Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

 Môn : TẬP ĐỌC

Tiết : BÀI : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.

I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

Kiến thức : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn câu chuyện .

- Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện ước mơ tìm đường lên các vì sao.( trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK).

Kĩ năng :- Đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng chỗ quy định.

Thái độ : - Tự giác học tập.

 II./ CHUẨN BỊ :

- Tranh ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1/ On định:

2/ Kiểm tra bài cũ:

-Gọi HS lên đọc tiếp nối bài Vẽ trứng.

-Nêu ý nghĩa của bài.

Gv nhận xét ghi điểm.

3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng .

 

doc 51 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 13 Môn : ĐẠO ĐỨC
Tiết : BÀI : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA ME (T2)Ï.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Biết được : Con cháu phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.
Kĩ năng :- Thực hiện được những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Thái độ : - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
 II./ CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ trong SGK - BT2
-Giấy bút viết cho mỗi nhóm.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ : Cho học sinh đọc các câu ca dao tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà cha mẹ.
- GV nhận xét.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng. 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 1 :
ĐÁNH GIÁ VIỆC LÀM ĐÚNG HAY SAI .
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi :
+ Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK thảo luận để đặt tên cho tranh đó và nhận xét việc làm đó .
+Yêu cầu các nhóm HS trả lời các câu hỏi và yêu cầu các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung .
+ Hỏi HS :
Em hiểu thế nào là hiếu thảo vơi ông bà , cha mẹ ? Nếu con cháu không hiếu thảo với ông nà ,cha mẹ ,chuyện gì sẽ xảy ra ?
- GV chốt hoạt động 1.
HOẠT ĐỘNG 2
KỂ CHUYỆN TẤM GƯƠNG HIẾU THẢO 
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
+Phát cho HS giấy bút 
+ Yêu cầu trong nhóm kể cho nhau nghe tấm gương hiếu thảo nào mà em biết .
+ Yêu cầu nhóm viết ra những câu thành ngữ ,tục ngữ ca dao nói về công lao của ông bà , cha mẹ và sự hiếu thảo của con chúa .
+ Giải thích cho HS một số câu khó hiểu .
+ Có thể kể cho HS câu truyện :”Quạt nồng –ấp lạnh “
HOẠT ĐỘNG 3
Em sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm . 
+ Phát cho các nhóm giấy bút .
+ Yêu cầu HS lần lượt ghi lại các việc em dự định sẽ làm để quan tâm , chăm sóc ông bà .
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp :
 + Yêu cầu các nhóm dán tờ giấy ghi kết quả làm việc lên bảng .
+ Yêu cầu HS giải thích một số công việc .
 Kết luận : Cô mong các em sẽ làm đúng những điều dự định và là một người con hiếu thảo .
 HOẠT ĐỘNG 4:
SẮM VAI XỬ LÍ TÌNH HUỐNG 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 
+ Đưa ra 2 tình huống (có thể có tranh minh hoạ )
Tình huống 1 :Em đang ngồi học bài .Em thấy bà có vẻ mệt mỏi , bà bảo :”Bữa nay bà đau lưng quá “.
Tình huống 2: Tùng đang chơi ngoài sân ông Tùng nhờ bạn :Tùng ơi , lấy hộ ông cái khăn .
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí tình huống và sắm vai 1 trong 2 tình huống .
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
- Yêu cầu 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi.
GV kết luận: các em cần phải biết hiểu thảo với ông bà cha mẹ bằng cách quan tâm , giúp đỡ ông bà những việc vừa sức , chăm sóc ông bà cha mẹ . Và cần phải...
- HS làm việc cặp đôi :quan sát tranh và đặt tên cho tranh ,nhận xét xem việc làm đó đúng hay sai và giải thích vì sao ?
Chẳng hạn :
Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan .
Hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu bé chưa tôn trọng và quan tâm tới bố mẹ ,ông bà khi ông và bố xem thời sự cậu bé lại đòi hỏi xem kênh khác theo ý mình .
Tranh 2 : Một tấm gương tốt .
Cô bé ngoan , biết nhăm sóc bà khi bà ốm ,biết động viên bà .Việc làm của cô bé đáng là một tấm gương tốt để ta học tập .
HS trả lời :
-Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ là luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ 
Nếu con cháu không hiếu thảo, ông bà ,cha mẹ sẽ rất buồn phiền gia đình không hạnh phúc .
- HS làm việc theo nhóm .
+ Kể cho các bạn trong nhóm tấm gương hiếu thảo mà em biết (ví dụ bài thơ: Thương ông) 
+ Liệt kê ra giấy câu thành ngư,õ tục ngữ , ca dao 
Chẳng hạn :
- Về công lao cha mẹ :
- Chim trời ai dễ kẻ lông 
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày .
- Chỗ ướt mẹ nằm , chỗ ráo để con 
- Ơn cha nặng lắm cha ơi 
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang .
Về lòng hiếu thảo :
- Mẹ cha ở chốn lều tranh 
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con .
.-Cha sinh mẹ dưỡng ,
Đức cù lao lấy lượng nào đong 
Thờ cha mẹ ở hết lòng 
Aáy là chữ hiếu dạy trong luân thường .
-Dù no dù đói cho tươi 
Khoai ăn bớt ngủ mà nuôi mẹ già 
-Liệu mà thờ mẹ kính cha 
Đừng tiếng nặng nhẹ người ta chê cười .
HS làm việc theo nhóm , lần lượt ghi lại các việc mình dự định sẽ làm (không ghi trùng lặp )-nếu có lí do đặc biệt thì có thể giải thích cho các bạn trong nhóm biết 
- HS dán kết quả ,cử 1 đại diện nhóm đọc lại toàn bộ các ý kiến .
- HS thảo luận nếu mình là bạn nhỏ trong tình huóng em sẽ làm gì vì sao em làm thế ?
 - HS thảo luận phân chia vai diễn để sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống - Chẳng hạn :
Tình huống 1 : Em sẽ mời bà nồi nghỉ , lấy dầu xoa cho bà .
Tình huống 2: Em sẽ không chơi lấy khăn giúp ông .
- HS lắng nghe.
Ghi chú: - Hiểu được : Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã nuôi dạy mình.
4/ Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : biết ơn thầy cô giáo.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Môn : TẬP ĐỌC 
Tiết : BÀI : NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn câu chuyện .
- Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện ước mơ tìm đường lên các vì sao.( trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK).
Kĩ năng :- Đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng chỗ quy định.
Thái độ : - Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên đọc tiếp nối bài Vẽ trứng.
-Nêu ý nghĩa của bài.
Gv nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng .
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
-Gọi HS đọc toàn bài.
Chia đoạn : 4 đoạn.
-4 HS đọc tiếp nối nhau 4 đoạn .
-GV cho hS rút từ khó .
-GV hướng dẫn HS phát âm.
-Đọc đoạn 1.
-Xi- ôn – cốp – xki mơ ước điều gì?
-Khi còn nhỏ ông đã làm gì để bay được?
-Đoạn 1 nói lên điều gì?
Đọc đoạn 2 , 3.
+ Để tìm hiểu bí mật đó , Xi- ôn – cốp – xki đã làm gì?
-Oâng kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi- ôn – cốp – xki thành công gì?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Đọc diễn cảm
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn : Từ nhỏ  hàng trăm lần .
-Yêu cầu HS luyện đọc .
-Tổ chức cho HS thi Đọc diễn cảm từng đoạn văn.
-Nhận xét giọng đọc và cho điểm Hs.
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-GV nhận xét cho điểm.
1 HS đọc.
4 HS đọc nối tiếp.
HS phát âm.
Mơ ước được bay lên bầu trời.
Oâng nhảy qua cửa số bay theo những con chim.
 - Nói lên ước mơ của Xi- ôn – cốp – xki.
Đã đọc không biết bao nhi6u là sách , ông hì hục làm thí nghiệm , có khi đến hàng trăm lần.
- Oâng chỉ ăn bánh mì suông rất kham khổ,  từ chiếc pháo thăng thiên.
- Xi- ôn – cốp – xki thành công vì ông ước mơ đẹp : chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
- Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Xi- ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu , kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao.
4 Hs đọc tiếp nối và tìm ra cách đọc.
HS luyện đọc theo cặp.
5 thi đọc diễn cảm.
3 HS .
4/ Củng cố:
Qua câu chuyện giúp em điều gì?
+ Em đã học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi- ôn – cốp – xki? 
5/ Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Môn : TOÁN 
Tiết : BÀI : NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
Kĩ năng :- Nhẩm nhanh, chính xác .
Thái độ : - Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
-Nêu nội dung luyện tập của tiêết trước 
-GV nhận xét, ghi điểm cho HS
2-BÀI MỚI
a- Giới thiệu bài : -Giới thiệu nhân nhẩmsố có hai chữ số với 11.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*Hoạt động 1:
Phép nhân 27 x11(trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10)
-GV viết lên bảng phép tính 27 x 11
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- ? Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân?
 ?Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng cu ... . . . 
 Môn : ĐỊA LÝ 
Tiết : BÀI : NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ :
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn ao 
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
Kĩ năng :- Nêu được 1 số nét về phong tục tập quán và trang phục của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
Thái độ : - Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
-Tranh , ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay , cảnh làng quê , trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng BB.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông nào bồi đắp?
GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:Giới thiệu bài ghi bảng.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 1
NGƯỜI DÂN VÙNG ĐBBB
GV treo bảng phụ có nội dung sau:
- HS trả lời 
Thông tin
Đúng hay sai
Sửa sai
1/ Con người sinh sống ở ĐBBB chưa lâu
2/ Dân cư ở ĐBBB đông thứ ba trong cả nước 
3/ Người dân ở ĐBBB chủ yếu là người kinh.
..
HOẠT ĐỘNG 2
CÁCH SINH SỐNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐBBB
- GV đưa bảng phụ có nội dung sau : Hãy đọc sách và bằng hiểu biết của mình hoàn thành vào bảng sau:
Đặc điểm làng xóm của người dân ở ĐBBB
Đặc điểm nhà ở của người dân ở ĐBBB
Làng có gì bao bọc xung quanh?
Nhà xây bằng gì? Có vững chắc không?...
Làng có bao nhiêu nhà?.
Xung quanh nhà có gì?.
Các nhà trong làng có gần nhau không .
Nhà thường quay về hướng
Mỗi làng thường có cái gì?
Ngày nay nhà có thay đổi là 
Yêu cầu HS đọc to nội dung.
HOẠT ĐỘNG 3
TRANG PHỤC VÀ LỄ HỘI CỦA NGƯỜI DÂN ĐBBB
Cho HS nêu thời điểm diễn ra
Mục đích tổ chức
Trang phục trong lễ hội.
Các hoạt thường có.
HOẠT ĐỘNG 4
GIỚI THIỆU VỀ LỄ HỘI Ở ĐBBB.
GDBVMT : Em hãy nêu những việc cần làm để BVMT trước và sau lễ hội ?
HS trả lời miệng cả lớp theo dõi.
HS theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm trả lời vào giấy nháp.
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
-Mùa xuân ( sau tiết Nguyên Đán).
- Cầu cho một năm mới mạnh khoẻ , mùa màng bội thu.
- HS nêu.
 Chọi gà, thi nấu cơm,
Ghi chú : HS khá, giỏi: Nêu được mối qhệ giữa thiên nhiên với con người qua cách sử dụng nhà của người dân ĐBBB: Để tránh gió bão, nhà được dựng vững chắc.
- HS trả lời : không bẻ, phá cây xanh, xong lễ phải dọn vệ sinh trả lại MT trong sạch.
4/ Củng cố: 
Cho HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
5/ Dăn dò: 
-GV nhận xét tiết học 
-Về sưu tầm tranh ảnh hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Môn : TOÁN 
Tiết : BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG .
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; tính diện tích ( cm2 , dm2, m2 ).
- Thực hành được nhân với số có hai, ba chữ số.
Kĩ năng : - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh.
Thái độ : - Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
-Đề bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1-KIÊM TRA BÀI CŨ
-? Nêu nội dung luyện tập tiết trước?
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS
2-BÀI MỚI
a- Giới thiệu bài
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng : “Luyện tãp”
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
b- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu 3HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình:
+Nêu cách đổi 1200kg =12 tạ ?
+Nêu cách đổi 1500kg =15tấn?
+Nêu cách đổi 1000dm2=10 m2
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài 2
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV chữa bài và ghi điểm cho HS
Bài 3
-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV gợi ý: Aùp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
-Bài 5:
-GV : Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông.
-GV : Gọi cạnh hình vuông là a, tính diện tích hình vuông
-GV: Ta có công thức tính diện tích hình vuông là: S=a x a.
-GV yêu cầu HS tự làm bài phần b
+Nếu a=25m thì S=25 x25=625(m2)
-GV nhận xét bài làm của 1 số HS
Ghi chú BT cần làm: Bài 1 ; Bài 2 dòng1 ; Bài3.Bài 5 HS khá, giỏi làm.
-3HS lên làm bài, mỗiHS làm 1 phần,lớp làm VBT
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-3HS lên bảng lảm bài
-HS nêu
-3HS lên làm bài,mỗi HS làm 1 phần,lớp làm VBT.
-HS nêu
-HS trả lời
-HS ghi nhớ công thức
-HS đổi vở để kiểm tra.
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-? Nêu nội dung luyện tập ?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết : BÀI : ÔN TẬP VỀ KỂ CHUYỆN .
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện).
Kĩ năng :- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn .
Thái độ : - Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. KTBC:
Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em ôn lạu những kiến thức đã học về văn kể chuyện. Đây cũng là tiết cuối cô dạy văn kể chuyện ở lớp 4 cho các em.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 b. Hướng dẫn ôn luyện:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát phiếu.
+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
-Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
 Bài 2,3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.
-Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.
-GV treo bảng phụ.
 Văn kể chuyện
 Nhân vật
 Cốt truyện
 Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
-Nhận xét, cho điểm từng HS .
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó.
+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn.
+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
-Lắng nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.
-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
-Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật.
-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
-Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá.
-Hành động, lời nói, suy nghĩcủa nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
-Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
-Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng)
-3 đến 5 HS tham gia thi kể.
-Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc