Tập đọc:
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tuần 15: Ngày soạn: 27 - 11 - 2011 Ngày giảng: 28 - 11 - 2011 Tập đọc: Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Bài cũ: Chú Đất Nung 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: - Luyện đọc đúng: mềm mại, ngửa cổ, cháy mãi, khát khao, trầm bổng. - GV đọc mẫu: diễn cảm toàn bài, vui, tha thiết,... Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + Tác giả đã chọn chi tiết nào để tả cánh diều ? + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào ? - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng và ước mơ đẹp ntn ? * Nhắc nhở khi chơi diều cần chú ý chọn nơi chơi để tránh các tai nạn như ngã, tai nạn điện - Tìm từ láy có trong bài - Đặt câu với từ “khát khao” - HS đọc đoạn mở bài và kết bài - Gọi HS đọc câu hỏi 3 + Bài văn nói lên điều gì ? c. Tổ chức cho HS thi đọc - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - Một học sinh giỏi đọc. Từng cá nhân đọc từ khó. Đọc truyền điện cả bài. 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (Đọc cả phần chú giải). - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. sáo đơn những vì sao sớm + Bằng mắt và tai - 1 HS đọc nhóm đôi hò hét vui sướng huyền ảo, đẹp như tấm thảm khổng lồcháy mãi khát vọng. - 1 HS nhắc lại - Tìm từ láy: mềm mại - Đặt câu - 2 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc hay a) là kỉ niệm đẹp đẽ của b) khơi gợi những ước mơ c) đem đến bao niềm vui - HS luyện đọc theo cặp - 3 đến 5 HS thi đọc - 3 lược HS đọc theo vai - Đọc đề bài - Tham gia đọc theo bạn - Nhắc lại câu hỏi. 3. Củng cố: 1 bạn đọc diễn cảm toàn bài 4. Dặn dò: Đọc thuộc đoạn 2 và chuẩn bị bài sau Tuổi Ngựa Tuần 15: Ngày soạn: 27 - 11 - 2011 Ngày giảng: 28 - 11 - 2011 Toán Tiết 71: CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Bài 1, Bài 2 (a), Bài 3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Bài cũ: Bài 2 VBT 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Phép chia 320 : 40 - GV viết phép chia 320 : 40 và y/c HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? * Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 rồi thực hiện phép chia Phép chia 32000 : 400 - GV viết phép chia 32000 : 400 và y/c HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên - Em có nhận xét gì về kết quả 32000 : 400 và 320 : 4 ? * Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 rồi thực hiện Bài 1: Bài tập y/c chúng ta làm gì ? GV y/c HS tự làm bài - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 2: Bài tập y/c ta làm gì ? - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng * HSG: Bài 4 VBT Bài 3: GV y/c HS đọc đề bài Thảo luận nhóm 2 - GV nhận xét và cho điểm HS - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - HS lắng nghe - Suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình - Hai phép chia cùng có kết quả là 8 - HS nêu lại kết luận - Suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình - Hai phép tính đều có kết quả bằng 80 - HS nêu lại kết luận - Thực hiện phép tính - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cách - Làm bảng con: x x 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 - Thảo luận nhóm 2 rồi 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 180 : 20 = 9 (toa) Nhân các số có 1 chữ số với 10. - Nhân nhẩm các số vừa đọc 3. Củng cố: nhẩm nhanh: 54000 : 90 ; 6500 : 700 24000 : 600 4. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà làm vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Tuần 15: Ngày soạn: 27 - 11 - 2011 Ngày giảng: 29 - 11 - 2011 Tập làm văn Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả. Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT 1). Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp ( BT 2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số tờ phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là miêu tả ? + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài 1: Gọi 2 HS đọc y/c và nội dung. - Y/c HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi + Tìm mở bài thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? Mở bài, kết bài theo cách nào ? + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ? Bài 2: Gọi HS đọc y/c. GV viết đề bài lên bảng * Nhắc HS chú ý + Lập dàn ý tả chiếc áo các em mặc hôm nay chứ không phải cái mà các em thích. + Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn ý - Y/c HS tự làm bài. GV giúp đỡ những em gặp khó khăn - Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng - GV nhận xét đi đến một dàn ý chung cho cả lớp tham khảo - 2 H trả lời câu hỏi - 2 HS đọc thành tiếng. 2 ngồi cùng bàn thảo luận trả lời câu hỏi - Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng mắt, và tai nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - Tự viết bài - 3 đến 5 HS đọc bài của mình * HSG : hoàn thành dàn ý MB: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ, em đã TB: Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu, + Áo màu trắng đục + chất vải cô tông, không có ni lông mùa đông ấm, mùa hè mát. Tả từng bộ phận (thân áo, tay.. KB: Tình cảm của em đối với chiếc áo: - Nhắc lại 1 câu - Đọc đề bài theo bạn. - Đọc theo bạn. 3. Củng cố: Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết cần chú ý điều gì ? 4. Dặn dò: Viết thành bài văn miêu tả và chuẩn bị đồ đùng cho tiết sau. Tuần 15: Ngày soạn: 27 - 11 - 2011 Ngày giảng: 28 - 11 - 2011 Toán Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư). BT cần làm: Bài 1, bài 3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 1 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn thực hiện phép chia a) Phép chia 8192 : 64 - Viết lên bảng phép chia 8192 : 64 và y/c HS thực hiện tính - GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính và tính như nội dung SGK - GV hỏi: Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? b) Phép chia 1154 : 62 - Viết lên bảng phép chia 1154 : 62 và y/c HS thực hiện tính - GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính và tính như nội dung SGK - GV hỏi: Phép chia 1154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Bài 1: Y/c HS tự đặt tính rồi tính - GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn - GV nhận xét cho điềm HS Bài 2: 1 HS đọc y/c của bài - GV y/c HS tự tóm tắt bài toán và làm bài - GV nhận xét Bài 3: GV y/c HS tự làm bài vào bảng con Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? - Y/c HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng - 3 HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu cách tính của mình - là phép chia hết - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu cách tính của mình - là phép chia có dư bằng 38 - 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét * HSG: Bài tập 2, 3b Ta có: 3500 : 12 = 291 dư 8 Vậy có nhiều nhất là 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì. - Làm bảng con: 75 x x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24 - Tiếp tục ôn trừ trong phạm vi 30 không qua 10. 3. Củng cố: x x 34 = 748 ; x có giá trị là: A. x = 42 B. x = 32 C. x = 22 D. x = 23 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập VBT chuẩn bị bài sau. Tuần 15: Ngày soạn: 27 - 11 - 2011 Ngày giảng: 30 - 11 - 2011 Luyện từ và câu Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI –TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). Tích hợp PCTNTT: Mức độ bộ phận II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Ba, bốn tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt câu hỏi: thể hiện thái độ: khen, chê, sự khẳng định, phủ định 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Treo tranh minh hoạ và y/c HS quan sát nói lên tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh - Gọi HS phát biểu bổ sung * GD học sinh nhận biết được những đồ chơi, trò chơi có hại và không nên chơi. Bài 2: Truyền điện - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét kết luận từ đúng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS hoạt động theo cặp - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn Bài 4: Gọi HS đọc y/c - Gọi HS phát biểu - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi. - 3 HS lên bảng đặt câu - 3 HS dưới lớp nêu những tình huống có dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình chưa biết. - Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu Các trò chơi nguy hiểm: Bắn súng cao su, Chơi điện tử nhiều. - Tự làm vào vở rồi truyền điện: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, bắn súng, chơi ô ăn quan, chơi bi, trồng nụ trồng hoa, - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau - HS tiếp nối nhau phát biểu * Các trò chơi bạn trai bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, căm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê, cầu trượt, - Tự làm: Chúng em rất ham thích trò chơi thả diều./ Đánh cờ là niền say mê của bố em./ Bé Lan rất mê đu quay./ - Quan sát tranh nêu tên trò chơi mà em biết. - tham gia cùng bạn. - Nhắc lại 1 trò chơi. 3. Củng cố: Những trò chơi nào có hại ? a. Múa sư tử b. Bắn súng cao su c. Bịt mắt bắt dê d. Kéo co e. Thả diều g. Nhảy ngựa h. Súng phun nước hoặc súng phát lửa 4. Dặn dò: Đặt 2 câu ở BT4 và chuẩn bị bài sau Tuần 15: Ngày soạn: 30 - 11 - 2011 Ngày giảng: 1 - 12 - 2011 Toán Tiết 74: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). BT cần làm: Bài 1, bài 2( b). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bài 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 1/ 82 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Bài 1: - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS tự làm bài - Y/c HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình - GV nhận xét Bài 2: BT y/c chúng ta làm gì ? - Hỏi: Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào ? - Y/c HS làm bài - Y/c HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán - GV y/c HS trình bày lời giải của bài toán - GV nhận xét - 4 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm, bài vào VBT 855 45 45 19 405 405 0 - Tính giá trị của biểu thức, 2 em làm bảng lớp - 2 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 – 1988 : 14 = 601759 – 142 = 601617 - HSG làm bài 3 và bài 2a Tìm số nam hoa của 1 chiếc xe. 36 x 2 = 72 (cái) Thực hiện phép chia ta có: 5260 : 72 = 73 (dư 4) Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa - Tiếp tục ôn các số trong phạm vi 30 3. Củng cố: Phép chia 8064 : 64 có kết quả là: A. 128 B. 127 C. 126 D. 125 4. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà làm bài tập 1, 2 VBT vàchuẩn bị bài sau Tuần 15: Ngày soạn: 30 - 11 - 2011 Ngày giảng: 1 - 12 - 2011 Tập làm văn Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được những đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em quen thuộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK. Một số đồ chơi: gấu bông; thỏ bông; ô tô; bày trên bàn dể HS chọn đồ chơi quan sát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc dàn ý: tả chiếc áo của em 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Bài 1: Gọi HS nối tiếp nhau đọc y/c và gợi ý - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. Y/c HS tự làm bài - Gọi HS trình bày. Nhận xét sửa lỗi dùng từ Bài 2: Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì ? * Y/c HS đọc phần ghi nhớ Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung. GV viết đề bài trên bảng lớp - Y/c HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dung từ, diễn đạt cho từng HS - 2 HS đọc dàn ý - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Tự làm bài - 3 HS trình bày kết quả quan sát + Quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Tự làm vào vở * HSG: Hoàn thành bài tại lớp - 3 đến 5 HS trình bày dàn ý MB: Trong những đồ chơi, em thích nhất gấu bông. TB: Đây là chú gấu bông ngồi, em ôm rất vừa tay, được làm bằng loại len pha bông mềm và mịn. - Gấu được khoác cái áo vàng chanh và chiếc mũ cũng vàng chanh. Đầu, tay, chân màu mận ... - Cái đầu tròn và cái tai vểnh... KB: Em càng yêu thích gấu bông vì đây là quà má tặng ... - Quan sát hình đồ chơi. - Nêu đồ chơi mình thích. 3. Củng cố: 1 em dựa vào dàn bài làm thành bài văn 4. Dặn dò: Về nhà hoàn thành dàn ý và tìm hiểu một trò chơi, lễ hội ở quê em. Tuần 15: Ngày soạn: 30 - 11 - 2011 Ngày giảng: 2 - 12 - 2011 Luyện từ và câu Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách nhân vật qua lời đối đáp ( BT1, BT2 mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài tập 1, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ con người khi tham gia các trò chơi. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng - Mẹ ơi con tuổi gì ? - Gọi HS phát biểu Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS Bài 3: Theo em, để giữ phép lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung ntn? - Lấy ví dụ: Gọi HS đọc ghi nhớ Bài 1: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần - Y/c HS tự và làm bài - Gọi HS phát biểu, bổ sung - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tìm câu hỏi trong truyện - Gọi HS đọc câu hỏi - Gọi HS phát biểu ý kiến - GV chốt lại lời giải đúng - 3 HS lên bảng đặt câu - 2 HS đứng tại chỗ trả lời - Lắng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép. - 1 HS đọc thành tiếng - Tiếp nối đặt câu hỏi + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi a) Quan hệ thầy – trò ân cần, trìu mến – yêu học trò lễ phé – trẻ ngoan – kính trọng - Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong SGK là câu thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn sàng giúp đỡ cụ già... Tò mò, chưa thật tế nhị - Nhắc lại 1 câu - Đọc theo bạn; - Nhắc lại 1 câu 3. Củng cố: 1 đến 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học 5. Dặn dò: Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác Tuần 15: Ngày soạn: 30 - 11 - 2011 Ngày giảng: 2 - 11 - 2011 Toán Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư). BT cần làm: Bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài 1, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 1 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Phép chia 10150 : 43 - Viết lên bảng phép chia 10150 : 43 và y/c HS thực hiện tính - GV hướng dẫn lại HS thực hiện tính và tính như nội dung SGK - GV hỏi: Phép chia 10150 : 43 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn cho HS cách ước lượng thương. b) Phép chia 26345 : 35 - Viết lên bảng phép chia 26345 : 35 và y/c HS thực hiện tính - GV hỏi: Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Bài 1: Y/c HS tự đặt tính rồi tính - GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn - GV nhận xét cho điềm HS Bài 2: 1 HS đọc y/c của bài - Bài toán y/c chúng ta làm gì ? - GV y/c HS tự tóm tắc bài toán và làm bài - GV nhận xét - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu cách tính của mình - là phép chia hết - HS nghe GV hướng dẫn - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu cách tính của mình - là phép chia có dư 25 - Bảng con phép tính 1 - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT 23576 56 117 421 056 0 - 1 HS đọc đề * HSG: Tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38400m - Ôn trừ các số trong phạm vi 30 - Đếm ngược, đếm xuôi các số từ 1 đến 30 3. Củng cố: Nhắc lại cách tính bài 1 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1, 2 chuẩn bị bài sau. Tuần 15: Ngày soạn: 1 - 12 - 2011 Ngày giảng: 2 - 12 - 2011 Sinh hoạt SINH HOẠT TẬP THỂ I. Chi đội trưởng thực hiện quy trình sinh hoạt. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - Ôn các bài hát đã học - Ôn các bài múa hát tập thể. - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài như: Phúc, Nguyên, Duyên, Trang, Xuân - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ, không thuộc bài như Hậu, Trang, - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. - Bên cạnh đó: một số em hay làm việc riêng không chú ý trong giờ học: Lý, Quốc, Hậu III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công.
Tài liệu đính kèm: