Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 18

Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 18

Tập đọc

 Tiết 35: ÔN TẬP (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 7 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Ngày soạn: 18 - 12 - 2011 
 Ngày giảng: 19 - 12 - 2011
Tập đọc 
 Tiết 35: ÔN TẬP (TIẾT 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HSKT
1. Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
2. Lập bảng tổng kết:
- Các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều 
- Gọi HS đọc y/c 
+ Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên ?
Thảo luận và hoàn thành bảng
Tên bài
Tác giả
NDC
Nvật
- Y/c HS tự làm bài trong nhóm 
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
- Lần lượt 5 HS bắt thăm bài về chỗ chuẩn bị. Cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục 
- 1 HS đọc thành tiếng, Tham gia thảo luận và báo cáo: Ông trạng thả diều: Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Vua tàu thuỷ: BTB từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp
Vẽ trứng: Kiên trì khổ luyện đã trở thành nhà danh họa vĩ đại
Người tìm đường lên các vì sao: kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm đường lên 
Văn hay chữ tốt: kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh
Chú Đất Nung: nung mình để trở thành người mạnh mẽ, có ích, .
Trong quán ăn “Ba cá bống”: thông minh, mưu trí đã moi được bí mật
Rất nhiều mặt trăng: Trẻ em nhìn thế giới  
- Đọc theo bạn
- Nhắc lại tên nhân vật
3. Củng cố: Thi dọc hay các bài tập đọc
4. Dặn dò: Dặn HS về nhà học lại các bài tập đọc và HTL, chuẩn bị tiết sau.
Tuần 18 Ngày soạn: 18 - 12 - 2011 
 Ngày giảng: 19 - 12 - 2011
TOÁN
Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9. Bài tập 1, 2
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong tình huống đơn giản. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 1, 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HSKT
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
2. Bài mới:
HD tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9:
a) GV đặt vấn đề:
b) Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
- Giao nhiệm vụ cho HS: Tìm vài số chia hết cho 9 và số không chia hết cho 9
c) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
- Y/c HS viết các số chia hết cho 9 vào cột bên trái tương ứng. Viết số không chia hết cho 9 vào cột bên phải.
- Y/c HS thảo luận, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 9.
Hướng dẫn VD như: 36 : 9; 18 : 9; 27 : 9 ; 
- GV nhận xét gộp: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”
* Kết luận: Muốn biết một số chia hết cho 2, cho 5 ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải; Muốn biết một số chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó
Bài 1: Y/c HS nêu cách làm, HS tự tìm 
Chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9 
Bài 2: Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- GV y/c HS tự làm bài vào vở 
- HS làm tương tự như bài 1
Bài 3:
Bài 4: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9
2, 3 em đọc
- HS tìm :
 18 : 9 ; 27 : 9 ; 
- Một số HS lên bảng viết kết quả 
- Nhận xét 
- HS làm bài vào VBT: 99, 108, 5643, 29385. 
- Bảng con: 
95; 7853; 5554; 1097
- HSG làm bài 3, 4
Cộng các số trong phạm vi 30.
- Trừ các số trong phạm vi 30
3. Củng cố: 967 Chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9 là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1, 2 và chuẩn bị bài sau.
Tuần 18 Ngày soạn: 18 - 12 - 2011 
 Ngày giảng: 20 - 12 - 2011
Tập làm văn 
 Tiết 38: ÔN TẬP (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi qua đan). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HSKT
1. Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như ở tiết 1
2. Nghe viết: 
Đôi que nan
Giáo viên đọc mẫu toàn bài Đôi que nan
- Nội dung bài nói lên điều gì ?
- Nhắc nhở cách trình bày bài, ngồi viết, cầm viết.
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc soát lại bài
- Chấm bài 1 số em
- HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi
- Chú ý nghe
- Nêu: Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần hiện ra.
- Chú ý nghe và viết bài
- Soát lỗi
- Viết đề bài
3. Củng cố: Thi đọc hay
4. Dặn dò: Đọc thuộc bài thơ, viết lại các từ sai và đọc các bài tập đọc nhiều lần.
 Tuần 18 Ngày soạn: 18 - 12 - 2011 
 Ngày giảng: 21 - 12 - 2011
Luyện từ và câu 
 Tiết 39: ÔN TẬP (TIẾT 6) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
- Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ trang 145 và 170 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
 3. Ôn luyện về văn miêu tả:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ.
- Cho HS tự làm bài.
 * GV nhắc HS:
+ Đây là bài văn miêu tả đồ vật.
+ Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác.
+ Không nên tả quá chi tiết, rườm rà.
- Cho HS trình bày.
- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- HS nghe.
- HS thực hành như tiết 1.
- 1 HS đọc to - lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS tự làm bài.
- HS nghe theo dõi.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- 3 đến 4 HS trình bày.
MB: Trong ngày sinh nhật, mẹ tặng em cây bút máy. Ôi ! Trông chiếc bút mới đẹp làm sao!
KB: Hàng ngày, ở trường cũng như ở nhà, cây bút là người bạn thân thiết của em. Em giữ gìn bút rất cẩn thận. Mỗi khi làm xong công việc của mình là cây bút được nằm gọn trong hộp bút, ngủ một giấc ngon lành.
- Đọc đề bài
- Nhắc lại 1 câu
- Nhắc lại 1 câu
4. Củng cố: Đọc bài văn hoàn chỉnh
5. Dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút. Ôn các bài văn đã học để thi học kì II.
Tuần 18 Ngày soạn: 18 - 12 - 2011 
 Ngày giảng: 21 - 12 - 2011
TOÁN
Tiết 88: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa trong một số tình huống đơn giản. Bài 1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ minh hoạ. Dấu hiệu chia hết cho 5 chia hết cho 9 chia hết cho 3 
2. Bài mới:
Bài tập dành cho hs giỏi:
Tìm số có hai chữ số chia 2 dư 1, chia 5 dư 2 và chia hết cho 9
Hãy viết thêm vào bên phải và bên trái số 15 mỗi bên một chữ số khác 0 để được số mới vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 5.
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
Bài 2: Y/c HS tự làm bài 
- Một số em nêu cách tính
Bài 3: Câu nào đúng câu nào sai ?
- Y/c HS tthảo luận nhóm 2 rồi làm bài
- GV chữa bài 
Bài 4: Y/c HS đọc đề bài và nêu cách làm 
Với 4 chữ số 0; 6; 1; 2 viết ít nhất 3 số:
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
Các số có 2 chữ số chia hết cho 9 là: 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90. Trong đó số chia 2 dư 1, chia 5 dư 2 là: 72
- HS lần lượt làm 
a) Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816
b) Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576.
- Bảng con 
- Nhóm 2 nhận xét:
Câu a đúng, câu b sai. Câu c sai, câu d đúng
- HSG làm bài:
 Chia hết cho 9 là: 612; 216; 162 
Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 120; 201; 102 
- Cộng không nhớ trong phạm vi 40.
- Đếm ngược, xuôi các số từ 30 đến 40
3. Củng cố: Ai nhanh ai đúng: Thi viết số có 3 chữ số chia hết cho 9.
4. Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài tập.
Tuần 18 Ngày soạn: 18 - 12 - 2011 
 Ngày giảng: 22 - 12 - 2011
TOÁN:
Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 trong tình huống dơn giản. Bài 1,2,3 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và cho 9 cho 3 và cho ví dụ minh hoạ
2. Bài mới:
Bài tập dành cho học sinh giỏi:
- Tìm số tự nhiên bé nhất chia 2 dư 1, chia 3 dư 2, chia 4 dư 3
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề và nêu cách làm 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 3:
- Y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài 
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- HSG làm bài và làm bài 4, 5/ 99 SGK
- Tính giá trị của từng biểu thức sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5 
- HS lần lượt làm từng phần 
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229 ; 35766
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050.
c) Các số chia hết cho 9 là: 35766
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
Số chia hết cho 2 và 5 là: 64620; 5270; 
Số chia hết cho 2 và 3 là 57234; 5270; 64620.
Số chia hết cho 2, 3 và 5 là 5270; 64620.
- Làm bảng con và nêu cách làm:
5 cộng 8 = 13 như vậy thiếu 2 thì mới chia hết cho 3 vậy ta điền số 2:
Tương tự 2 + 4 = 6 chia hết cho 3 do vậy ta điền số 0 để vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
- Cộng các số trong phạm vi 40.
- Trừ các số trong phạm vi 40.
3. Củng cố: 
- Truyền điện các số chia hết cho 2; 3; 5; 9
4. Dặn dò: Về ôn các dạng toán để giờ sau kiểm tra.
Tuần 18 Ngày soạn: 18 - 12 - 2011 
 Ngày giảng: 22 - 12 - 2011
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Tuần 18 Ngày soạn: 18 - 12 - 2011 
 Ngày giảng: 22 - 12 - 2011
Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Tuần 18 Ngày soạn: 18 - 12 - 2011 
 Ngày giảng: 22 - 12 - 2011
Từ và câu
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ

Tài liệu đính kèm:

  • docbai soan lop 4 tuan 18 nam 20112012.doc