Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 17

Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 17

Tập đọc

Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời của người dẫn chuyện.

- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK

 

doc 10 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17: Ngày soạn: 10 -12 - 2011
 Ngày giảng: 11 - 12 - 2011
Tập đọc
Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời của người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Trong quán ăn“Ba cái bóng”
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
HD luyện đọc, tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc: buồn lắm, khuất, gặng, kim hoàn, dây chuyền, 
- GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, chậm rãi, hồn nhiên ngây thơ
b. Tìm hiểu bài:
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn ?
- Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được.
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- Cách nghĩ của chú hề có khác gì so với các vị đại thần  ?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ?
- Chú hề đã làm gì để có được “mặt trăng”cho công chúa ?
+ Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó?
- Tìm động từ có trong đoạn 3, đạt câu với từ kim hoàn
c. GT đoạn văn cần luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- Một học sinh giỏi đọc. Từng cá nhân đọc từ khó. Đọc truyền điện cả bài. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (Đọc cả phần chú giải).
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: Muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi 
- Không thể thực hiện được
A. nguyện vọng kì quặc.
B.Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp ngàn lần so với đất nước ta. 
C. Không có khả năng 
- Cả lớp đọc thầm, HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
 hỏi công chúa nghĩ gì về mặt trăng. Vì chú tin rằng người lớn. 
+ Mặt trăng chỉ to hơn cái móng tay, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng 
- Trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ đến gặp thợ kim hoàn.
+ Thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi gường bệnh
- Tìm động từ và đạt câu
- 3HS đọc phân vai, 
- HS luyện đọc theo cặp
- 3 lượt HS thi đọc 
- Đọc đề bài.
- Đánh vần từ khó.
- Nhắc lại 1 câu
3. Củng cố: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
4. Dặn dò: Dặn HS về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau 
Tuần 17: Ngày soạn: 10 - 12 - 2011
 Ngày giảng: 11 - 12 – 2011
Toán
Tiết 81: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số 
- Biết chia cho số có ba chữ số. Bài tập cần làm : BT 1 (a), 3 (a)
II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: 
- Bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
1. Kiểm tra bài cũ: Bài 1/ 88
2. Bài mới: Giới thiệu: 
 * Bài tập dành cho HS giỏi:
- Tìm hai số có tích bằng 5292, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì được tích mới bằng 6048.
Bài 1a: 
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- GV y/c HS tự đặt tính rồi tính 
* Lưu ý học sinh cách đặt tính
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 2:
- GV y/c HS tự tóm tắt và giải bài toán vào bảng con
* Lưu ý học sinh cách chuyển đổi đơn vị đo
Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- GV nhận xét và cho điểm HS 
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- HSG làm và làm bài 1b, 3b: 
- Nếu tăng thừa số thứ hai lên 6 đơn vị thì tích sẽ tăng 6 lần thừa số thứ nhất
6048 – 5292 = 756
Thừa số thứ nhất:
756 : 6 = 126
Thừa số thứ hai là:
5292 : 126 = 42
- Đặt tính rồi tính 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài VBT
54322 346
1972 155
2022
 292
- Bảng con
18 kg = 18000 g
Số gam muối trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g)
ĐS: 75g
- Thảo luận nhóm 2
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
Chiều rộng của sân vân động là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
ĐS: 68m ; 346m
- Đếm ngược, đếm xuôi các số từ 30 đến 40.
- Cộng trong phạm vi 40 không qua 10
3. Củng cố: Phép tính 123220 : 404 có kết quả là:
A. 35 B. 205 C. 305 C. 306
4. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 1, 2/ 89 và chuẩn bị bài sau
Tuần 17: Ngày soạn: 10 - 12 - 2011
 Ngày giảng: 12 - 12 - 2011
Tập làm văn
Tiết 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát chiếc bút(BT2).
II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HSKT
1. Kiểm tra bài cũ: Trả bài: Tả một đồ chơi mà em thích 
- Nhận xét về cách viết văn 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1, 2, 3: Gọi HS đọc y/c 
- Gọi HS đọc bài cái cối tân trang 143, 144 SGK. Y/c trao đổi trả lời câu hỏi:
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một đoạn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa ntn ?
+ Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn.
Bài 1: Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung, kết luận lời giải đúng. 
Bài 2: Y/c HS tự làm bài. GV chú ý nhắc HS. 
+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài. 
+ Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút. 
- Gọi HS trình bày. Nhận xét sửa lỗi dùng từ diễn đạt 
- HS thực hiện y/c
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi, dung bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.
- Lần lượt trình bày 
+ Thường giới thiệu đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó. 
+ Nhờ dấu chấm xuống dòng.
 2 HS nối tiếp đọc nội dung 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dung bút chì đánh dấu vào SGK
- Tiếp nối thực hiện y/c 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Tự viết bài 
- 3 đến 5 HS trình bày: Cây bút nhỏ nhắn, xinh xinh dài bằng một gang tay, tròn trĩnh như ngón tay trỏ. Nắp làm bằng mạ kiềm vàng óng ánh. Trên bút có khoác dòng chữ Trung Quốc. Thân là chiếc ống nhựa màu đen, trơn bóng càng về sau càng thon lại như búp măng non. Mở nắp ra là một chiếc ngòi nhỏ xíu sáng lấp lánh như sao đêm. 
- Nhắc theo bạn đề bài
- Tham gia thảo luận cùng bạn.
- Nhắc 1 câu
3. Củng cố: Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ?
+ Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì ?
4. Dặn dò: Về nhà hoàn thành BT2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em. 
Tuần 17: Ngày soạn: 10 - 12 - 2011
 Ngày giảng: 13 - 12 - 2011
Toán
Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Bài 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HSKT
1. Kiểm tra bài cũ: bài 1
2. Bài mới:
HD tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2:
a) GV đặt vấn đề:
b) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2:
- Y/c HS viết các số chia hết cho 2 vào cột bên trái tương ứng. Viết số chia hết cho 2 vào cột bên phải.
- Y/c HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2
GV hướng dẫn VD như: 32 : 2; 14 : 2; 36 : 2 ; 
- GV nhận xét gộp: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8, thì chia hết cho 2”
* Kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. 
- Các số chia hết cho 2 là số chẵn còn các số không chia hết cho 2 là số lẻ 
Bài 1: a) Bài tập y/c chúng ta tìm gì ?
- Y/c HS tự tìm 
b) HS làm tưuơng tự như phần a)
- GV nhận xét 
Bài 2: a) Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
Trò chơi Ai nhanh ai đúng ?
b) HS làm tương tự như phần a)
- GV chữa bài, nhận xét 
Bài 3: a) 1 HS đọc y/c của bài 
- HS tự làm bài 
b) HS làm tương tự như phần a)
- 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS tìm :
 12 : 2 ; 24 : 2 ; 
- Một số HS lên bảng viết kết quả 
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- Chọn ra số chia hết cho 2 
- HS đọc bài làm của mình 
- HS làm bài vào vở 
- Nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài 
- HS tham gia chơi xem nhóm nào tìm được nhiều số thì nhóm đó thắng.
- HSG làm bài 3 và 4
- Tự làm
- Tham gia cùng bạn
- Đọc các số chẵn trên bảng.
- Đọc các số chẵn từ 0 đến 20
3. Củng cố: Truyền điện các số chia hết cho 2
4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1, 2 và chuẩn bị bài sau.
Tuần 17: Ngày soạn: 10 - 12 - 2011
 Ngày giảng: 14 - 12 - 2011
Luyện từ và câu
Tiết 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?( nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
1. Kiểm tra bài cũ: Bài 2/ 161
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Bài 1, 2: Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày 
- Trong câu văn trên từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày; Từ chỉ người: Người lớn
- Y/c HS hoạt động trong nhóm và hoàn thành phiếu 
- Gọi các nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Nhóm khác nhận xét bổ sung
Bài 3: Muốn hỏi tìm từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào ?
- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. 
- Câu kể Ai làm gì ? Thường gồm những bộ phận nào ?
* Y/c HS đọc phần ghi nhớ 
Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2: Thảo luận nhóm 2
- GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ 
- Gọi HS chữa bài 
Bài 3: Y/c HS tự làm bài. GV hướng dẫn các em gặp khó khăn
Hằng ngày, em thường dạy sớm. Em ra sân tập thể dục. Sau đó, em 
- 3 HS lên bảng đặt câu
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc câu văn
- Lắng nghe
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận, làm bài 
Nhặt cỏ, đốt lá, bắc bếp, thổi cơm, tra ngô, ..
Các cụ già, mấy chú bé, các bà mẹ, 
- Hỏi: Ai đánh trâu ra cày ?
- 2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi
- Trả lời theo ý hiểu
- 3 HS đọc thành tiếng 
- 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể
Thảo luận: 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vào vở 
CN: cha
VN: làm cho tôi 
CN: Mẹ
VN: đựng hạt giống
- Tự làm bài 
- 3 - 5 HS trình bày 
- Nhận xét bài bạn
- Đọc theo bạn 1 câu
- Nhắc lại 1 câu
- Đọc theo bạn
3. Củng cố: Chia lớp làm hai nhóm, nhóm 1 tìm chủ ngữ, nhóm 2 tìm vị ngữ thích hợp theo kiểu Ai làm gì ? và ngược lại.
4. Dặn dò: Về nhà viết lại BT3 và chuẩn bị bài sau. 
Tuần 17: Ngày soạn: 10 - 12 - 2011
 Ngày giảng: 15 - 12 - 2011
Toán
Tiết 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5. Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. Bài tập cần làm: bài 1, bài 4
II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HSKT
1. Kiểm tra bài cũ: Bài 3,4 SGK
2. Bài mới:
HD tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5:
a) GV đặt vấn đề:
b) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5:
- GV giao nhiệm vụ tự tìm vài số chia hết cho 5 và vài số không chia hết cho 5.
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5:
- Y/c HS viết các số chia hết cho 5 vào cột bên trái tương ứng. Viết số chia hết cho 5 vào cột bên phải
- Y/c HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 5
VD như: 30 : 5 ; 15 : 5 ; 65 : 5 ; 
- GV nhận xét gộp: “Các số có tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5”
* Kết luận: Muốn biết một số có chia hết cho 5 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. Nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5
Bài 1: a) Y/c HS đọc đề 
- Y/c HS tự làm bài 
- GV nhận xét 
Bài 2: GV y/c HS tự làm bài vào vở 
Bài 4: Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài 
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- GV nhận xét 
- 2 em lên bảng, cả lớp bảng con.
- HS tìm :
 15 : 5 ; 20 : 5 ; 
- Một số HS lên bảng viết kết quả 
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài 
- HS làm bài vào vở 
- HSG làm bài 2, 3
- Thảo luận nhóm 2 rồi tự làm:Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 660, 3000. Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 35, 945, 
- Đọc các số tăng dần trong bảng chi 5
- Cộng các số trong phạm vi 40 không nhớ.
3. Củng cố: Để số 975 vừa chi hết cho 2 vừa chi hết cho 5 thì chữ số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
A. 4 B. 6 C. 0 D. 10
4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1.
Tuần 17: Ngày soạn: 10 - 12 - 2011
 Ngày giảng: 15 - 12 - 2011
Tập làm văn
Tiết 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1);
- Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: 
- Một số kiểu, mẫu cặp sách HS 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HSKT
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Tả bao quát chiếc bút của em 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Bài 1: Y/c HS trao đổi, thực hiện y/c 
- Gọi HS trình bày nhận xét 
XĐ nội dung miêu tả của từng đoạn
Nội dung miêu tả của từng đoạn.. từ ngữ ?
Bài 2: Gọi HS đọc y/c và gợi ý 
- Y/c HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài
- Chú ý dùng các biện pháp tu từ đã học.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt.
Bài 3: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp
HD quan sát và tự làm theo gợi ý SGK.
- Chú ý cách dùng từ
- Nhận xét cho điểm
- 2 HS đọc bài văn của mình 
- Lắng nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi
Đ1: Tả hình dáng bên ngoài
Đ2: Tả quai cặp và dây đeo
Đ3: Tả cấu tạo bên trong
Đ1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi.
Đ2: Quai cặp làm bằng sắt 
Đ3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn.
- Nghe GV gợi ý và tự làm bài 
- 3 đến 5 HS trình bày:
Chiếc cặp xinh xắn này to phải bằng hai quyển sách tiếng Việt của em. Nắp cặp được trang trí hình mèo con Tom và chuột Jery, nhân vật hoạt hình mà em thích nhất. Quai cặp của em xanh nhạt êm như được lót bông. Cặp có hai mắt khóa mạ kền giống như hai con mắt sáng long lanh. Chỉ cần bật nhẹ là cặp ra. ồ ! cặp được lót cao su, mềm và mịn hơn giả da ở ngoài nhiều. Cặp có ba ngăn. Hai ngăn to một ngăn em đựng sách vở, ngăn kia em đựng giấy kiển tra và hộp bút. Còn ngăn nhỏ nhất em đựng đồ dùng kĩ thuật, nhẹ lắm. Em ưu tiên ngăn nhỏ nhất mà.
- Nhắc theo bạn đề bài
- Đọc lại 1 câu
- Nghe bạn đọc
3. Củng cố: 1 em giỏi đọc toàn bộ bài văn
4. Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn. 
Tuần 17: Ngày soạn: 10 - 12 - 2011
 Ngày giảng: 16 - 12 - 2011
Luyện từ và câu
Tiết 34: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (nội dung ghi nhớ) Trong câu kể Ai làm gì ?, VN nêu lên hoạt động của người hay vật. Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). * HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì ? Tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: Bài tập 2/ 172
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HSKT
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn ở BT3 
2. Bài mới:
- Gọi HS đọc đoạn văn
1. Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài 
- Kết luận lời giải đúng 
* Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu ai thế nào ? 
2. Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài 
3. Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
4. Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ
* Gọi HS đọc câu kể Ai làm gì ?
Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung 
- Phát giấy và bút đạ cho 2 nhóm HS, HS tự làm bài 
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 2: Trò chơi Ai nhanh ai đúng ?
Chia lớp làm hai nhóm lên nối nhanh
Bài 3: Gọi HS đọc y/c 
 - Trong tranh những ai đang làm gì ? Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện y/c 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Trao đổi, thảo luận cặp đôi
- 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS gạch bút chì vào VBT
- 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp gạch bằng chì vào SGK
- Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu 
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS hoạt động theo cặp. 
Thanh niên đeo gùi vào rừng.
Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
- Thi nhau lên bảng nối, 
- Nhận xét, chữa bài trên bảng 
- Quan sát trả lời câu hỏi
+ Các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. 
- 5 đến 7 HS trrình bày.
- Nhắc 1 câu theo bạn
- Đọc theo bạn
- Tham gia cùng bạn
3. Củng cố: Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
4. Dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại bài 3 và chuẩn bị bài sau.
Tuần 17: Ngày soạn: 10 - 12 - 2011
 Ngày giảng: 16 - 12 - 2011
Toán
Tiết 85: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG – DẠY – HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 và cho ví dụ minh họa
2. Bài mới:
Bài 1: Y/c HS tự làm bài 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- GV y/c HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn 
Bài 2: Y/c HS tự làm bài rồi truyền điện
- Y/c HS nêu kết quả 
- GV nhận xét 
Bài 3: Thảo luận nhóm 2
Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
- HS có thể giải thích theo nhiều cách khác nhau 
Chú ý: Y/c HS nêu lí do chọn các số đó trong từng phần 
* Bài tập dành cho HS giỏi:
- Tìm số tự nhiên bé nhất chia 2 dư 1, chia 3 dư 2, chia 4 dư 3.
Bài 4:
- Nêu số có chữ số tận cùng là 0 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 
Bài 5: Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Loan đem số táo đó chia dều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- 2050, 900
- 2050, 900, 2355
- HS làm vào vở BT 
- Truyền điện các số có 3 chữ số chia hết cho 2, chia hết cho 5
- Thảo luận nhóm 2 rồi tự làm
- 480, 2000, 9010
- 296,
- 345, 3995, 
- HSG làm bài và làm bài 4, 5/ 96
- Số 11
- Số có chữ số tận cùng là 0 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
- Số ít hơn 20 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là 10. Vậy Loan có 10 quả táo.
- Tiếp tục đếm các số từ 1 đến 40
- Cộng các số trong phạm vi 40
- Đọc lại các số vừa cộng
3. Củng cố: Thêm chữ số nào vào ô trống để số 945 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
A. 1 B. 2 C. 5 D. 6
4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1/96 chuẩn bị bài sau.
Tuần 17: Ngày soạn: 10 - 12 - 2011
 Ngày giảng: 16 - 12 - 2011
SINH HOẠT LỚP
1. Nhắc nhở nề nếp học tập:
* Ưu điểm:
Đa số các em đi học đầy đủ đúng giờ 
Học bài và làm bài tương đối đầy đủ.
Phát biểu xây dựng bài sôi nổi: Trang, Phúc, Diệp. Duyên.
* Tồn tại:
- Một số bạn về nhà học bài và làm bài chưa tốt: Hưng, Xuân
- Trong giờ học ít phát biểu, đọc bài còn nhỏ: Hưng, Khánh
- Trong giờ học vẫn còn nói chuyện và làm việc riêng .
2. Vệ sinh: 
Các em có ý thức giữ gìn vệ sinh.
Vệ sinh lớp học tốt 
3. Kế hoạch tuần đến: 
Tiếp tục học chương trình tuần 18
Tiếp tục phát huy những mặt tốt và khắc phục những tồn tại đó.
Về nhà học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
Ôn tập khoa, sử, địa để thi học kì

Tài liệu đính kèm:

  • docbai soan lop 4 tuan 17 nam 20112012.doc