Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 35

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 35

TUẦN 35

( Từ ngày 6/5 đến ngày 10/5 năm 2013)

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 7 tháng 5 năm 2013

KHOA HỌC

Tiết 66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:

- Nêu đ¬ược ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.

- Thể hiện đ¬ược mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.

- Tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

 - GV : hình vẽ trang 132- 133 ( SGK) ; giấy A0, bút vẽ

 

doc 9 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học số 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
( Từ ngày 6/5 đến ngày 10/5 năm 2013)
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 7 tháng 5 năm 2013
KHOA HỌC
Tiết 66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện được mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
- Tự giác, tích cực trong học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 	- GV : hình vẽ trang 132- 133 ( SGK) ; giấy A0, bút vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
 Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút) 
2. Nội dung bài: (34phút) 
a) Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
 *KL:
 Phân bò -> cỏ -> bò
b) Khái niệm chuỗi thức ăn
*KL: Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.Ttrong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật 
3. Củng cố - dặn dò: (2 phút) 
“ ôn tập”
- HS: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vệ sinh trong tự nhiên 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung. 
- GV: Giới thiệu bài bằng lời.
- GV: Hướng dẫn tìm hiểu hình 1 trang 132 và thông qua một số câu hỏi: 
+ Thức ăn của bò là gì?
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
- HS: 2- 3 em trả lời miệng. 
- HS + GV: Nhận xét - bổ sung & KL
- HS: Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 và thực hiện yêu cầu:
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
+ Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó.
- HS: Trao đổi theo cặp, trả lời, nhận xét- bổ sung
- GV hỏi cả lớp: + Chuỗi thức ăn là gì?
+ Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn
- GV: Nhận xét tiết học, Dặn chuẩn bị tiết sau 
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 9 tháng 5 năm 2013
LỊCH SỬ
 Tiết 33: TỔNG KẾT - ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X(từ thời Văn Lang, Âu Lạc đến thời Nguyễn): 
 - Lập bảng và nêu tên những cống hiên của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai bà Trưng, Ngô Quyền,...
 - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Phiếu học tập; Bảng thời gian biẻu thị các thời kì lịch sử(SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (4phút) 
 " Kinh thành Huế"
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1phút) 
2. Nội dung bài: (33 phút)
a, Các thời kì, triều đại từ buổi đầu dựng nước đến buổi đầu thời Nguyễn:
b, Các nhân vật lịch sử:
- Hùng Vương, AN Dương Vương ( có công trong buổi đầu dựng nước và giữ nước ( 700 TNC- > 179)
- Hai Bà Trưng: Phất cờ khởi nghĩa ...
- Ngô Quyền: - Lê Hoàn:
- Đinh Bộ Lĩnh: - Lý Thái Tổ:
c, Một số địa danh, di tích lịh sử, văn hoá:
- Lăng vua Hùng - Thành Hoa Lư
- Thành Cổ Loa - Thành Thăng Long
- Sông Bạch Đằng - Gò Đống Đa, Huế 3. Củng cố, dặn dò: (2phút) 
- HS: mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế 
- GV: giới thiệu trực tiếp
- GV: đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian.
- HS: dựa vào kiến thức đã học điền ND các thời kì, triều đại vào ô trống cho thích hợp; trình bày miệng
- GV: nhận xét - đánh giá
- GV: đưa ra tên một số các nhân vật lịch sử. yêu cầu HS ghi tóm tắt về công lao của họ.
- HS: trình bày miệng trước lớp 
- GV: nêu một số địa danh, nhân vật lịch sử văn hóa
- GV: nhận xét chọn một số địa danh tiêu biểu
- 3HS: đọc phần bài học 
- GV: Củng cố và nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
KHOA HỌC
Tiết 67: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS ôn tập về : 
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Tích cực, tự giác trong giờ học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV: Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK
- HS : Giấy A0, bút vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
 Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút) 
2. Nội dung bài: (34 phút) 
a) Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
- Chuột: Ăn lúa, gạo ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, Đại bàng, mèo, gà.
- Đại bàng: Thức ăn của nó là gà, chuột, xác chết của Đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác
- Cú mèo: Thức ăn của cú mèo là chuột.
- Rắn hổ mang: Thức ăn của nó là: Gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người.
 Các sinh vật đó đều có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn
Cây lúa -> gà -> đại bàng
/
Chuột đồng ->Rắn hổ mang
/
Cú mèo
3. Củng cố - dặn dò: (2 phút) 
“ôn tập” (tiếp) 
- GV hỏi: + Thế nào là chuỗi thức ăn?
- HS: 2 em vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn 
- GV: Giới thiệubài bằng lời. 
- GV: Hướng dẫn tìm hiểu hình 1 trang 134, 135 SGK thông qua câu hỏi:
+ Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
- GV: Chia nhóm, phát giấy và bút vẽ
- HS: Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
( nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ)
- HS: Treo sản phẩm, trình bày.
- GVhỏi: So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học trước các em có nhận xét ?
(Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn)
- HS: 3 em lên bảng giải thích sơ ồ đã hoàn thành
- GV: Nhận xét giải thích thêm để HS hiểu sâu hơn. 
- GV: Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 - HỌC TẬP NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
- TÌM HIỂU VỀ THỜI NIÊN THIẾU CỦA BÁC HỒ
 I. MỤC TIÊU: 
 	- HS nhớ, thuộc năm điều Bác Hồ dạy.
 - Tìm hiểu về thời niên thiếu của Bác Hồ.
- HS biết thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy sẽ trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ:
 - Sưu tầm tranh truyện về những em thiếu nhi làm theo 5 điều Bác Hồ dạy
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (4phút) 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1phút) 
2. Nội dung bài: (33 phút)
a, Học tập năm điều Bác Hồ dạy: 
- Đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy
- Nêu những việc của mình làm theo năm điều Bác Hồ dạy.
b, Tìm hiểu về thời niên thiếu của Bác Hồ :
- Bác sinh ngày 19/5/1890
- Quê ở Kim Liên- Nam Đàn- Nghệ An trong một gia đình nhà nho nghèo
- Là người thông minh, ham học....
3. Củng cố, dặn dò: (2phút) 
- HS: đọc trước lớp 5 điều Bác Hồ dạy 
- HS+GV: nhận xét, bổ sung
- HS: lần lượt kể về những việc mình đã làm theo năm điều Bác Hồ dạy.
+ Từ điều 1 đến điều 5
- Lớp trởng nhận xét các việc làm của bạn
- GV: nhận xét khen ngợi những em làm được nhiều việc tốt
- GV: tổ chức cuộc thi nhỏ "Làm theo năm điều Bác Hồ dạy"
+ Để trở thành "Con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ".
- Các tổ cam kết thi đua từ giờ dến cuối năm.
- GV: định hướng câu hỏi: Tìm hiểu về tiểu sử của Bác Hồ.
- HS: thảo luận nhóm, trả lời.
- HS+GV: nhận xét, chốt
- GV: nhận xét tiết học, yêu cầu HS về thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.
Dạy chiều
ĐẠO ĐỨC
Tiết 33: THĂM GIA ĐÌNH CÁC BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG
- GIA ĐÌNH LIỆT SĨ
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được các bà mẹ Việt Nam anh hùng - gia đình liệt sĩ ở địa phương, hiểu được những hi sinh mất mát mà các bà, các mẹ đã phải chịu đựng.
- Giáo dục ý thức kính trọng, biết ơn đối với các bà, các mẹ và gia đình liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng
II. GGỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- GV: Danh sách các bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đfình liệt sĩ.
 	 - HS + GV: Quà tặng) nếu có)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra : (2 phút) 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút) 
2. Nội dung bài: (35 phút) 
a) Thăm các gia đình bà mẹ Việt Nam anh hùng 
b) Thăm các gia đình liệt sĩ: 
3. Củng cố - dặn dò: (2 phút) 
- GV: Kiểm tra lại số HS của lớp
- GV: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của buổi học ngoại khoá
- GV: Hướng dẫn HS đến thăm các gia đình bà mẹ Việt Nam anh hùng
- GV: Giới thiệu với gia đình về tập thể
- HS: Nghe nói chuyện về truyền thống Cách mạng của gia đình, địa phương
- GV: Đưa HS đến thăm một số gia đình liệt sĩ ở địa phương
- HS: Nghe nói chuyện về truyền thống gia đình, cuộc sống hiện tại
- HS: Nêu một số câu hỏi tìm hiểu truyền thống Cách mạng của gia đình, địa phương hoặc tặng quà (nếu có)
- GV: Tóm tắt giờ học, nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10 tháng 5 năm 2013
 ĐỊA LÍ
Tiết 33: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM.
I. MỤC TIÊU
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính cuả biển (hải sản, dầu khí du lịch, cảng biển...) 
`- Chỉ bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản của nớc ta. Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trờng biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở biển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản.
- HS: Tranh ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3phút) 
 - Biển, đảo và quần đảo
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1phút) 
2. Nội dung ( 34phút) 
a) Khai thác khoàng sản 
 - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở vùng biển nước ta là dầu khí; Cát trắng ở biển Khánh Hoà, Quảng Ninh; sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
b) Đánh bắt và nuôi trồng hải sản 
- Cá có hàng nghìn loài cá nh: cá chim, cá thu, cá ngừ, cá hồng, cá song....Biển nớc ta có hàng chục loài tôm như tôm hùm, tôm he...Nhiều loài hải sản quý như hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết,
* Ghi nhớ: ( SGK trang 151) 
3. Củng cố - dặn dò: (2phút) 
 Ôn tập
- GV: Nêu câu hỏi, HS trả lời (2HS)
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+ Vai trò của biển nước ta?
HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Giới thiệu bài qua tranh, ảnh 
- HS: Dựa vào SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết của bản thân trao đổi nhóm 2
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào?ở đâu? Dùng để làm gì?
- HS: 3- 4 em trả lời câu hỏỉ. 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
GV: Nêu yêu cầu, chia nhóm. .
- HS: Quay nhóm trao đổi, thảo luận 
+ Đại diện nhóm nêu ý kiến thảo luận 
+ Chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- HS: 3 em đọc phần ghi nhớ 
- GV: Tóm tắt nội dung bài giờ học, dặn chuẩn bị bài sau 
Kiểm tra của ban giám hiệu
Ngày tháng 5 năm 2013
Xác nhận của tổ chuyên môn
Ngày 6 tháng 5 năm 2013
..
...
...
...
.
.
....
....
...
LỊCH SỬ
 Tiết 34: ÔN TẬP CUỐI NĂM( tiếp)
I. MỤC TIÊU:
 	- Giúp học sinh củng cố, hệ thống những kiến thức về các triều đại, các nhân vật lịch sử, các thành tựu từ thời hậu lê đến thời Nguyễn.
	- Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp hệ thống các kiến thức đã học 
 	- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Lược đồ các trận đánh ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút) 
2. Nội dung ôn tập: (34 phút) 
 a) Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong các giai đoạn lịch sử. 
b) Các nhân vật lịch sử
 - An Dương Vương xây thành Cổ Loa
 - Hai Bà trưng 
 - Ngô Quyền
 - Đinh Bộ lĩnh
3. Củng cố - dặn dò: (2 phút) 
- HS: Nêu các thành tựu văn học, khoa học thời hậu lê đã đạt được? 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá
- GV: Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài 
- HS: nhắc lại tên các bài lịch sử đã họcT19-33
- GV: Nêu yêu cầu, cách thức tiến hành
- GV: Hướng dẫn HS điền vào phiếu HT 
- HS: Làm vào phiếu học tập
 + Đại diện nhóm nêu kết quả 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung. 
- GV: Nêu yêu cầu và hướng dẫn thực hiện 
 - HS: Làm vào phiếu học tập 
- HS: Các nhóm treo phiếu, nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét và kết luận. 
GV: Tổng kết lại các nội dung đã ôn tập, dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử 
- GV: Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 5 năm 2012
KHOA HỌC
Tiết 68: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT( tiếp) 
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố cho HS vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Tích cực, tự giác trong giờ học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV: - Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK
- HS : - Giấy A0, bút vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 
 Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) 
2. Nội dung bài: (34 phút) 
a) Vai trò của con người trong mắt xích chuỗi thức ăn 
H7: Người đang ăn cơm và thức ăn
H8: Bò ăn cỏ
H9: các loài tảo -> cá ->cá hộp ->
 Sơ đồ
Các loài tảo -> cá -> cá hộp -> thức ăn của người.
* Các sinh vật đó đều có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn 
b) Liên hệ thực tế: 
-Nhiều loài thú có nguy cơ bị diệt chủng. Diện tích rừng ngày càng bị thu 
 - Một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt thì sẽ mất cân bằng 
VD: Nếu không có cỏ -> bò bị chết đói
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất là rất quan trọng nó giữ được sự cân bằng trong tự nhiên. 
KL: Con người cũng là một thành phần trong tự nhiên.Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng tự nhiên. 
3. Củng cố - dặn dò: (2 phút) 
- HS: 2 em vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá. 
- GV: Giới thiệubài bằng lời. 
- GV: Hướng dẫn tìm hiểu hình 1 trang 136, 137 SGK thông qua câu hỏi:
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 7, H8, H9 ?
+ Hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có người? 
- GV: Chia nhóm, phát giấy và bút vẽ
- HS: Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ về chuỗi thức ăn. 
( nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ)
- HS: Treo sản phẩm, trình bày.
- GVhỏi:
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? 
+ Điều gì sẽ sảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thưc ăn bị đứt? 
- GV: KL bằng sơ đồ
- HS: 3 em lên bảng giải thích sơ dồ đã hoàn thành
- GV: Nhận xét giải thích thêm để HS hiểu sâu hơn. 
- GV: Nhận xét tiết học, Dặn chuẩn bị tiết “ ôn tập” (tiếp)
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
VĂN NGHỆ CA NGỢI CÔNG ƠN CỦA ĐẢNG VÀ BÁC HỒ KỈ NIỆM NGÀY SINH NHẬT CỦA BÁC 19/5
I. MỤC TIÊU: 
- Học sinh chuẩn bị các tiết mục văn nghệca ngợi công ơn của Đảng và Bác Hồ kính yêu
 	- Rèn luyện kĩ năng thực hiện theo năm điều Bác Hồ 
- Phấn đấu để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV+HS : Chuẩn bị những bài hát, câu chuyện thời niên thiếu của Bác Hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra sự chuẩn bị : (2 phút) 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : (1 phút) 
2. Nội dung bài : (35 phút) 
a) Kể chuyện về Bác Hồ
b) Trình bày các tiết mục văn nghệ chào mừng sinh nhật Bác Hồ 19/5
- Hát; múa
- Đọc thơ
3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) 
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV: Nêu yêu cầu, nội dung tiết học.
- GV: Nêu yêu cầu kể chuyện 
- HS: Trao đổi thảo luận nhóm tập kể chuyện.
- HS: Thi kể chuyện trước lớp 
- GV: Nhận xét khen ngợi những em có câu chuyện hay có nội dung giáo dục cao. 
- GV: Chia nhóm nêu yêu cầu 
- HS: Thảo luận nhóm về nội dung các bài hát theo chủ đề ca ngợi Bác Hồ và Đảng
 + Đại diện các nhóm trìmh bày các tiết mục văn nghệ trước lớp 
- HS + GV: Nhận xét, khen ngợi 
- GV: Nhận xét tiết học dặn dò HS tiếp tục sưu tầm các câu chuyện về Bác Hồ Bác Hồ dạy.

Tài liệu đính kèm:

  • docCM Tuần 35.doc