Tiết 2: Tập đọc:
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn –cốp –xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa của câu truyện : Ca ngợi nhà KH vĩ đại Xi - ôn –cốp –xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Chuẩn bị:
GV : Tranh ảnh về khinh khí cầu .
Thứ 2 ngày 01 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn –cốp –xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa của câu truyện : Ca ngợi nhà KH vĩ đại Xi - ôn –cốp –xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II. Chuẩn bị: GV : Tranh ảnh về khinh khí cầu . III. Các hoạt động trên lớp : HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh 1/ KTBC: (5') - Đọc bài: Vẽ trứng và nêu nội dung của bài . 2/ Dạy bài mới: *GV giới thiệu, nêu mục tiêu, bài tập đọc và tìm hiểu bài. HĐ1:(12') Hướng dẫn luyện đọc: - Chia bài thành: + Đoạn 1: Bốn dòng đầu + Đoạn 2: Bảy dòng tiếp + Đoạn 3: Sáu dòng tiếp + Đoạn 4: Ba dòng còn lại - Y/C HS đọc nối tiếp đoạn . - Y/c HS luyện đọc theo cặp . - GV đọc toàn bài: giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi. HĐ2:(7') Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Xi - ôn –cốp –xki mơ ước điều gì? + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình ntn? + Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn thành công là gì? * ND bài tập đọc ca ngợi ai? HĐ3 : (10')HD HS đọc diễn cảm : - Y/c HS đọc nối tiếp 4 đoạn và tìm đúng giọng đọc từng đoạn. + Y/c HS thi đọc diễn cảm Đ1. 3. Củng cố, dặn dò(2'): - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. - 2 HS đọc bài nối tiếp - HS khác nhận xét. + 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài ( đọc đúng các tên Xi - ôn –cốp –xki) - Đọc hiểu các từ mới : Khí cầu(xem tranh), sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ. + HS luyện đọc theo cặp. + 1 – 2 HS đọc cả bài. - Nêu được Xi - ôn –cốp –xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời. + Ông sống rất kham khổ, để dành dụm tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm. + Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. - HS nêu được nội dung (Như mục 1) + 4 HS đọc nối tiếp : Nhấn giọng những từ ngữ nối về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi - ôn. + HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm + 1 – 2 HS đọc toàn bài. - Sự kiên trì, nhẫn nại từ nhỏ - ông đã thành công. * VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán: Giới thiệu Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. - Luyện tính cẩn thận và kiên trì. II. Các hoạt động trên lớp : HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh 1/KTBC:(5') Chữa bài tập 5: - Luyện KN về nhân với số có 2 chữ số. - GV củng cố về cách đặt tính và các tính, cách viết các tích riêng. 2/Dạy bài mới: * GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài: “Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11” . HĐ1:(5') Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10. - Y/c HS đặt tính và tính . 27 x 11 - Y/c HS nhận xét tích 297 với thừa số 27 . - Cho 2 HS nhắc lại. HĐ2:(5') Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 . - Y/c HS nhân nhẩm : 48 x 11 + Vì tổng 4 + 8 không phải là số có1 chữ số, nên cần nhân nhẩm thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. + Y/c HS từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng. HĐ3(20') : Thực hành : - GV tổ chức cho HS làm bài tập: GV hướng dẫn HS bài 3, bài 4 cho HS yếu.Bài 4 hướng dẫn HS vận dụng nhân nhẩm với 11. Bài1 : Củng cố về nhân nhẩm với 11 - Y/c HS nêu cách nhẩm từng phép tính. + HD : Gọi nhiều HS lên nêu . Bài2: Nêu cách tìm số bị chia chưa biết? x : 11= 25 +Y/c HS nêu từng cách tính. Bài3:Bài toán cho biết gì, tìm gì? - Y/c HS tóm tắt và giải bài toán? - Y/C HS có cách giải khác. C2: + Tìm tổng số hàng của cả 2 khối lớp. 15 + 17 = 32 (hàng) + Tìm số HS của cả 2 khối lớp: 32 x 11 = 352(HS) Bài4: Vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính : Nhân một số với 101 , 11. 3/. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - 2 HS chữa bảng lớp + HS khác nhận xét. - HS theo dõi. - HS theo dõi và tính vào nháp: 27 x 11 27 - tích riêng thứ nhất 27 - tích riêng T2 297 - tích - N xét: Để có 297 ta đã viết số 9 ( là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 2 và 7. - HS nhân nhẩm và thấy: 4 + 8 = 12 - Đặt tính và tính: 48 x 11 48 48 528 - HS nêu: 4 + 8 = 12 Viết xen 2 vào giữa 4 và 8 được 428 Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 - HS nêu miệng phép tính và KQ ,sau đó giải thích được cách làm : 34 x 11 = 374 82 x 11 = 902 11 x 95 = 1045 + HS khác nhận xét. - Nêu được: + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia . x : 11= 25 x = 25 x 11 x = 275 + HS khác nhận xét. - HS tóm tắt , giải vào vở: Chữa bài: Số HS K4: 11 x 17 = 187 (HS) Số HS K5: 11 x 15 = 165 (HS) Số HS 2 khối: 187 + 165 =352 (HS) + HS nêu cách thực hiện khác . + HS chữa bài, nhận xét ĐA: b - Nhắc lại nội dung bài học * VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau . Tiết 4: Địa lí Người dân ở đồng bằng bắc bộ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Người dân ở Đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người Kinh, đây là nơi dân cư tập trung vào bậc nhất của nước ta. - Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức . +Trình bầy 1 số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở Đồng bằng Bắc Bộ. + Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc bộ . - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh trong SGK . III. Các hoạt động trên lớp : 1/KTBC: Người dân đồng bằng bắc bộ đắp đê ven sông để làm gì ? 2/Dạy bài mới: *GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. HĐ1:(16'). Chủ nhân của Đồng bằng - ĐBBB là nơi đông dân cư hay thưa dân cư ? + Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào? - Y/c HS quan sát tranh, ảnh, dựa vào SGK để nêu: + Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì ? + Nêu đặc điểm nhà ở của người Kinh, VS nhà ở có những đặc điểm đó ? + So sánh nhà ở ngày nay và ngày xưa. HĐ2:(14'). Trang phục và lễ hội: - Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB. - Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào nào? lễ hội có những đ/đ gì ? 3/. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học - 2 HS nêu miệng. + HS khác nghe, nhận xét. - Hoạt động nhóm : + Đây là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước. + Chủ yếu là người dân tộc Kinh . + Làng có nhiều nhà xây san sát nhau + Nhà được xây bằng gạch, xây kiên cố, vì ĐBBB có 2 mùa nóng, lạnh, hay có bão nên người dân phải làm nhà kiên cố... - Làng ngày nay có nhiều nhà hơn, có nhà cao tầng, nhà mái bằng, nền lát gạch hoa - HS dựa vào tranh, ảnh kênh chữ SGK thảo luận theo cặp để nêu được: + Nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp + Nữ: áo dài tứ thân, váy đen + HS kể tên 1 số lễ hội: Hội lim( Bắc Ninh), hội Chùa Hương, – 2 HS nhắc lại nội dung của bài. * VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức : hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2) I Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ, bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ . - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II.Chuẩn bị: - GV : Phiếu học tập , 1 chiếc mi crô . III Các hoạt động trên lớp: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh 1/ KTBC (5') - Vì Sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Em đã làm được những gì để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Dạy bài mới: *GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. HĐ1:(10') Đóng vai ( Bài tập 3 - SGK) - GV chia nhóm: nếu là bạn nhỏ trong tranh, em sẽ làm gì ? Vì sao ? + Y/c các nhóm lên đóng vai. + Y/c HS phỏng vấn: Bạn cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ? - Đối với HS đóng vai ông, bà: cảm xúc như thế nào khi nhận được sự quan tâm đó ? KL: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông, bà, cha, mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. HĐ2:(10')Liên hệ bản thân (bài 4) * Y/C HS phỏng vấn bạn các câu hỏi như : - Kể lại những việc bạn đã làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Bạn thể hiện tình cảm với ông bà cha mẹ như thế nào? - Những việc nào bạn sẽ làm? HĐ3:(8') Trình bày, giới thiệu các sáng tác sưu tầm được ( BT 5,6) . - Y/c HS trình bày những tác phẩm sưu tầm được về gương hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 3.Củng cố, dặn dò(2'): - GV nhận xét giờ học va dặn dò HS thực hiện như bài học. - 2 HS nêu miệng. + Vì ông bà, cha mẹ là những người sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta lớn khôn - HS tự nêu. - HS thảo luận theo nhóm: + N 1,2: thảo luận cách ứng xử tranh 1: Bữa nay bà đau lưng quá. + N 3,4: Thảo luận: Tùng ơi lấy hộ bà cốc nước. + Các nhóm diễn và trả lời phỏng vấn của những HS khác. + HS nhận xét về sự ứng xử của bạn. * Tổ chức cho HS chơi trò “phóng viên” ( HS tự liên hệ bản thân) . + 1HS làm phóng viên sẽ hỏi bất kì bạn nào, HS khác trả lời . VD : + Bà đau lưng – em đã đấm lưng cho bà. + Đọc báo hàng ngày cho ông nghe vì mắt ông kém.... - Vài HS trình bày. + HS khác nhận xét tác phẩm về nội dung. * VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngầy 02 tháng 12 năm 2008 Tiết 1 : Khoa học nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm . - Giải thích tại sao nước sông và hồ thường đục và không sạch . - Nêu được đặc điểm chính của nước trong và nước bị ô nhiễm . II. Chuẩn bị: GV+HS : 1 lọ nước giếng và 1 lọ nước sông , bông. III. Các hoạt động trên lớp : 1/KTBC: +Vì sao nươc cần cho sự sống của con người và sự vật ? 2/Dạy bài mới: *GVgiới thiệu,nêu mục tiêu bài dạy. HĐ1:(17').Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên *Thí nghiệm: Hình1- SGK - Y/C HS quan sát và giải thích hiện tượng nước trong và nước đục . +GVkết luận giả thiết của các nhóm . HĐ2:(14'). Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch . - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá : Màu , mùi , vị , vi sinh vật , các chất hoà tan . -Y/C HS quan sát H3,4 SGK làm việc +Thế nào là nước sạch ? + Thế nào là nước bị ô nhiễm ? + ở gia đình có những nguồn nước sạch , nước ô nhiễm nào ? - GV kết luận . 3/ Củng cố, dặn dò: - Chốt nội dung và củng cố giờ học - 2HS nêu miệng + HS khác nhận xét - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và dự đoán KQ : + Nước giếng trong hơn + Nước sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan + Đại diện các nhóm trình bày KQ . - HS theo dõi nắm được ti ... ập 1: Đọc thầm bài “thưa chuyện với mẹ, hai bàn tay”. Thảo luận theo cặp và làm vào phiếu: VD : Thưa chuyện với mẹ : - Con vừa bảo gì ?(mẹ hỏi) - Ai xui con thế ? (mẹ hỏi) - Để hỏi Cương. - Từ nghi vấn : gì ? thế ? - 1HS đọc y/c đề bài và mẫu : + HS đọc câu văn mẫu , suy nghĩ ,sau đó thực hiện hỏi đáp : HS1: Về nhà bà cụ làm gì ? Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. + Từng cặp thảo luận . + Một số cặp thi hỏi đáp thành thạo,tự nhiên ,đúng ngữ điệu . - HS suy nghĩ và lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt . VD : Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ ? + 2HS đọc lại ghi nhớ . * VN: Ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tìm ra những n/ nhân làm nước ở sông, hồ, kênh rạch bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về n/ nhân gây ra những tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiểm đối với sức khoẻ con người. II. Các hoạt động trên lớp : 1/ KTBC: Nước bị ô nhiễm có những dấu hiệu nào? 2/ Dạy bài mới: *GTB: Nguyên nhân làm ô nhiễm nước , ta sẽ tìm hiểu trong bài học này. HĐ1:(10').Tìm hiểu n/ nhân làm nước bị ô nhiễm . - Hình nào cho biết nước sông hồ, nước máy bị nhiễm bẩn. + N/ nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? + Y/c HS liên hệ đến n/nhân làm nước bị ô nhiễm ở địa phương. HĐ2:(17'). Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - GV kết luận về tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. 3, Củng cố, dặn dò: - Chốt nội dung và n/xét giờ học - 2HS nêu miệng + HS khác nhận xét - HS quan sát hình 1 -8 SGK. +Thảo luận theo cặp và nêu được sự ô nhiễn của các nguồn nước: sông, hồ, biển, + Nêu được các n/nhân gây ô nhiễm: các nhà máy thải ra, bệnh viện thải ra + HS tự liên hệ - Đọc mục: Bạn cần biết T55. - Hs thảo luận theo cặp: +Gây khó chịu cho những nười sông gần đó: gây bệnh tật, tử vong. + HS đọc những thông tin có liên quan ST trên sách báo. * VN: Ôn bài Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 5 tháng 12 năm 2008 Tiết 1: Tập làm văn ôn tập văn Kể chUYệN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thông qua luyện tập ,HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện . - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước .Trao đổi được với các bạn về nhân vật , tính cách nhân vật , ý nghĩa câu chuyện , kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện . II. Chuẩn bị: GV: Bảng ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện . III. Các hoạt động trên lớp : 1/Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu bài học : Ôn tập về văn kể chuyện . 2/Hướng dẫn ôn tập: Bài1: a) Y/C HS đọc đề bài . + Những đề đó thuộc thể loại văn nào ? b) Đề 2 là văn kể chuyện . Khi làm đè này HS phải kể một câu chuyện có nhân vật , cốt truyện , diễn biến Nhân vật về đề này phải là người như thế nào ? Bài2,3: Y/C HS nói dề tài câu chuyện mình chọn kể . +Y/c HS viết nhanh dàn ý câu chuyện + Y/c HS KC +Y/c HS đối thoại về nd câu chuyện 3/. Củng cố, dặn dò: Chốt lại nội dung và n/ xét giờ học. - 2 HS làm bài lên bảng lớp. + HS khác nhận xét. - 1 HS đọc y/c đè bài / cả lớp đọc thầm , suy nghĩ, phát biểu. + Thể loại văn KC: Đề 2 + Thể loại văn viết thư :Đề 1 + Thể loại văn M / tả : Đề 3 + HS đọc lại đề + Thể loại văn KC + ND: Kể về 1 tấm gương rèn luyện thân thể - nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể, nghi lực và quyết tâm của nhân vật + HS đọc y/c bài 2,3 + HS n/tiếp nói đề tài câu chuyện mình chọn kể. +HS viết dàn ý vào nháp. + Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nd câu chuyện + HS thi KC trước lớp. +HS đàm thoại về nd và ý/n câu chuyện + 2 HS nhắc lại nd của bài. * VN: Ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - ÔN tập , củng cố về: + Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, t/gian thường gặp và học ở lớp 4. + Phép nhân số với có 2 hoặc3 chữ số và một số t/c của phép nhân. + Lập công thức tính DT hình vuông. II. Các hoạt động trên lớp : 1/KTBC: Chữa bài tập 5: - Củng cố về KN thực hiện phép nhân qua việc tính DT HCN 2/Dạy bài mới: * GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài: “Luyện tập chung” . HĐ1:(13'). Hướng dẫn làm bài: - GV gọi học sinh nêu yêy cầu bài tập. - Gv giúp học sinh tìm hiểu yêu cầu bài tập. - GV theo dõi hướng dẫn bổ sung. - GV chấm bài. HĐ2.(18'). Thực hành: Bài1: + Nêu thứ tự các đơn vị đo K/ lượng đã học từ bé đến lớn. + SS 2 đ/vị K/lượng liền nhau +Y?c HS làm vào vở. +Củng cố về mqh giữa các đơn vị đo DT. Bài 2: Củng cố về nhân với số có 3 c/s - Y/c HS nhắc lại cách nhân với số có c/s o ở hàng chục. + Y/c HS chữa bài và n/xét. Bài 3: Củng cố về các t/c của phép nhân. + Y/c HS vd những t/c của phép nhân để tính nhanh nhất. - GV nhận xét- cho điểm Bài 4: +Bài toán cho biết gì? tìm gì? +Để giải được bài toán cần lưu ý điều gì? 3/. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại ND và nhận xét giờ học. - 2 HS làm bảng lớp + VD: a=12cm , b= 5 cm S = 12 x5 = 60 cm2 + HS khác nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tìm hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS nêu được: g, dg, hg. kg, yến, tạ, tấn. + Hơn kém nhau 10 tấn. + HS làm vào vở và chữa bài: VD: 10kg = 1 yến 100kg = 1 tạ + 100cm2 = 1dm2 1700 cm2 = 17 dm 2 900 cm2 = 9 m2 -2 HS làm bảng lớp , HS khác làm vào vở: 268 475 x 235 x 205 1340 2375 804 9500 . 536 . 97375 62980 + HS khác n/xét. - HS làm vào vở: + 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 (T/c kết hợp) + 302 x 16 + 302 x 4 =302 x (16 + 4) = 320 x 20 = 6040 (T/c nhân 1 só với 1 tổng) - HS nêu y/c đề bài. + Đổi từ giờ sang phút: 1 giờ 15 = 75 phút Sau 1 giờ 15 2 vòi chảy được: (25 + 15) x 75 = 3000 (l) * VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau . Tiết 3: Nhạc hát ÔN TậP BàI HáT Cò Lả- TậP Đọc nhạc: tđn Số 4 I.Mục tiêu - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Cò lả, thể hiện tính chất mềm mại của bài dân ca. - Đọc đúng cao độ, tiết tấu bài TĐN số 4 Con chim ri và ghép lời. - Giáo dục H yêu quý dân ca và trân trọng những người lao động II. Hoạt động của giáo viên và học sinh 1/ ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới Giáo viên giới thiệu nội dung tiết học: Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Cò lả T đánh giai điệu bài hát và nêu câu hỏi: - Hãy cho biết các em vừa nghe giai điệu của bài hát nào? - Bài hát do ai sáng tác và mang tính chất gì? Cho cả lớp ôn lại bài hát nhiều lần cùng với nhạc đệm Hướng dẫn cho H hát theo hình thức Xướng và Xô Xướng: thường do một người có giọng hát hay trình bày Xô: Là tất cả mọi người cùng tham gia Chia nhóm cho H thi đua Kiểm tra theo nhóm, T đánh giá nhận xét cho H. Hoạt động 2: Tập đọc nhạc: TĐN số 4: Con chim ri T treo bảng phụ có bài TĐN số: Con chim ri Cho H đọc tên nốt nhạc Cho H luyện tập cao độ: Đ R M F S Cho H luyện tập tiết tấu ( sgk) Hướng dẫn H đọc bài theo các bước sau: B1: Đọc chậm, rõ ràng từng bước ở câu 1 B2: : Đọc chậm, rõ ràng từng bước ở câu 2 B3: Đọc chính xác cao độ và ghép với trường độ. B4: Ghép lời ca T kiểm tra một vài nhóm. H lắng nghe Bài hát Cò lả Dân ca Bắc bộ TC: Tình cảm, mượt mà, trong sáng Hát đúng cao độ, tiết tấu, hát đồng đều, hoà giọng, rõ lời, có sắc thái tình cảm. H thực hiện theo hướng dẫn H đọc tên nốt nhạc Cho H luyện tập cao độ: Đ R M F S Cho H luyện tập tiết tấu ( sgk) H thực hiện theo hướng dẫn Cả lớp cùng đọc Đọc chính xác cao độ và ghép với trường độ, tay gõ đệm theo tiết tấu Chia lớp làm hai nhóm N1: đọc nhạc N2: ghép lời ca. Cả lớp ghép lời ca và kết hợp gõ đệm theo nhịp 3/ Luyện tập và củng cố bài: -Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp bài hát Cò lả. -Hát thuộc lời bài hát. Tiết 4: Kĩ thuật: Thêu móc xích(tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được 1 vài mũi thêu móc xích. - HS hứng thú học thêu. II. Đồ dùng DH: - Mẫu thêu móc xích và 1 số sản phẩm ứng dụng. - Bộ đồ dùng, dụng cụ, vật liệu kĩ thuật. II. Hoạt động dạy học: A . Kiểm tra: (5’)Kiểm tra đồ dùng học tập. B . Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) Giới thiệu qua sản phẩm ứng dụng 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1 (7’ )HD quan sát, nhận xét mẫu: - Cho HS quan sát mẫu thêu móc xích, nêu đặc điểm của đường thêu móc xích. - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm của đường thêu móc xích. - ? Thế nào là thêu móc xích? - Giới thiệu 1 số sản phẩm, y/c HS nêu ứng dụng của thêu móc xích. - GV nhận xét, bổ sung. HĐ2. (21')HD thao tác kĩ thuật: - GV nhận xét và bổ sung. - GV thực hiện thao tác vạch dấu trên mảnh vải ghiêm trên bảng( 2 điểm vạch dấu gần nhau cách nhau 2 cm) - Cho HS nêu cách thêu. - HD HS quan sát thêu đến mũi 2 theo SGK - Cho HS nêu cách kết thúc đường thêu và so sánh với cách kết thúc đường thêu lướt vặn. - GV HD nhanh lần 2 các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - Tổ chức cho HS tập thêu móc xích. C – Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc các bước thêu móc xích. - Nhắc nhở chuẩn bị tiết sau. - HS quan sát mẫu ở cả 2 mặt kết hợp quan sát H1- SGK để nêu: + Mặt phải + Mặt trái - là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau. giống chuỗi móc xích. - HS quan sát, nêu: Thêu hoa, lá, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, - HS quan sát H2 SGK, nêu cách vạch dấu đường thêu móc xích, so sánh với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn và các đường khâu đã học. - HS quan sát thao tác của GV. - HS quan sát H3 - SGK kết hợp đọc SGK, nêu cách bắt đầu thêu, thêu mũi 1, mũi 2. - HS quan sát. - HS nêu và thực hiện thao tác thêu mũi 3,4,5, - 1 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. Tiết 5 Sinh hoạt lớp I, Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 13 - HS tự đánh giá trong nhóm về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng các nhân trong nhóm của mình. - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần II, Chuẩn bị: - GV cùng lớp trưởng, nhóm trưởng chuẩn bị nội dung sinh hoạt. III, Hoạt động chính: 1. Lớp trưởng nêu nội dung sinh hoạt: - Đánh giá hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng nhóm trong tuần. - Nhóm trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng các nhân trong nhóm. - Tuyên dương cá nhân có tiến bộ, có kết quả học tập tốt: 2. Các nhóm trưởng nhận xét từng thành viên trong nhóm mình. 3. Lớp trưởng đánh giá nhận xét của nhóm trưởng
Tài liệu đính kèm: