Tập đọc
Tiết 37: BỐN ANH TÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 19 Ngày soạn: 29 - 12 - 2011 Ngày giảng: 30 - 12 - 2011 Tập đọc Tiết 37: BỐN ANH TÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT Mở đầu: GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách tiếng việt 4 tập 2 1. Bài mới: Giới thiệu bài: HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, tan hoang - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm cả bài, giọng kể khá nhanh. b. Tìm hiểu bài : Hỏi: Truyện có những nhân vật nào ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời - Những chi tiết nào nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi - Chuyện gì xảy ra với quê hương của Cẩu Khây ? - Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? - Tìm câu theo mẫu Ai làm gì ? - Đặt câu với từ tinh thông c. Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Lắng nghe - Một học sinh giỏi đọc. Từng cá nhân đọc từ khó. Đọc truyền điện cả bài. 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (Đọc cả phần chú giải). - Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng - 1 HS đọc thành tiếng. Nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ - Cả lớp đọc thầm xuất hiện 1 con yêu tinh, . cho bản làng tan hoang, - 1 HS đọc trả lời: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng - Tìm và đặt câu - HS đọc bài - Thi đọc hay - Nhắc lại từ khó. - Nhắc lại 1 câu - Đọc âm nào em biết. 3. Củng cố: Câu nào nêu đầy đủ ý nghĩa của câu truyện ? A. Ca ngợi sức khỏe của 4 anh em Cẩu Khây B. Ca ngợi tài năng của 4 anh em Cẩu Khây C. Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây đã biết đem tài năng và sức khỏe của mình ra để cứu dân lành khỏi tai họa. 4. Dặn dò: Y/c HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe Tuần 18 Ngày soạn: 29 - 12 - 2011 Ngày giảng: 30 - 12 - 2011 Toán: Tiết 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết ki-lô-mét là đơn vị đo diện tích. Đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1 km² = 1000 000 m² và ngược lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ km² sang m² và ngược lại. Bài tập cần làm: bài 1; 2; 4(b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng đo độ dài 2. Bài mới: Giới thiệu: Giới thiệu ki-lô-mét vuông - GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng và nêu vấn đề - Giới thiệu: 1 km x 1 km = 1km² - Hỏi: 1 km bằng bao nhiêu mét ? - Em hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1000m 1 km² bằng bao nhiêu m² Bài 1: GV y/c HS tự làm bài - Gọi 2 HS lên bảng - GV có thể đọc cho HS cả lớp viết các số đo diện tích khác Bài 2: GV y/c HS tự làm bài - Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ? Bài 3: Y/c HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật Bài 4b: Y/c HS đọc đề bài - Để đo diện tích phòng học người ta thường dùng đơn vị đo diện tích nào ? - Vậy diện tích phòng học có thể là 81 cm² được không ? Vì sao ? Diện tính nước Việt Nam ...? - 4 HS lên bảng thực hiện y/c - HS lắng nghe - HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng - 1 km = 1000 m 1000m x 1000m = 1000000m² - 1 km² = 1000000 m² - Bảng con hai ý đầu, tự làm bài vào VBT 2 ý sau: - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi và nhận xét - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 1m= 10dm 5km= 5 000 000m 32m49dm= 3249dm 2 000 000m= 2km * HSG: BT3; 4a VBT - Chiều dài nhân chiều rộng - Thảo luận nhóm 2 - Dùng mét vuông - Không được vì quá nhỏ - là 40 m² - Chọn ý thứ ba - Cộng trong phạm vi 40 - Trừ trong phạm vi 40 Đọc các số trong phạm vi 40 3. Củng cố: 1 km325m= ..... mSố thích hợp cần điền vào chỗ trống là: A. 10325m B. 1325m C. 1000325m D. 100325m 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 2, 3/ 100 và chuẩn bị bài sau. Tuần 19 Ngày soạn: 1 - 1 - 2012 Ngày giảng: 3 - 1 - 2012 Tập làm văn Tiết 37: L TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Y/c HS làm bài theo cặp - Gọi HS phát biểu ý kiến, y/c HS khác bổ sung Bài 2: Bài tập y/c em làm gì ? - Y/c HS làm bài: GV phát giấy khổ to cho 4 HS - Y/c 4 HS viết bài vào giấy khổ to dán lên bảng và đọc các đoạn văn của mình - Gọi HS dưới lớp đọc 2 cách mở bài của mình - Nhận xét bài của từng HS và cho điểm những bài viết tốt - Trao đổi theo cặp và noíi tiếp nhau trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm từng đoạn mờ bài, trao đổi, thảo luận so sánh để tìm điểm giống nhau. ...đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả đó là chiếc cặp sách. Khác: a, b: giới thiệu ngay đồ vật cần tả. c: Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - HS viết đoạn mở bài vào vở nháp. 4 HS viết vào giấy khổ to. - 5 đến 7 HS đọc bài làm của mình - Chiếc bàn học sinh này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai năm. - Khi bước vào học lớp Một, mẹ đã mua cho em một cái bàn ngồi học ở nhà thật gọn gàng và xinh xắn. - Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi. Ở đó, tôi có bố mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. - Đọc 1 câu theo bạn. - Nhắc cách mở bài trực tiếp. 3. Củng cố: Đọc 1 bài văn hoàn chỉnh 4. Dặn dò: Về nhà viết lại 2 đoạn văn mờ bài vào vở và chuẩn bị bài sau. Tuần 19 Ngày soạn: 1 - 1 - 2012 Ngày giảng: 4 - 1 - 2012 Toán GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. Bài 1; 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô (ô vuông 1 cm), thước kẻ, êke và ké III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 2, 3 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu hình hành: - Cho HS quan sát các hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị Đặc điểm hình bình hành - Y/c HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK - Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD Hỏi: Trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện ntn với nhau ? Bài 1: Hãy nêu tên các hình là hình bình hành ? - Vì sao em khẳng định hình 1, 2, 5 là hình bình hành ? - Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình bình hành ? Bài 2: GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ - GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD của hình bình hành MNPQ - Hỏi: Hình nào có các cạnh đối diện song song và bằng nhau ? Bài 3: GV HS quan sát kĩ 2 hình trong SGK và hướng dẫn các em vẽ 2 hình vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vở nháp. - Lắng nghe - Quan sát và hình thành biểu tượng hình bình hành - Quan sát hình theo y/c của GV - AB song song với DC, AD song song với BC - có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau - HS quan sát và tìm hình - Vì hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau - Vì hình này chỉ có 2 cạnh song song nên chưa đủ điều kiện để thành hình bình hành. - HS quan sát hình và nghe giảng, thảo luận nhóm 2 - Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau * HSG : bài 4,5 VBT Vẽ thêm để được hình bình hành. - Đọc tên các hình bình hành. - Đọc tên - Đọc tên. 3. Củng cố: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong hình bình hành ABCD: A B a) AB song song với CD a) AB = DC và AD = BC a) AB vuông góc CD a) AB = BC = CD = DA 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 1/102 và chuẩn bị bài sau. D C Tuần 19 Ngày soạn: 1 - 1 - 2012 Ngày giảng: 4 - 1 - 2012 Luyện từ và câu Tiết 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀMGÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ). Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III), biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài 1, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1. Bài cũ: Tìm vị ngữ trong câu Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Yêu cầu đọc phần nhận xét trang 6 SGK. Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Những CN trong các câu kể theo kiểu Ai làm gì ? vừa tìm được trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì ? - Trong câu kể Ai làm gì ? Những sự vật nào có thể làm chủ ngữ ? - Chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? do loại từ nào tạo thành ? Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS dưới lớp tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát tranh và nêu hoạt động của mỗi người vật trong tranh - Y/c HS tự làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - 1em tìm vị ngữ Các bạn học sinh đang học bài. Ngoài sông, những chú vịt đang tung tăng bơi lội. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Thảo luận nhóm 2 rồi báo cáo - Nhận xét chữa bài cho bạn + CN trong các câu trên chỉ người, con vật có hoạt động được nói đến ở vị ngữ + người, con vật, vật + Bảng con : Do danh từ và cụm từ tạo thành - Tự làm: Câu 3, 4, 5, 6, 7 - Truyền điện : Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. - Nhóm 4 : Quan sát tranh trao đổi và phát biểu - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình: Khi ông mặt trời vừa thức dậy, bà con nông dân đã ra đồng gặt lúa. Người cắt, người ôm lúa chất lên bờ. Trên con đường làng các bạn học sinh tung tăng ... - Nhắc lại 1 câu - Cho quan sát trang nêu những gì em thấy. 3. Củng cố: Đâu là bộ phận chủ ngữ của câu « Chim đậu chen nhau trắng xóa trên những đầu cây mắm, cây chà là » A. Chim B. Chim đậu C. Chim đậu chen nhau 4. Dặn dò: Viết đoạn văn chưa đạt phải làm lại và chuẩn bị bài sau Tuần 19 Ngày soạn: 1 - 1 - 2012 Ngày giảng: 5 - 1 - 2012 Toán Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách tính diện tích hình bình hành. - Bài tập cần làm: bài 1; 3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (ô vuông cạnh 1 cm) thước kẻ, êke và kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 1/ 102 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành - GV vẽ lên bảng HBH ABCD; vẽ cạnh AH vuông góc với CD; Giới thiệu AH là chiều cao, CD là dáy của hình bình hành - Đặt vấn đề: Tính diện tích hình bình hành ABCD - Gợi ý cho HS kẻ được đường cao AH; sau đó cắt phần tam giác ADH và ghép lại để được hình chữ nhật ABIH - GV ghi kết luận và công thức trên bảng Bài 1: GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ? Bài 2: GV y/c HS tự tính diện tích của hình chữ nhật và hình bình hành, sau đó so sánh diện tích của 2 hình với nhau Bài 3a: - GV gọi HS đọc đề - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - Lắng nghe - theo dõi và kẻ lại - HS kẻ được đường cao AH và ghép được hình chữ nhật ABIH - S = a x h S = 5 x 9 = 45cm S = 13 x 4 = 52cm - HSG làm và làm bài 3b: Áp dụng công thức tính diện tích HBH - 3 HS lần lượt đọc kết quả tính của minh, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài của bạn. Đổi 4dm = 40cm S = 40 x 34 = 136 cm Đọc tên các hình - Đọc tên hình - Đọc theo bạn lời giải đúng 3. Củng cố: Đúng ghi Đ, sai ghi S : Diện tích HBH là 600m. Hình bình hành có: a) Độ dài đáy là 300m, chiều cao là 300m b) Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 60m c) Độ dài đáy là 60m, chiều cao là 60m d) Độ dài đáy là 20m, chiều cao là 30m 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3a/104 và chuẩn bị bài sau. Tuần 19 Ngày soạn: 1 - 1 - 2012 Ngày giảng: 5 - 1 - 2012 Tập làm văn Tiết 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1), Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 Kết bài mở rộng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc các đoạn mở bài theo cách trực tiếp, gián tiếp cho bài văn miêu tả các bàn. - Hỏi: Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật ? Đó là những cách nào ? + Thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: GV lần lượt đặt câu hỏi và y/c HS trả lời + Bài văn miêu tả đồ vật nào ? + Hãy tìm đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón + Theo em, đó là cách mở bài theo cách nào ? Vì sao ? - GV kết luận Bài 2: - GV gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/c HS tự làm bài. GV phát giấy khổ to cho HS - Y/c 3 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng và đọc đoạn kất bài của mình - Nhận xét bài của HS và cho điểm những bài viết tốt - 2 HS đọc bài làm của mình. Mỗi HS lựa chọn 1 cách mở bài để đọc - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Trao đổi theo cặp và trả lời + Tả cái nón + Má bảo. dễ bị méo vành. + Theo kiểu mở rộng vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. - HS lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Chọn đề và làm bài - 6 HS lên bảng đọc bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét sửa bài cho bạn. Kết bài: Không biết từ khi nào cái thước bạn thân thiết của em. Thước luôn ở cạnh em mỗi khi em học bài, làm bài. Thước giúp em kẻ học tốt hơn. Cảm ơn thước, người bạn nhỏ giản dị mà kì diệu vô cùng. - Đọc theo bạn 1 câu - Đọc theo bạn 1 câu 3. Củng cố: Đọc bài văn hoàn chỉnh 4. Dặn dò: Y/c những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại và chuẩn bị bài sau - Khuyến khích HS về nhà viết kết bài mở rộng cho cả 3 đề bài trên Tuần 19 Ngày soạn: 1 - 1 - 2012 Ngày giảng: 6 - 1 - 2012 Luyện từ và câu Tiết 38: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp( BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người( BT3, BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt và phân tích câu theo kiểu câu kể Ai làm gì ? - 3 HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng phần ghi nhớ 2. Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi, thảo luận theo cặp trước khi làm bài - Y/c HS làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc câu văn của mình, GV sửa lỗi về câu, dung từ cho từng HS * HSG : Đặt câu với 10 chữ trở lên Bài 3: Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS phát biểu và nhận xét bài làm của bạn Bài 4: GV hỏi HS về nghĩa bóng của từng câu - Các câu tục ngữ trên có thể sử dụng trong những trường hợp nào ? - 3 HS lên bảng đặt câu - 2 HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - Lắng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận a. Tài có nghĩa là « có khả năng hơn người bình thường : tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài năng. b. Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS suy nghĩ đặt câu + Nguyễn Tuân là một nhà văn tài hoa. + Bố em làm ở Sở Tài nguyên và Môi trường. - HS nối tiếp nhau đọc nhanh các câu văn của mình - Nhóm 2 + Câu a: Người ta là hoa đất + câu b: Nước lã....mới ngoan. - Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong SGK - Phát biểu theo ý kiến của mình - Tham gia cùng bạn - Nhắc lại 1 câu theo bạn - Nhắc lại 1 câu. 3. Củng cố: Nối từ tài với từ ngữ thích hợp để tạo thành ... nói về tài năng. Làm thơ đánh bạc cắm hoa Tài say rượu chơi cờ vua giải toán 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộc các từ ở bài tập và các câu tục ngữ ở bài tập 3 Tuần 19 Ngày soạn: 1 - 1 - 2012 Ngày giảng: 3 - 1 - 2012 Toán Tiết 95: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết đặc điểm của HBH - Tính được chu vi và diện tích của HBH - Bài tập cần làm: bài 1; 2; 3(a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích HBH và tính diện tích a) Đáy 70 cm, chiều cao 3 dm - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: - GV vẽ lên bảng HCN ABCD; HBH AGHK và hình tứ giác MNPQ, sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp đối diện của từng hình Bài 2: Y/c HS đọc đề của bài hỏi: Hãy nêu cách tính BT2a - Hãy nêu cách tính diện tích HBH - GV y/c HS tự làm bài Bài 3: - Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích HBH bằng lời và ghi công thức - Y/c HS áp dụng công thức để tính diện tích của HBH Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 3 HS lên bảng thực hiện y/c Diện tích hình bình hành là: 5 x 9 = 45 (cm) 4 x 13 = 62 (cm) 9 x 7 = 63 (cm) - Tính diện tích của HBH Bảng con 4dm = 40cm Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 (cm) - HSG làm và làm bài 2b Đổi ra cùng đơn vị đo rồi tính diện tích 4m = 40cm - Tính diện tích 2 hình rồi nêu nhận xét Diện tích hình chữ nhật: 5 x 10 = 50cm - HSG làm - Tính diện tích hai hình rồi so sánh Đọc, đếm các số từ 10 đễn 50. - Cộng các số trong phạm vi 50 không nhớ 500cm 3. Củng cố: Hình bình hành ABCD có diện tích là: A. 400cm B. 4000cm C. 40000cm D. 400000cm 800cm 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 2,3 và chuẩn bị bài sau Tuần 19: Ngày soạn: 5 - 12 - 2011 Ngày giảng: 6 - 12 - 2011 Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I. Lớp trưởng nhận xét tuần vùa qua. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - Ôn các bài hát đã học - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài như: Phúc, Nguyên, Duyên, Trang, Xuân - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. - Bên cạnh đó: một số em hay làm việc riêng không chú ý trong giờ học: Hoàng Hưng, Chung III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công. - Chăm sóc bồn hoa - Tập văn nghệ
Tài liệu đính kèm: