Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 7 - Trần Thị Trà Giang

Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 7 - Trần Thị Trà Giang

Toán

Luyện tập

 I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:

 -Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

 - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ

 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.

 III. Câc hoạt động dạy học

1. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập tiết 30 đồng thời kiểm tra vở bài tập một số HS

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi mục bài

HĐ1: Bài1: GV viết phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính.

 - Yêu cầu HS nhận xét.

Hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?

GV nêu cách thử => Y/c HS thử lại trên phép +.

- Yêu cầu HS làm phần b.

 

doc 16 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 7 - Trần Thị Trà Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2011
Toán
Luyện tập
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
 -Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
 - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ 
 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
 III. Câc hoạt động dạy học 
1. Bài cũ: Gọi HS làm bài tập tiết 30 đồng thời kiểm tra vở bài tập một số HS 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi mục bài
HĐ1: Bài1: GV viết phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính.
 - Yêu cầu HS nhận xét.
Hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
GV nêu cách thử => Y/c HS thử lại trên phép +.
- Yêu cầu HS làm phần b.
HĐ 2: Bài2: GV viết phép tính 6839 - 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính.
 - Yêu cầu HS nhận xét.
Hỏi: Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
GV nêu cách thử => Y/c HS thử lại trên phép trừ.
- Yêu cầu HS làm phần b.
HĐ 3: Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
 - Cho HS tự làm sau đó chữa bài (yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình )
 x + 262 = 4848 x - 707 = 3535
x = 4848 - 262 x = 3535 + 707
x = 4586 x = 4242
.3. Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Chính tả
Nhớ viết : gà Trống và Cáo
I.Mục tiêu 
-Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát 
- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b 
II.Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ
 III.Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra (5’)
 HS tìm và viết các từ láy có tiếng chưa âm x,s 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài (2’) 
2.Hướng dẫn HS nhớ viết (20’)
-GV đọc đoạn văn cần viết –HS theo dõi SGK .
-HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết 
-Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ GV nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát ,chú ý các từ ngữ dễ viét sai 
-HS gấp SGK,HS tự nhớ viết bài vào vở 
-GV chấm chữa bài –HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau .
3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11’)
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu bài tập 
-HS làm bài tập vào vở
-HS trình bày bài 
+ Trí tuệ-phẩm chất-trong lòng đất-chế ngự –chinh phục-vũ trụ-chủ nhân,
Bài 3:
-HS đọc yêu cầu bài tập 
-HS làm bài tập vào vở
-HS trình bày bài 
+ý chí –trí tuệ 
+vươn lên- tưởng tượng 
4. Củng cố ,dặn dò (2’)
- -Nhận xét tiết học 
___________________________________________________________________
Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2011
Toán
 Biểu thức có chứa hai chữ 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
II. đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
) Bài cũ: HS làm bài tập 2 VBT 
+ GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài 
- Ghi mục bài lên bảng 
 HĐ2: Giới thiệu biểu tơcs có chứa hai chữ. GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi để khai thác nd.
- Từ đó GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
HĐ3: Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? 
 GV: Ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b
GV làm tương tự với a = 4; 0 và b = 0; 1
Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào?.
HĐ4: Luyện tập.
Bài1: Cho HS đọc yêu cầu và tự làm
- GV chữa bài và nhận xét
Bài 2( a,b): Viết vào ô trống.
- GV nhận xét chữa bài
Bài3: ( Hai cột) Cho HS tự làm, 1 HS làm bảng phụ.
3)Củng cố,dăn dò: 
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ?
- Nhận xét giờ học. Dặn về học bài
_____________________________
 Khoa học
Phòng bệnh béo phì
 I. Mục tiêu: 
 Nêu cách phòng bệnh béo phì:
 -Ăn uống hợp lí, điều độ , ăn chậm nhai kĩ 
 -Năng vận động cơ thể , đi bộ và luyện tập TDTT 
 * KNS : Kĩ năng ra quyết định : Thay đổi thói quen ăn uống , hoạt động thể lực phù hợp với lứa tuổi 
 II Đồ dùng dạy- học: - Phóng to 28,29 Sgk và phiếu bài tập.
 III. Hoạt động dạy- học:
1) Bài cũ: GV nêu câu hỏi: 
Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Nêu cách đề phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
- GV nhận xét, cho điểm.
?Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng thì cơ thể con người sẻ như thế nào?
GV nhận xét từ đó kết hợp giới thiệu bài
2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- GV yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi trên bảng.
- GV chữa các câu hỏi và hỏi HS vì sao em chọn đáp án đó.
- GV kết luận.
 HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
GV cho HS quan sát hình 28,29 SGK và thảo luận
? Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì?
? Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
? Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
- GV nhận xét các ý kiến của HS và giảng bài.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ.
GV phát phiếu học tập, nêu yêu cầu nhiệm vụ, thời gian thực hiện.
- GV nhận xét kết luận
3) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tìm hiểu bệnh lây qua đường tiêu hoá.
________________________
Luyện từ và câu
Cách viết tên người, tên địa lí việt nam
I, Mục tiêu:
 -Nắm được quy tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam ;biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( Btập 1,2 mục III), tìm và viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BTập 3) 
II, Đồ dùng dạy – học
- Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố nơi HS sinh sống.
 - Phiếu học tập..
III, Hoạt động dạy - học
* Kiểm tra bài cũ 
1, Phần nhận xét 
- GV nêu nhiệm vụ : nhận xét cách viết các tên người, tên địa lí đã cho ?
- GV kết luận : Khi viết .....
2, Phần ghi nhớ : SGK vài HS đọc – GV : đó là quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.; với các dân tộc Tây Nguyên cách viết.
3, Luyện tập
 Bài 1 : HS viết tên mình và địa chỉ gia đình.
Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1
Bài 3 : GV phát phiếu- HS làm theo nhóm : Viết tên huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố nơi em sinh sống.
Củng cố bài. Nhận xét giờ học
__________________________________
Chiều:
Địa lí 
 Một số dân tộc ở tây nguyên 
I, Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết :
Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Mô tả về nhà Rông ở Tây Nguyên.
Dựa vào lược đồ tranh ảnh để tìm hiểu kiên thức.
Yêu quý các dân tộc ở tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc tây Nguyên.
II, Đồ dùng dạy - học
- Tranh, ảnh về nàh ở, buôn làng, trang phục , lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III, Hoạt động dạy – học
 1 : Tây Nguyên, nơi có nhiều dân tộc chung sống
HĐ 1 :Làm việc cá nhân : 
HS đọc mục 1 SGK kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên – Vài HS trả lời – GV và lớp sửa chữa, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
GV : Tây Nguyên tuy là nơi có nhiều dân tộc chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
2. Nhà rông ở Tây Nguyên.
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm 
HS dựa vào tranh ảnh, SGK nêu ý kiến đại diện – GV sửa chữa giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời qua biểu tượng nhà rông GV cho HS nhận ra ích lợi của nhà, và tinh thần BVMT.
3, Trang phục và lễ hội 
Lớp làm việc theo nhóm
Các nhóm dựa vào mục 3 SGK và các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận theo gợi ý của GV : 
+ Cách ăn mặc ; lễ hội ; nhạc cụ ;..
- Các nhóm báo cáo – Gv và lớp hoàn thiện câu trả lời.
Củng cố bài : Tóm tắt những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
. Nhận xét giờ học	
______________________________
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc :Dế nhỏ và Ngựa mù 
 I Mục tiêu : Củng cố, rèn kĩ năng đọc bài : “Dế nhỏ và Ngựa mù ”
Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn 
Trả lời được các câu hỏi trong bài bằng cách chọn câu trả lời đúng 
 II, Hoạt động dạy – học
1, Luyện đọc nhóm 2
 -Thi đọc giữa các nhóm.
 2, Tìm hiểu nội dung bài ( GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài - HS trả lời trắc nghiệm )
3, Đọc diễn cảm :Đọc diễn cảm bài đọc.
Gv tổ chức cho HS thi đọc giữa các tổ ( HS yếu luyện đọc đúng ) 
 Lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất.
4, Củng cố bài : 
 Thi kể chuyện “Dế nhỏ và Ngựa mù ”
Nêu nội dung chính của bài ? 
 Nhận xét giờ học.
___________________________
 Lịch sử
Chiến thắngBạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
(năm 938)
 I, Mục tiêu : 
Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm , con rể Dương Đình Nghệ 
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng :Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán .Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh Nhà Nam Hán 
+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng ,nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt 
 + ý nghĩa của trận Bạch Đằng :Chiến thắngBạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phương Bắc đô hộ mở ra thời kì đọc lập lâu dài cho dân tộc 
 II, Đồ dùng dạy - học
Phiếu học tập của học sinh 
Tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
III, Hoạt động dạy – học
HĐ 1 : Làm việc cá nhân : Thân thế của Ngô Quyền 
HS dựa vào kết quả để giới thiệu vài nét sơ lược về Ngô Quyền
GV củng cố:
HĐ 2 : làm việc cá nhân : Diễn biến của trận đánh
Dựa vào lược đồ, HS trình bày diễn biến của trận đánh (tranh vẽ) 
HĐ 3: ý nghĩa của trận Bạch Đằng
Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì ?ý nghĩa của điều đó như thế nào ?
HS thảo luận đi đến kết luận : Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương.
 _____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
Toán
Tính chất giao hoán của phép cộng
I, Mục tiêu :
 Giúp HS :
 Biết tính chất giao hoán của phép cộng. 
Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính .
II, Hoạt động dạy - học
1. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng
- Gv kẻ sẵn bảng như SGK, mỗi lần cho a và b nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của a + b và của b + a.
 GV ghi bảng a + b = b + a
- Hs nêu nhận xét : khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Vài HS nhắc lại tính chất 
 2. Thực hành 
GV tổ chức hướng dẫn HS thực hành vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng.HS làm bài 1,2,3 
Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập ( căn cứ kết quả phép tính ở dòng trên nêu kết quả phép tính ở dòng dưới )
Bài 2:Dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng để viết số hoặc chữ số thích hợp 
Chẳng hạn : m +n = n+ m 
 84 + 0 = 0+ 84 
 a + 0  ...  học bước đầu biết hoàn hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện ) 
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ ghi các đoạn văn chưa hoàn chỉnh 
III.Hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra(5’)
 HS phát triển ý thành đoạn văn Ba lưỡi rìu 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(2’) 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập (25’)
 Bài 1, 
-HS đọc côt truyện Vào nghề .Cả lớp theo dõi trong SGK 
-GV giới thiêụ tranh minh hoạ truyện 
- HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện trên 
Bài2:
- GV nêu yêu cầu bài,
4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề 
 -GV hướng dẫn HS cách làm bài :
 Chọn viết đoạn văn nào em phải xem kĩ côt truyện đoạn văn đó để hoàn chỉnh đúng với cốt truyện cho sẵn 
-HS làm bài rồi trình bày trước lớp 
5 Củng cố dặn dò (4’)
-GV nhận xét tiết học 
-Yêu cầu HS về nhà viết vào vở bài 1 
________________________________
Toán
Biểu thức có chứa ba chữ
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
 - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
 II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy- học:
Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ 1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ.
a/ Biểu thức có chứa ba chữ.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
Hỏi: Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
Sau đó GV treo bảng số và hỏi một số câu tìm hiểu nội dung bài toán.
Từ đó giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. 
b/ Giá trị của biểu thức chứa ba chữ.
Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng mấy?
GV nêu: Khi đó ta nói 9 là giá trị của biểu thức a + b + c.
- GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
Khi biết giá trị của a, b, c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào?
Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì?
HĐ2: Luyện tập
Bài1: Viết vào chổ chấm. 
Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để viết vào chỗ chấm 
2 HS lên bảng làm bài 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài2: HS làm vào VBT, 1HS làm bảng phụ.
 3. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
 _______________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập viết tên người ,tên địa lí việt nam
I.Mục tiêu:
Vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong bài tập 1 ;Viết đúng một số tên riêng theo yêu cầu bài tập 2
II.Đồ dùng dạy học
-Bản đồ 
III.Hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra (5’)
 - Nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam ? cho ví dụ ?
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(2’) 
2 Hướng dẫn HS làm bài tập (24’) 
Bài 1:
-GV nêu yêu cầu của bài 
-HS đọc thầm yêu cầu của bài 
Vài HS đọc bài thơ 
GV nêu mẫu một số từ chưa viết đúng chính tả
-HS làm bài vào vở rồi trình bày 
-GVcùng cả lớp chốt lời giải đúng : Hàng Bồ,Hàng Bạc,Hàng Gai,
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV treo bản đồ Việt Nam tổ chức HS chơi du lịch trên bản đồ 
-Sau đó HS làm bài vào vở :
Viết tên một số tỉnh , thành phố của nước ta ( nhớ viết hoa tên các địa danh )
5 Củng cố dặn dò (4’)
-GV nhận xét tiết học
_____________________________
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (Tiết 1)
 I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
 -Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 -Biết được ích lợi của việc tiết kiệm tiền của , 
 -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước...trong cuộc sống hàng ngày.
*KNS : Kĩ năng bình luận ,phê phán việc lãng phí tiền của 
 II. Đồ dùng dạy- học: Phiếu học tập; mỗi HS 3 tấm bìa màu.
 III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại nội dung bài học "Bày tỏ ý kiến".
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài, ghi mục bài.
HĐ1:Thảo luận nhóm các thông tin tr 11SGK
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- GVkết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt...
 HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập1. 
Y/ c HS bày tỏ thái độ đánh giá vào phiếu HT
- GV nhận xét, kết luận
HĐ3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK.
-GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GVkết luận về những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- GVcho HS liên hệ 
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ về tiết kiệm tiền của.
- Về nhà tự liên hệ việc tiết kiệm của mình
____________________________________________________________________
 Thứ 6 ngày 7 tháng 10 năm 2011 
 Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I.Mục tiêu
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian 
* KNS : Thể hiện sự tự tin 
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý. 
III.Hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra (5’)
 HS kể chuyện Cây khế 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(2’) 
2 Hướng dẫn HS làm bài tập (25’) 
-HS đọc đề bài và các gợi ý .Cả lớp đọc thầm 
-GV cùng HS phân tích đề,gạch chân những từ ngữ quan trọng : Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước .Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian 
-HS đọc gợi ý 1-2-3 của bài, suy nghĩ trả lời 
-HS làm bài ,sau đó kể chuyện trong nhóm .Các nhóm cử người lên kể chuyện thi .Cả lớp và GV nhận xét 
- HS viết bài vào vở 
- Một vài HS đọc bài viết .GV nhận xét ,chấm điểm.
5 Củng cố dặn dò (3’)
-GV nhận xét tiết học , khen ngợi HS phát triển câu chuyện giỏi.
______________________________
 Toán
 Tính chất kêt hợp của phép cộng
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết tính chất kết hợp của phép cộng .
 - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính .
 III. Hoạt động dạy- học:
Bài mới: 
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2 : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng .
- GV kẻ bảng như ở SGK lên bảng, cho hs nêu giá trị cụ thể của a, b ,c, chẳng hạn a=5,b= 4, c =6, tự tính giá trị của ( a + b ) +c và a+ ( b + c) rồi so sánh KQ 
tính để nhận biết giá trị của ( a+ b ) +c = a + (b +c).
Làm tương tự với giá trị khác của a,b,c.
 - GV giúp HS viết : (a + b) +c =a + (b +c ) rồi diễn đạt bằng lời : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. GV kết luận về tính chất kết hợp của phép cộng .HS nhắc lại tc kết hợp
GV lưu ý : khi phải tính tổng của ba số a + b +c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải.
HĐ 3 : Thực hành
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài .
( Dòng 2,3) 4367 +199 + 501 = 4367+ (199+501)
 = 4367 + 700
 = 5067
 4400 +( 2148+252 ) =4400+ 2400 
 =6800
( Dòng1,3) Làm tương tự bài a 
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài :
 + Tính hai ngày đầu
 + Tính cả ba ngày
 ĐS : 176950 000 (đồng ) 
3. Củng cố, dặn dò.- GV nhận xét, dặn do HS.
_______________________________
Kĩ thuật
Khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường
I, Mục tiêu
 Rèn kĩ năng khâu mũi khâu thường
Hoàn thành sản phẩm có chất lượng.
II, Đồ dùng dạy – học
- Vật mẫu và vật liệu cần thiết 
- Một mảnh vải có kích thứơc 20cm x 30cm 
III.Hoạt động dạy học.
HĐ1.HS thực hành khâu ghép 2 mảnh vải băng mũi khâu thường.
HS nêu lại quy trình 
Nêu các bước + Vạch đường dấu 
 + Khâu lược
 + Khâu ghép
HS thực hành.GV theo dõi và uốn nắn thêm.
HĐ2.Đánh giá sản phẩm.HS trưng bày sản phẩm và tự đánh giá.GV nhận xét.
Dặn dò. Hướng dẫn tiết sau. 
______________________________
 Chiều :	
Khoa học
 Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
I. Mục tiêu: 
 - Kể được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy, tả, lị .
 - Nêu nguyên nhân gây ra một số bện lây qua đường tiêu hoá:Uống nước lã, ăn uống không vệ sinh dùng thức ăn ôi thiu .
 -Nêu cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
 + Giữ vệ sinh ăn uống
 +Giữ vệ sinh cá nhân 
 +Giữ vệ sinh môi trường 
 +Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
 KNS : Kĩ năng tự nhận thức : Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa ( Nhận thức trách nhiệm về giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân 
 II. Đồ dùng dạy- học: - Hình 30,31 trong SGK
 III. Hoạt động dạy- học:
1Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
?Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng và tiêu chảy chưa. Khi đó sẽ cảm thấy thế nào ?
? Kể tên các bệnhlây qua đường tiêu hoá khác mà em biết ?
GV giảng về triệu chứng một số bệnh : Tiêu chảy. tả, lị.
 ?Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
 Kết luận : các bệnh như tiêu chảy ,tả lị có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách . Chúng đều bị lây qua đường ăn uống.
HĐ 2: Nguyện nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
B1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS QS các hình 30 , 31và trả lời câu hỏi
Chỉ và nói ND từng hình
Việc làm nào của các bạn tong hình có thể dẫn đến bị laay bệnh qua đường tiêu hoá ? tại sao?
Việc làm nào của các bạn tong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? Tại sao?
Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
B2: Đại diện các nhóm trình bày các nhóm bổ sung
HĐ3 : Vẽ tranh cổ động 
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc 
Gv đi kiểm tra giúp đỡ
Trình bày và đánh giá
- GV nhận xét, tuyên dương.
3)Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
_________________________________
Luyện toán 
Ôn luyện chung 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
 - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
 - Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính giá trị biểu thức 
 II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ; vở thực hành Tiếng Việt và toán 
 III. Hoạt động dạy- học:
Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
 Bài 1:HS tự làm 1 HS chữa bài
 Nếu a = 8, b =9, c = 2 thì: a + b + c = 8 + 9 + 2 = 19
 Nếu a =15, b =6, c= 7 thì a - b + c = 15-6 + 7 = 16
 Bài 2: HS tự làm gọi HS đọc KQ GV điền vào bảng:
a
3
5
6
5
b
2
4
7
9
c
4
3
8
0
a xb xc
24
60
336
0
Bài 3: HS tự làm 1 HS chữa bài cả lớp nhận xét
Bài 4: 2 HS chữa bài
 GV cùng cả lớp theo dõi , nhận xét
 GV chốt nội dung bài ( 5 )
_______________________________________________________________________
	Tuần 8
Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2011
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu 
Giúp HS củng cố về 
Tính tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất 
II. Hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu bài - ghi mục bài 
2.Thực hành (20’)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 7.doc