Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Đỗ Thị Ngọc Trinh

Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Đỗ Thị Ngọc Trinh

Chính tả (tập chép):CÂY BÀNG

I.Mục tiêu:

Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn " Xuân sang . đến hết":: 36 chữ trong khoảng 10-17 phút. Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.

-Học sinh cần có VBT.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Đỗ Thị Ngọc Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc :CÂY BÀNG*
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC : Gọi HS đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới:
3.1. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho HS tìm từ và GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
+ HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
- Hỏi bài văn có mấy câu?
- Gọi HS đọc nt câu
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
- Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Nghỉ giữa tiết
3.3 Ôn các vần oang, oac.
GV nêu yêu cầu bài tập1:Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
Gọi HS đọc YC bài BT 2:
Bài tập 3:Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?
Gọi HS đọc lại bài- nhận xét.
*.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3.4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi 1- 2 học sinh đọc đoạn 1, đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Cây bàng thay đổi như thế nào ? 
Vào mùa đông ?
Vào mùa xuân ?
Vào mùa hè ?
Vào mùa thu ?
Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ?
GDBVMT:Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào?
Nghỉ giữa tiết
3.5Luyện nói:
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
GV tổ chức cho từng nhóm HS trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp.
GDBVMT:GV liện hệ giúp HS thêm yêu quý trường lớp.
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
4.Củng cố - dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
-Nhận xét tiết học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.:Đi học. 
Hát
2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tên bài
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Tìm từ- đọc – phân tích- đọc ĐT
5, 6 HS đọc các từ khó trên bảng.
- TL
- HS đọc nt( 2- 3 lượt)
- HS đọc nt đoạn- nhóm đọc
2 -3 HS đọc, lớp đồng thanh.
Hát
Khoảng.
-Đọc và tìm từ viết vào bảng con- nhận xét.
HS đọc câu mẫu SGK.
Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầu mây.. ..
2 HS đọc
Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
Cành trên cành dưới chi chít lộc non.
Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
Mùa xuân, mùa thu.
Hát
HS quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Bổ sung	
Chính tả (tập chép):CÂY BÀNG
I.Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn " Xuân sang ... đến hết":: 36 chữ trong khoảng 10-17 phút. Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định
2.KTBC : 
Cho HS viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Nhận xét chung về bài cũ của HS.
3..Bài mới:
3.1.GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.2.Hướng dẫn học sinh tập chép:
 Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Gv nhận xét chung về viết bảng con của HS. 
3.3 Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho HS nhìn bài viết ở bảng hoặc SGK để viết.
Nghỉ giữa tiết
3.4 Soát lỗi và chấm bài:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để Hs soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
*Thu bài chấm 1 số hS – nhận xét
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Nhận xét tiết học
Dặn : Về nhà xem lại BT, xem bài tt:Đi học.
Hát
HS viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Học sinh nhắc lại.
2 HS đọc, HS khác đọc thầm theo.
HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai.
-HS đọc từ- phân tích
HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá.
Hs thực hiện theo hướng dẫn của GV để chép bài chính tả vào vở chính tả.
HS tiến hành chép bài vào tập vở.
Hát
HS soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Hs làm vào SGK
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm.
Giải:Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.
HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Bổ sung	
Tập viết:TÔ CHỮ HOA U, Ư, V
I. Mục tiêu
- Tô được các chữ hoa: U, Ư, V
- Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
- Rèn cho HS tính cẩn thận , tỉ mỉ, viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: U, Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài:Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: oang, oac, khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non.
3.2 Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa U. U gồm có mấy nét? Có những nét nào?
- GV vừa tô vừa nêu quy trình trên khung chữ: Đặt bút trên đk5 viết nét móc 2 đầu,dừng bút giữa đk2, 3. Từ điểm dừng bút của nét 1 rê bút kên đk6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút đk2.
- GV viết mẫu chư U
- Nhận xét bảng con
* Hướng dẫn tô chữ hoa Ư tương tự như U nhưng Ư có thêm nét râu.
* Hướng dẫn tô chữ hoa V tương tự: V gồm có 3 nét:cong trái và lươn ngang kết hợp;nét thẳng đứng;móc xuôi phải lượn ở phía dưới.
3.3 Hướngdẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của HS.
Viết bảng con.
Nghỉ giữa tiết
3.4 Thực hành viết vào vở TV:
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.5 Chấm và chữa bài: Chấm tập một số HS- nhận xét
4.Củng cố - dặn dò:
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư,V.
Nhận xét tiết học
Nhận xét tuyên dương.
Hát
HS mang vở tập viết để trên bàn cho GV kiểm tra.
2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
HS nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
HS quan sát chữ hoa U
- TL: U gồm cò nét:nét móc 2 đầu và nét móc ngược phải, cao 5 li.
- HS quan sát
Viết bảng con.
Hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Hát
Thực hành bài viết theo yêu cầu của GV vào vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Bổ sung	
Tập đọc: ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe(nếu có đk)
III.Các hoạt động dạy học :
TG
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định
2..KTBC : 
Gọi 2 HS đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
3.1.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
3.2 Hướng dẫn HS luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ HS nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
+Luyện đọc câu:
Cho Hs đọc nt từng dòng thơ
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ
Đọc đồng thanh cả bài.
Nghỉ giữa tiết
3.3 Ôn vần ăn, ăng:
GV nêu yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?
Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét.
*.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3.4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
-Gọi HS đọc khổ thơ 1 và TL:Hôm nay em tới lớp cùng với ai?
Gọi HS đọc khổ thơ 2,3 và TL:
Đường đến trường có những cảnh gì đọc đẹp?
GDBVMT:Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn (hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xòe ôrâm mát),hơn nữa còn gắn bó mật thiết với các bạn HS(suối thầm thì trò chuyện, cọ xòe ô che nắng làm râm mát cả con đường bạn đi học hằng ngày).
3.5Thực hành luyện nói:
Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh.
Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS hỏi đáp về các bức tranh trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4 Củng cố - dặn dò:
-Hỏi tên bài, ... yện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
* Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác.
3.3 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: GV YC HSxem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho HS tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
3.4 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
3.5 Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
GDBVMT:cần sống gần gũi chan hòa với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình.
4. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước: “Hai tiếng kì lạ” các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
Hát
4 HS xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
HS khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
HS lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
HS quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, mào rũ xuống ỉu xìu.
Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?
HS thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
- 2-3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện
HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Bổ sung	
Toán:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10(tr.171)
Mục tiêu:
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 4.
Chuẩn bị:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
- Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con: so sánh
01; 10; 86; 310,79, 35
Nhận xét.
Bài mới:
3.1 Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10.
3.2 Hướng dẫn HS làm BT :
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài 2a,b: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
YC HS nhận xét kết quả phép tính để nhận ra tính chất giao hoán trong phép cộng
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Nhận xét
Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn: +Về nhà xem lại BT làm sai
 +Xem bài tt:Ôn tập các số đến 10.
Hát.
2 em làm ở bảng lớp.
Nhận xét.
- Đọc
- HS làm vàoSGK.
-Đọc kết quả vá phép tính- nhận xét.
- Đọc
- HS làm vàoSGK.
-Đọc kết quả vá phép tính- nhận xét.
Hát
- Đọc- HS làm vào SGK
- 3Hs làm bảng lớp- nhận xét.
- Đọc
- Hs dùng thước n61i theo YC BT a,b.
- 2HS nối bảng lớp- nhận xét.
Bổ sung	
Toán:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (tr.172)
I. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10;cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.
HS làm BT 1, 2, 3,4
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng luyện tập.
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh làm bài :
7 + 2 +1= 9 +1+ 0 = 
4 + 4+0= 6 + 1 + 3= 
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
 3.1Giới thiệu: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
3.2 Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: Gọi Hs nêu YC BT
GV hỏi – HS TL
Nhận xét
Bài 2: Gọi Hs nêu YC BT
Nhận xét- ghi điểm
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Gọi Hs nêu YC BT
Gv hướng dẫn HS tóm tắt bài toán
Nhận xét, ghi điểm.Gọi HS nêu câu lời giải khác.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
4-Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn: + Về nhà xem lại BT làm sai
 + Xem bài tt:Ôn tập các số đến 10.
Hát.
2HS lên làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào bảng con.
Hs nhắc tên bài
- Nêu
- HS làm SGK- đọc kq
- Nhận xét
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- HS làm SGK
- 1 HS làm bảng phụ- nhận xét
Hát
-Đọc-HS giải bài toán
- 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét
-Nêu
- HS vẽ vào SGK
- 1 HS vẽ bảng lớp- nhận xét
Lắng nghe
Bổ sung	
Toán:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (tr.173)
I. Mục tiêu:
- Biết trừ các số trong phạmvi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải bài toán có lời văn.
HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3,4
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng luyện tập.
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2Bài cũ:
Học sinh làm bài :
7 = + 2 9 = +2 
 10= 8 + 6 = 4 +
Nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới:
 3.1Giới thiệu: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
3.2 Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: Gọi Hs nêu YC BT
Nhận xét
Bài 2: Gọi Hs nêu YC BT
Chú ý nhận xét về đặc điểm của các phép cộng và trừ trong từng cột.
*Lấy kq của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Nhận xét- ghi điểm
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Gọi Hs nêu YC BT
Hỏi: BT này ta làm thế nào?
Bài 4: Gọi Hs nêu YC BT
Gv hướng dẫn HS tóm tắt bài toán
Nhận xét, ghi điểm.Gọi HS nêu câu lời giải khác.
4-Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn: + Về nhà xem lại BT làm sai
 + Xem bài tt:Ôn tập các số đến 10.
Hát.
2HS lên làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào bảng con.
HS nhắc lại
- Nêu
- HS làm SGK- đọc kq
- Nhận xét
- Nêu
- HS làm SGK
- Đọc kq- làm bảng con- nhận xét
- Hát
- Nêu
- HS nêu- làm SGK-2HS làm bảng phụ.
-Đọc-HS giải bài toán
- 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét
Lắng nghe
Bổ sung	
Toán:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tr.174)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo các số có hai chữ số; biết công, trừ(không nhớ)trong phạm vi 100.
HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3( cột 1,2,3),4(cột 1, 2,3, 4).
II. Chuẩn bị:
- Đồ dùng luyện tập.
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10, 9,8,7..
Nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới:
 3.1Giới thiệu: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
3.2 Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: Gọi Hs nêu YC BT
Nhận xét
Bài 2: Gọi Hs nêu YC BT
]
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Gọi Hs nêu YC BT
GV hỏi:45 gồm mấy chục và mấy đơn vị?....
Bài 4: Gọi Hs nêu YC BT
Nhận xét
4-Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn: + Về nhà xem lại BT làm sai
 + Xem bài tt:Ôn tập các số đến 100.
- Hát.
- HS đọc- nhận xét
Nhắc tên bài
- Nêu
- HS làm SGK- đọc kq
- Nhận xét
- Nêu
- HS làm SGK
- đọc số trên tia số ứng với mỗi vạch- nhận xét.
- Hát
- Nêu
- HS nêu- làm SGK- đọc kq
- HS TL.
- Nêu- HS làm SGK
- HS làm bảng lớp- HS nêu lại cách tính- nhận xét
Lắng nghe
Bổ sung	
Bài 33:TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT*
I.Mục tiêu : 
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.
- HS khá giỏi: Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống.
- Có ý thức ăn mặc phù hớp với thời tiết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. 
-Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh.
- Các tấm bìa vẽ hoặc viết tên các đồ dùng cần thiết cho trò chơi:mũ, nón, áo đi mưa, khăn quàng
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăng gió hay có gió ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
3.2.Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục đích: HS nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.
*Các bước tiến hành:
Bước 1: Cho HS quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
+ Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?
Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
GV có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời:Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng?
Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét.
KL: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem 
Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng
Nghỉ giữa tiết
3.3.Hoạt động 2: Trò chơi “Trời nóng – Trời rét”.
Mục đích: Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết.
Cách tiến hành: 
GV chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè  và một số đồ dùng khác.
+ GV hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao.
+ Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét?
+KL: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu 
4.Củng cố- dăn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
Dặn:về xem lại bài, xem bài mới:Thời tiết
Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động.
Học sinh nhắc tựa.
HS quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2HS 
Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.
Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
- TL
Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, 
HS nhắc lại.
Hát
Lắng nghe nội dung và luật chơi.
Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của GV
Nhắc lại nội dung.
-TL
Thực hành ở nhà.
Bổ sung	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_33_do_thi_ngoc_trinh.doc