TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những cử chỉ, lời nói cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
+ Luân đọc các chữ cái
II/ Các hoạt động dạy - học:
Tuần 1 : Cách ngôn : Học đi đôi với hành Ngày soạn: 21-8-2010 Ngày giảng: 23-8-2010 TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những cử chỉ, lời nói cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) + Luân đọc các chữ cái II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK tập 1. GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc GV cho HS xem tranh chủ điểm Hỏi: Tranh vẽ gì ? => Những hình ảnh nói lên điều gì ? - Giới thiệu bài học hôm nay: Dế Mèn bênh vực kể yếu: Cho HS xem tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí gợi ý cho HS về nhà tìm Treo tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài GV chia đoạn Đoạn 1: Hai dòng đầu Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo Đoạn 4: Phần còn lại GV luyện đọc từ: ngắn chùn chùn, vặt chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở - HS đọc lại từng đoạn Hỏi các từ chú giải Đọc đến đoạn nào có từ GV hỏi ngay các từ đó - Luyện đọc câu đoạn lời Nhà Trò ở đoạn 3: - Lời của Dế Mèn - Cho HS luyện đọc nhóm 2: - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt - Cho HS đọc thầm đoạn 2 tìm những chị tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt - Cho HS đọc thầm đoạn 3 Hỏi: Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp ntn ? HSG : Tìm 1 số hình ảnh nhân hóa có trong bài ? Đặt câu vứi từ “bất công” Cho HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những lời nói và cử chỉ nỏi lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? Cho HS thảo luận nhóm đôi Cho HS đọc lướt lại toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó e) Hướng dẫn đọc diễn cảm GV hướng dẫn đọc từng đoạn phù hợp với diễn biến câu chuyện - Treo đoạn cần luyện đọc lên bảng: “Năm trước gặp khi trời làm đói vặt cánh ăn thịt em” - GV đọc mẫu đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng 3. Củng cố, dặn đò: Hỏi: Em học được gì ở Dế Mèn ? Vậy ý nghĩa của câu chuyện là gì ? Học thuộc lòng đoạn : Một hôm vẫn khóc. - HS mở SGK phần mục lục - 2 HS đọc 5 chủ điểm - Thương người như thể thương thân, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên, tiếng sáo diều - 1 bạn đang cõng bạn đi học - 1 bạn gái đang dìu cụ già xuống thang cấp - Các chú bộ đội đang giúp đỡ những người bị bão lụt Mọi người giúp đỡ yêu thương nhau + Luân xem tranh HS lắng nghe HS quan sát tranh HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài HS giải nghĩa từ chú giải cho đến hết bài - Giọng kể lể đáng thương - An ủi, động viên nhiều HS đọc lại lời của 2 nhân vật trên - 2 em đọc lại cả bài - HS đọc thầm đoạn 1 - Nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thâý Nhà Trò khóc bên tảng đá cuội + Luân đọc 14 chữ cái (GV hướng dẫn) - Thân hình cảnh nghèo túng - Mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn Nhện - Sau đó thì chết, Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ nên bọn Nhện hành hạ Nhà Trò - HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ, xoè cả hai càng ra, hành động bảo vệ, che chở dắt Nhà Trò đi. - Nhà Trò ngồi gục đầu trên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn => Tả đúng về Nhà Trò một cô gái đáng thương - Dế Mèn dắt nhà trò đi một khoảng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện => Hình ảnh Dế Mèn dũng cảm che chở bảo vệ kẻ yếu + Luân viết 4 chữ cái đầu tiên HS luyện đọc cá nhân - Một HS đọc cả bài - 2 HS trả lời - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công Ngày soạn: 21-8-10 Ngày giảng: 23-8-10 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiết 1) I/ Mục tiêu Giúp HS ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000 - Phân tích cấu tạo số - Ôn tập về chu vi 1 hình (hsg) II/ Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn bảng số ở BT2 III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu bài mới: - Chúng ta đã học đến những số nào ? 2. Bài mới Bài 1: - GV vẽ tia số lên bảng, cho HS nhận xét: Số viết sau số 10 000 là số nào? Quy luật của dãy số này là gì? Cho HS làm bài vào vở Kiểm tra bằng cách cho HS viết số tiếp sức Chữa bài chốt ý đúng => Đưa ra quy luật của bài b, số tròn nghìn liên tiếp Bài 2: GV treo mẫu phóng to lên bảng hướng dẫn HS làm mẫu 42517: 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 1 đơn vị Cho HS tự làm bài vào vở không cần kẻ bảng Gọi 2 em 1 cặp lên bảng: 1 em viết số, 1 em đọc số Bài 3: a.GV hướng dẫn làm mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 Chấm một số vở Chữa bài, chốt ý đúng b. Làm tương tự như phần a Bài 4: * HSG : BT 4 VBT GV treo 4 hình lên bảng Hỏi: Muốn tính chu vi một hình ta làm ntn ? Chấm 10 vở Chữa bài trên bảng Nhận xét 3) Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, xem trước bài sau. - Học đến số 100 000 1 HS đọc yêu cầu bài - 20 000 - Số trên chục nghìn liên tiếp nhau a) 0 10000 20000 30000 40000 + Luân viết số 1 đến 10 b) 36000, 37000, 38000, 39000, 40000, 41000 - Nêu lại quy luật HS phân tích và đọc bài mẫu HS tự làm bài vào vở HS đọc và viết các số vào bảng Lớp nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS làm các phần còn lại vào vở nháp - 3 HS lên bảng chữa bài - Y/c viết 2 dòng - Làm dòng 1 - Hsg - Tìm tổng độ dài các cạnh + Chấm vở Luân HS tự làm bài vào vở 3 HS lên bảng Ngày soạn: 21-8-10 Ngày giảng: 27-8-10 Đạo đức ( Tiết 1) BÀI: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I/ Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II Tài liệu và phương tiện :- Tranh minh hoạ tình huống (hoạt động 1) - Các mẫu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập III/ Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ- Kiểm tra sách vở HS B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * HĐ 1 : Xử lý tình huống (3/SGK). - YC HS đọc to trước lớp tình huống 3/SGK - YCHS xem tranh và đọc nội dung tình huống - YCHS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long - GV tóm tắt các cách giải quyết : + Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? vì sao chọn theo cách giải quyết đó? - GV kết luận:Long nên nhận lỗi với cô và hứa sưu tầm nộp sau. * HĐ 2 : Làm việc cá nhân (BT1/SGK) - YCHS nêu ycầu của bài tâp và 4 ý trong sgk . -Cho hs tự làm bài trong 1 phút - GV kết luận + Các việc (c ) là trung thực trong học tập + Các việc (a), (b),(d) là thiếu trung thực trong học tập * HĐ 3 : Thảo luận nhóm (BT2/SGK) - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chon và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái đô: Tán thành, phân vân không tán thành - YCHS các nhóm HS có cùng sự lựa chon thảo luận, giải thích lý do lựa chon của mình. - GV kết luận:b,c là đúng,a là sai. - GV gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK C. Củng cố, dặn dò: -Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện - Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (BT5/SGK) -hs lắng nghe -1HSđọc to a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cô giáo b) Nói dối cô đã sưu tập nhưng để quên ở nhà c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau -HSY nhắc lại + Luân nhắc lại ý này -1HS nêu -HS trình bày ý kiến bằng thẻ đúng,sai. -HSY nhắc lại - HS xem tranh trong SGK và đọc thầm nội dung tình huống. - HS suy nghĩ và nêu các cách giải quyết. -HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi Ngày soạn: 21-8-10 Ngày giảng: 27-8-10 Khoa học ( Tiết 1) BÀI: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I/ Mục tiêu : - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. II/ Đồ dùng dạy - học : Hình trang 4. 4 bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ- Kiểm tra sách vở của HS B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Động não +Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? - GV ghi các ý đó lên bảng. - GV tóm tắt các ý kiến của HS đã được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung - GV kết luận * HĐ2: Những yếu tố con người cần cho sự sống -YCHS quan sát hình ở SGK +CN cần gì cho cuộc sống hàng ngày của mình? -YCHS làm bài tập 1,2 VBT -GV chữa bài và kết luận *HĐ3: Trò chơi“ Cuộc hành trình đến hành tinh khác” -YCHS viết những thứ mà mình cần mang theo khi đến hành tinh khác *HĐ4.HĐNT: - GV gọi 1-2 HS nhắc lại những điều kiện cần thiết để duy trì cuộc sống con người +Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó? C. Củng cố - dặn dò:GV nhận xét tiết học Chuẩn bị: tìm hiểu hằng ngày chúng ta lấy những gì và thải ra những gì. - Để SGK lên bàn. -Chỉ định từng HS, mỗi HS trình bày ngắn gọn. - HS lắng nghe. - HS phát biểu ý kiến -Thảo luận nhóm 4 -HĐ nhóm 6 -Tối thiểu phải có: nước, thức ăn,quần áo Ngày soạn: 21-8-10 Ngày giảng: 24-8-10 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(TT) (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. (Bài 1-cột 1 ; 2a ; 3 – dòng 1,2 ; 4b) ; bt5 dành cho hsg II/ Đồ dùng dạy học: - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ (nếu có thể) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập về nhà 2. Dạy và học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - GV: Giờ học toán hôm nay các em ôn lại những kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000 2.2 Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài toán - Yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm - Nhận xét, yêu cầu HS làm bài vào vở Bài 2: - Cho HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT - Yêu cầu HS nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính của bạn - Có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính Bài 3: - BT yêu cầu chúng ta phải làm ... HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hỏi: Các em vừa học những câu chuyện nào ? - Chia nhóm, phát giấy yêu cầu HS làm bài - Gọi 2 nhóm dán giấy lên bảng, còn lại nhận xét bổ sung - Hỏi: Nhân vật trong truyện có thể là ai ? Bài 2: - GV gọi 1 HS yêu cầu đọc - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Gọi HS trả lời câu hỏi - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng - Hỏi: Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật - Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua lời nói, tính cách của nhân vật 2.3 Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2.4 Luyện tập: Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi +Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy + Em có đồng ý nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? vì sao ? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi - GV kết luận 2 hướng. Chia lớp thành 2 nhóm và cho kể theo 2 hướng - Gọi HS tham gia thi kể 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng - Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác - 2 HS kể chuyện - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sự tích hồ Ba Bể - Làm việc trong nhóm + Luân tham gia thảo luận nhóm - Nhận xét, bổ sung - Người, con vật - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi nào đúng - Nhờ hành động lời nói của nhân vật - Lắng nghe - 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc trước lớp - 2 HS ngồi vào bàn theo dõi thảo luận + Nhờ quan sát hành động 3 anh em + Em đồng ý với nhận xét của bà - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu + Luân tham gia thảo luận nhóm và phát biểu - Suy nghĩ làm bài độc lập - 5 Hs tham gia thi kể Ngày soạn: 21-8-10 Ngày giảng: 26-8-10 TOÁN: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ (Tiết 4) I/ Mục tiêu Giúp HS ôn tập về: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. (Bài 1, 2a, 3b) II/ Đồ dùng dạy học: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. Bài cũ: 3 HS lên bảng Kiểm tra vở bài tập GV kiểm bài nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ a. Biểu thức có chứa 1 chữ - Yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ - Treo bảng số như phần bài tập SGK Hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ? - GV ghi vào bảng - Làm tương tự với các trường hợp lên 2,3,4,5 quyển vở b. Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ - Vừa nêu vừa viết như SGK - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Viết lên bảng biểu thức: 6 + b Hướng dẫn làm mẫu - Cho HS tự làm vào vở - Chữa bài Bài 2: GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2 SGK - Hướng dẫn: dòng thứ nhất, thứ hai cho em biết điều gì ? - Một HS làm mẫu dòng 1 - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại vào vở * HSG : Bài 23, 41 Tuyển chọn 400 bài toán Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - Nêu biểu thức trong phần a ? GV yêu câu HS làm bài vào vở - Chấm một số vở 4. Củng cố dặn dò: Tổng kết giờ học HS lên bảng làm bài 13545 + 24318 : 3 + KT vở viết nhà của Luân - Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm quyển vở. Lan có tất cả quyển vở + Luân TL câu hỏi này 3 + 1 quyển vở - HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp - Theo dõi - Ta có giá trị biểu thức: 3 + a - Tính giá trị của biểu thức - HS đọc (+ Luân đọc) - HS làm bài vào vở Một HS đọc bảng - Giá trị của biểu thức: 125 + X + Luân viết các số có 2 chữ số HS làm bài HS tự làm bài đổi chéo vở cho nhau để chấm SINH HOẠT TẬP THỂ I/ Nhận xét tuần qua : Đã ổn định nề nếp lớp, chia chỗ ngồi, chia tổ, bầu ban cán sự lớp. Vở sách đầy đủ, bao bọc cẩn thận, có nhãn vở. Vệ sinh lớp học sạch sẽ Đã ổn định nề nếp ra vào lớp, nề nếp thể dục giữa giờ. Đã khảo sát chất lượng đầu năm II/ Kế hoạch tới : - Chuẩn bị khai giảng năm học mới : tham gia các trò chơi dân gian như : búng nước vào tay để đổ vào chai, kéo co - Nắm và chọn đối tượng để bồi dưỡng ngay từ đầu năm. Ngày soạn: 21-8-2010 Ngày giảng: 27-8-2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT 2,3. *HSK,G nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải câu đố BT5 II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng - Bộ xếp chữ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong câu: Ở hiền gặp lành và Uống nước nhớ nguồn 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Chia HS thành các nhóm nhỏ - Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn cho các nhóm - Yêu cầu HS thi đua phân tích trong nhóm. GV giúp đỡ - Nhóm làm xong trước sẽ dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét bài làm của HS Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hỏi: + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào ? + Trong câu tục ngữ, 2 tiếng nào bắt vần với nhau ? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài 4: - Hỏi: Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ? - Nhận xét về câu trả lời của HS và kết luận - Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau * HSG : nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải câu đố BT5 Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm: HS nào xong giơ tay. GV chấm bài - Nếu HS khó khăn trong việc tìm chữ GV có thể gợi ý + Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng + Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 3 HS lên bảng làm + Luân đánh vần tiếng và - 2 HS đọc trước lớp - Nhận đồ dùng học tập - Làm bài trong nhóm - Nhận xét - 1 HS đọc trước lớp Câu tục ngữ viết theo thể lục bát Ngoài – hoài - 2 HS đọc to trước lớp - Tự làm bài vào bảng con - Nhận xét và lời giải đúng - 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn - Nối tiếp nhau trả lời + Luân chép khổ thơ vào vở Trầu/đầu Ngày/cày Xưa/chưa - 1 HS đọc to trước lớp - Tự làm bài Ngày soạn: 21-8-10 Ngày giảng: 27-8-10 Kể chuyện ( Tiết 1) BÀI: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I/ Mục đích, yêu cầu : - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể( do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II Tài liệu và phương tiện :-Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Tranh ảnh sưu tầm về hồ Ba Bể III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh *HĐ1. Giới thiệu truyện -Cho hs xem bức tranh Hồ Ba Bể và giới thiệu *HĐ2. GV kể chuyện - GV kể lần 1+ giải thích một số từ khó trong truyện - GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK *HĐ3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - YCHS lần lượt đọc yêu cầu của từng bài tập - GV nhắc HS : + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không lặp lại nguyên văn từng lời của cô + Kể xong, cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện a) HS kể chuyện theo nhóm 4 b) Thi kể chuyện trước lớp GV hỏi : Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - GV chốt lại : câu chuyên ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. +Lũ lụt gây ra hậu quả gì? * HSG :Làm thế nào để ngăn chặn lũ lụt? GDBVMT *HĐ4: Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học, khen những HS kể hay , những bạn nghe kể chăm chú, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. * Bài sau : Kể chuyện Nàng tiên cá. - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu bài kể chuyện SGK - HS lắng nghe -HS vừa nghe vừa quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc - HS lắng nghe và thực hiện - HS kể chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo một tranh) - HS thi kể theo từng đoạn -2HSK,G thi kể toàn bộ câu chuyện -HSG trả lời + Luân kể theo gợi ý của GV - HS trả lời Ngày soạn: 21-8-10 Ngày giảng: 27-8-10 TOÁN: LUYỆN TẬP (Tiết 5) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. (Bài 1; 2-2 câu; 4-chọn 1 trong 3 trường hợp) II/ Đồ dùng dạy học: - Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc trang giấy II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta cần gì ? - GV treo bảng phụ để chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ để hiểu - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: * (HSG) - GV treo bảng số như phần bài tập của SGK - Yêu cầu HS đọc bảng số - Biểu thức trong bài là gì - Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông - GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 4, sau đó làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng làm bài + KT vở nhà của Luân - HS nghe GV giới thiệu bài - Tính giá trị của biểu thức + Luân : 2 + 1 + 3 = 5 + 4 + 0 = - HS đọc thầm - 2 HS lên bảng làm bài - HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài - Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức - Là 8 x c - Là 40 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Tài liệu đính kèm: