện ở những hành động nào?
d,Hoạt động 4: liên hệ bản thân 
*Mục tiêu: biết các hành vi nào của bản thân là trung thực hoặc chưa trung thực.
* Cách tiến hành: GV nhắc nhở HS tự liên hệ theo các câu hỏi.
– Gọi một vài em nêu ghi nhớ trong SGK. 
3,Củng cố dặn dò.
 - Nhận xét tiết học 
 - Tìm 3 HV thể hiện trung thực trong HT và 3 HV thể hiện không trung thực trong học tập. 
 1'
2'
6'
7'
8'
6'
2'
- KT đồ dùng học tập .
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- HS quan sát tranh và thảo luận, đọc tình huống rồi nêu ý kiến.
- Em sẽ báo cáo với cô giáo để cô giáo biết trước.
- Em sẽ không nói gì để cô không phạt.
- Hành động 1 là hành động thể hiện sự trung thực.
- Trong học tập chúng ta rất cần phải trung thực 
- Trung thực để đạt kết quả học tập tốt 
- Trung thực để mọi người tin yêu mình.
- Trung thực giúp ta thấy được sai trái của bản thân để tiến bộ.
- Trung thực để đạt kq học tập tốt.
- Trung thực để mọi người tin yêu mình.
- Trung thực giúp ta thấy được sai trái
-Làm việc theo nhóm.
-Các nhóm thực hiện trò chơi
-Câu hỏi:
1, Trong giờ học, Minh là bạn thân của em vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn.
2,Em quên chưa làm bài tập, em nghĩ ra lí do là quên vở ở nhà .
3, Em nhắc bạn không được giở vở trong giờ kiểm tra 
4,Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu bài.
5, Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm.
6, Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình không làm được.
7, Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy cô viết vào sổ.
8, Em chưa làm được bài tập khó em bảo với cô giáo để cô biết 
9, Em quên chưa làm hết bài tập em nhận lỗi với cô giáo.
-Chúng ta cần thành thật trong học tập dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi.
-Trung thực có nghĩa là: không nói dối, không quay cóp, không chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
-Liên hệ theo các câu hỏi:
-Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực.
-Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em biết.
-Tại sao cần phải trung thực trong học tập việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến kết quả học tập ntn?
-HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4 : Thể dục.
Giáo viên chuyên.
Tiết 5 : Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 1
A) Mục đích yêu cầu:
 - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt.
 - Đề ra phương hướng tuần 2.
B) Chuẩn bị :
 1.GV : Nội dung sinh hoạt.
 2.HS : ý kiến.
C) Phương pháp :
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
D) Các hoạt động dạy học :
	Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/Nhận xét các mặt trong tuần:
1.Đạo đức:
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép đoàn kết, hoà nhã với bạn bè, không có hiện tượng tiêu cực xảy ra ở trong lớp, trong trường cũng như ngoài trường.
2.Học tập:
 - Đi học đều đặn, đúng giờ có ý thức học tập tốt, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ trong các môn học ( Tứ, Su, Tủa, Huyền, Bình, Thảo, Nam, Dũng, Duyên, Ngọc, Quyết,.. )
-Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức học tập: ( Cường, Chung, Long, Kim, Hạnh, Thành,...)
3. Lao động vệ sinh:
 - Các em đều tham gia đầy đủ, nhiệt tình các buổi lao động vệ sinh lớp sạch sẽ.
 4.Các hoạt động khác:
 - Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
II/Phương hướng tuần2:
 - Duy trì phát huy nề nếp học tập.
 - Khắc phục tồn tại yếu kém.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, thi đua lập thành tích chào mừng lễ khai giảng năm học mới.
- Lắng nghe phát huy.
- Phát huy, noi gương bạn.
- Lắng nghe cố gắng khắc phục.
- Lắng nghe phát huy. 
Phát huy.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 1.doc