TẬP ĐỌC:THƯ THĂM BẠN
(Tiết 5)
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, mốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết câu: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 3 : Cách ngôn : Học thầy không tày học bạn Ngày soạn : 5-9-2010 Ngày giảng : 6-9-2010 TẬP ĐỌC:THƯ THĂM BẠN (Tiết 5) I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, mốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết câu: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi Nhận xét cho điểm 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: An ủi bạn khi bạn gặp bất hạnh là một việc làm rất tốt. Có nhiều hình thức an ủi, trong đó có viết thư. + Ghi tên bài lên bảng 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 25, gọi 1 HS đọc - Luyện đọc - Đọc vỡ - Truyền điện - Nhóm đôi Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK - GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì? - Xả thân: Không nghĩ đến bản thân mình. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy ban Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Những câu văn nào cho thấy bạn Luơng biết cách an ủi bạn Hồng? + Luyện đọc nâng cao. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lờicâu hỏi: + Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? *HSG Tìm và phân tích câu theo mẫu Ai thế nào ? 3. Củng cố dặn dò - Hỏi: Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người thế nào? - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS luôn có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn, khó khăn 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu + KT vở viết của Luân Nhận xét bài đọc của bạn Mở sgk/25 - HS đọc theo trình tự + Luân đọc ôn lại các chữ cái - Lắng nghe - Đọc thầm nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Bạn Lương không biết bạn Hồng từ trước +Bạn lương viết thư để chia buồn với bạn Hồng + Ba bạn Hồng hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi + GV KT : Luân đọc số chữ cái - Đọc thầm trao đổi và trả lời + HS đọc câu văn lên - Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi + Mọ người dang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt - Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay - Mỗi HS đọc 1 đoạn - 2 HS đọc lại toàn bài - Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc Ngày soạn : 5-9-2010 Ngày giảng : 6-9-2010 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Tiết 3) I.MỤC TIÊU - Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu(theo gợi ý ở SGK) - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biết biểu lộ tình cảm qua giọng kể. * HSK,G kể chuyện ngoài SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu. - Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Gọi HS giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn bị b.Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu bài: - Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc,lòng nhân hậu. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý - Hỏi: + Lòng nhân hậu được biểu hiện ntn? Lấy ví dụ 1 số truyện về lòng nhân hậu mà em biết. + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu. GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. b) Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Tổ chức cho HS thi kể. 3. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 HS kể chuyện +Luân kể vắn tắt những chuyện em đã nghe - 3 đến 5 HS giới thiệu - 2 HS đọc thành tiếng đề bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc - Trả lời nối tiếp - HS kể theo nhóm 4 +Luân tham gia thảo luận nhóm - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét bổ sung cho nhau nghe. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. Ngày soạn : 5-9-2010 Ngày giảng : 6-9-2010 TOÁN: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT) (Tiết 11) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu - Củng cố về các hàng, lớp đã học * Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê (HSG) (Bài 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng các lớp, hàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập - Kiểm tra bài vở 1 số HS 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu - GV treo bảng các hàng, lớp - GV vừa treo bảng vừa giới thiệu số 342 175 413 - Bạn nào có thể đọc số trên - GV hướng dẫn lại cách đọc - Viết một vài số khác cho HS đọc c.Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập - Yêu cầu viết các số mà bài tập yêu cầu - Yêu cầu HS kiểm tra các số mà bài tập yêu cầu - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số - Chỉ các số lên bảng và gọi HS đọc số * HSG : Bài 23,34 tuyển chọn 400 bài toán 4 Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài - Viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số Bài 3: - GV lần lượt đọc các số trong bài và 1 vài số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc - Nhận xét và cho điểm Bài 4: - Treo bảng phụ (hoặc băng giấy) đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tâp và yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai - Lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời 3. Củng cố dặn dò: Số liền sau số 9 090 999 là: A. 10 000 000 B. 9 091 000 C. 9 090 998 D. 90 910 000 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe + Viết các số từ 10 đến 20 - Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/ sai +Luân cộng các số có 1 chữ số - HS đọc đề - 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở bài tập - Kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số - Đọc số - Đọc số theo yêu cầu của GV - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở +Viết kết quả của các phép tính 5 dòng - HSG - HS đọc bảng số liệu - HS làm bài Làm bc Ngày soạn : 5-9-2010 Ngày giảng : 6-9-2010 KHOA HỌC:VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO (Tiết 5) I. MỤC TIÊU - Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất đạm(thịt, cá, trứng, tôm, cua), chất béo(mỡ, dầu, bơ.) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E,K II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh hoạ trang 12, 13 SGK - HS chuẩn bị bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: khởi động - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ + Nhận xét cho điểm HS + Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn HĐ2: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 12,13 SGK và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm, Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo - Gọi HS trả lời câu hỏi - Nhận xét, bổ sung + Hỏi: Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo mà các em ăn hằng ngày? - Kết luận: HĐ3: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trong SGK trang 13 - KL: + Chất đạm giúp đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cơ thể lớn lên + Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin: A, E, D, K HĐ4: Trò chơi đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? - GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau: + Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồng hồ cho HS - Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút - Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp + GV: Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo có nguồn gốc từ đâu? HĐ5: Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ. - Trả lời: Người ta cần có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? + HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, + Luân TL câu hỏi này - Làm việc theo yêu cầu của GV - HS nối tiếp nhau trả lời + Chất đạm: Cá, thịt lợn, thịt bò Còn chất béo: dầu ăn, mỡ lợn - 2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần bạn cần biết - Lắng nghe + HS lần lượt trả lời + Chia nhóm nhận đồ dùng học tập chuẩn bị bút màu + Luân tham gia trò chơi cùng các bạn - 4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp - Có nguồn gốc từ động vật, thực vật Ngày soạn : 5-9-2010 Ngày giảng :7-9-2010 TOÁN: LUYỆN TẬP (Tiết 12) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. (Bài 1; 2; 3a,b,c; 4a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập tiết 11 - Chữa bài nhận xét cho điểm 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: nêu mục tiêu b.Hướng dẫn làm bài tập: * HSG : Bài 45,47,50 tuyển chọn 400 bài toán 4 a) Củng cố về đọc số và cấu tạo lớp của số (bài 2) - GV lần lượt viết các số trong bài tập 2 lên bảng, có thể thêm số khác và yêu cầu HS đọc số này - Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng, lớp của số b) Củng cố về viết số và cấu tạo số (bài tập 3) - GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc - Nhận xét c) Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp - Viết lên bảng các số trong BT4 - Hỏi: trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? Giá trị của chữ số 5 là bao nhiêu? - GV có thể hỏi th ... đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ - Giấy khổ lớn ghi sẵn các câu hỏi III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Cần kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật để làm gì? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? - Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới: Tìm hiểu ví dụ: - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25 SGK - Hỏi: + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Theo em người ta viết thư để là gì? + Đầu thư bạn Lan viết gì? + Theo em nội dung bức thư cần có những gì? + Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc Ghi nhớ: - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Luyện tập: a) Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm - Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày - Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng b) Viết thư * HSG hoàn thành bài tại lớp - Yêu cầu HS dựa vào ý trên bảng để viết thư - Yêu cầu HS viết - Gọi HS đọc lá thư mình viết - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau - 1 HS trả lời câu hỏi + KT vở nhà của Luân - 2 HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng => HS suy nghĩ và trả lời + Nêu lí do mục đích viết thư. Thăm hỏi người nhận thư. Thông báo tình hình người viết thư. Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm + Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. - Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Nhận đồ dùng học tập - Thảo luận hoàn thành nội dung + Luân tham gia thảo luận nhóm - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung +Luân chép 2 dòng Cháu nghe câu chuyện của bà - HS suy nghĩ và viết ra giấy nháp - Viết bài - 3 đến 5 HS đọc Ngày soạn: 6-9-2010 Ngày giảng:10-9-2010 TOÁN:VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN (Tiết 15) I. MỤC TIÊU Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của BT1, BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập. - Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: nêu mục tiêu b.Đặc điểm của hệ thập phân - Viết lên bảng các bài tập, yêu cầu HS làm. 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn Vậy cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó? GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. c.Cách viết số trong hệ thập phân - Hỏi: Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những số nào? - Đọc số cho HS viết Vậy có thể nói giá trị của mỗi số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. d.Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài, rồi gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Viết số 387 lên bảng và yêu cầu viết số trên thành tổng giá trị chả các hàng của nó - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét và cho điểm HS * HSG : Bài 41 tuyển chọn 400 bài toán 4 Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì? - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9999 < ... < 10001 là: A. 99 991 B. 9 990 C. 10 000 D. 99 910 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét. +Kiểm tra vở bài tập nhà - Lắng nghe - Lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào giấy nháp. - Tạo thành 1 đơn vị - HS nhắc lại kết luận - Có 10 chữ số, đó là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - HS nhắc lại kết luận - Cả lớp làm vào VBT - Kiểm tra bài +Cộng các số trong phạm vi 20 - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp 387= 300 + 80 + 7 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. Ngày soạn: 6-9-2010 Ngày giảng:10-9-2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT (Tiết 6) I. MỤC TIÊU : - Biết thêm 1 số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2,3,4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT1, BT2, bút dạ. - Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Tiếng, từ dùng để làm gì? Ví dụ + Thế nào là từ đơn, phức? ví dụ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b.Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS sử đụng từ điển và tra từ. - Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. * HSG sử dụng khá thành thạo từ điển Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài trên nhóm. - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS viết vào vở nháp. 1 HS làm lên bảng. - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Chốt lại lời giải đúng - Hỏi: Em thích câu hỏi nào nhất? Vì sao? Bài 4: * HSG tự làm bài tập này - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gợi ý: Làm mẫu - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Gọi HS phát biểu 3. Củng cố dặn dò: Tìm 3 từ phức: - Có tiếng ác đứng trước: ... - Có tiếng ác đứng sau: ... - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ có trong bài và viết vào vở 1 tình huống có sử dụng 1 tục ngữ hay thành ngữ trên. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . + KT vở bài tập nhà - Sử dụng từ điển - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Trao đổi và làm bài + Luân tham gia trao đổi bài cùng bạn - Dán bài, nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - Tự làm bài - Nhận xét - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng - Tự do phát biểu - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - Thảo luận cặp đôi - Tự do phát biểu nối tiếp Ngày soạn: 6-9-2010 Ngày giảng:10-9-2010 An toàn giao thông BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.Mục tiêu: - HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu GT phổ biến. - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu GT. - HS nhận biết ND của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà, thường gặp. - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. Tuân theo luật và đi đúng quy định. II.Đồ dung dạy học : Các biển báo hiệu GT III.Các hoạt động DH: HĐ của GV HĐ của HS I.HĐ1: Ôn tập và giới thiệu bài mới - YCHS dán bản vẽ về biển BHGT mà em đã thấy II. HĐ2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 6 về nội dung biển báo . Hình dáng . Màu sắc . Hình vẽ . Nội dung thể hiện III. HĐ3: Củng cố - dặn dò GV tóm tắt lại cho HS ghi nhớ HDHS đi đường phải tuân theo hiệu lệnh hoặc sự chỉ dẫn của biển báo hiệu. - 3HS ở bảng( nói tên biển đó) - mỗi tổ 1 biển báo - đại diện nhóm trình bày TĂNG TIẾT : Ngày soạn: 6-9-2010 Ngày giảng: Chiều ngày 8-9-2010 Toán : LUYỆN TẬP VỀ VIẾT CÁC SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về dãy số tự nhiên.Lập được các dãy số có các số cho sẵn.Số liền trước, số liền sau. Đọc viết số. II.Chuẩn bị: Ghi đề bài ở bảng. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Đặc điểm của dãy số tự nhiên 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống: Cá nhân tự làm bài a) 216, 226,....,.......,...... Đối chiếu-Bổ sung b) 198, 199,......,.......,....... c) ......, 1 000,........, 1002,....... Bài 2: Viết số thích hợp vào chố trống để có 3-4 số tự nhiên liên tiếp: Cá nhân tự làm bài a) 99, 100,......,....... Đối chiếu-Bổ sung b)........,3 000, 3 001,...... Bài 3: Viết, đọc số sau biết: Cá nhân tự làm bài a)3 triệu, 4 trăm nghìn, 2 chục, 5 đơn vị Đối chiếu-Bổ sung b) 2 trăm triệu, 3 chục triệu c)Bốn trăm hai mươi bảy ngàn ba trăm năm mươi sáu. d) 4 tỉ, 5 chục triệu Bài4: Trong các dãy số sau dãy nào là dãy số tự nhiên Cá nhân tự làm bài a) 1,2, 3, 4, 5, 6, 7,... Đối chiếu-Bổ sung b)0,1,3 ,5, 7, 9..... c) 2,4,6,8,9.... d) 0,1,2,3,4,5,6.... 3. Dặn dò: Về nhà luyện đọc viết số Tiếng Việt : CHÍNH TẢ (Nghe – viết) THƯ THĂM BẠN (Hoà Bình mới như mình) I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả và trình bày đoạn “Hoà bình mới như hình” - Làm đúng bài tậpđiền dấu hỏi hay ngã - Luyện viết chữ sạch, đẹp, bảng con II/ Đồ dùng dạy học: - Vở HS, bảng con III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ2: Hướng dẫn học sinh viết chính tả - Giáo viên đọc toàn bài viết - GV hỏi về nội dung bài : - Hỏi: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Yêu cầu HS phát hiện từ khó trong đoạn - GV bổ sung thêm – ghi bảng - Phân tích và hướng dẫn HS - GV nhận xét HĐ3: Đọc cho học sinh viết - GV đọc từng câu cho HS viết đến hết bài - Đọc lại cho HS soát lỗi HĐ4: Chấm chữa bài - Giáo viên chữa bài trên bảng. - Cho học sinh đổi vở chấm chéo bài. - Cho học sinh sửa lỗi chính tả - Thu vở chấm (HS yếu - TB) HĐ5: Luyện tập: Bài 1: Điền dấu hỏi, dấu ngã trên chữ in đậm trong đoạn văn sau: Môi hoa chi là một phần tư cua cái xa hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chi nghi đến cây, đến hàng, đến nhưng tán lá lớn xoè ra, trên đậu khít nhau muôn ngàn con bướm thắm. Bài 2: Tìm 1 từ bắt đầu bằng ch, 1 từ bắt đầu bằng tr và đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhận xét tiết học. HS lắng nghe HS đọc bài : Thư thăm bạn. + HS mở SGK trang 25 + 1 em đọc đoạn bạn cần biết - An ủi, chia sẻ nỗi buồn với Hồng khi ba Hồng chết - HS nêu từ khó: Xúc động, lũ lụt, cứu người - Luyện viết từ khó - 1 HS lên bảng viết, ở dưới viết vào bảng con - 1 HS lên bảng viết bài, ở dưới viết vào vở - Soát lại bài - HS đổi chéo vở cho nhau dể soát lỗi - Chữa lỗi vào sổ tay Tiếng Việt - Làm bài tập
Tài liệu đính kèm: