I/ Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), Chữ số La Mã. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát - một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
II/ Đồ dùng dạy học:Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Tuần 31 : Cách ngôn : Có chí thì nên Tuần 31 Tiết 61 Tập đọc : ĂNG-CO VÁT Ngày soạn :10 - 4- 2011 Ngày giảng : 11-4-2011 I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), Chữ số La Mã. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát - một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu 2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia II/ Đồ dùng dạy học:Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS đọc bài hơn một nghìn ngày vòng quanh trai và trả lời câu hỏi: 2. Bài mới: (28') 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Ăng-co Vát, Cam-pu-chia - Tuyệt diệu, chạm khắc, nhẵn bong, lấp loáng, xòa, rêu phong. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Gợi ý tra lời câu hỏi: + Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Khu đền chính đồ sộ ntn? + Khu đền chính đượng xây dựng kì công ntn? + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? * HSG : Tìm câu theo mẫu Ai thế nào / trong đoạn 2,3 c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài + GV đọc mẫu đoạn văn + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS đọc - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: (2') Tích hợp GDBVMT: Qua bài học, HS nhận biết: Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn Cam-pu-chia xây dựng từ đầu thế kỉ XII: Ăng-co-Vát; thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nuớc - 2 HS + Luân ghép hình - 1 HS giỏi đọc - Cá nhân, đồng thanh - 1 HS khá đọc - Đọc từ rèn phát âm - Đọc thầm - Đọc vỡ câu, vỡ đoạn kết hợp đọc chú giải - Theo dõi GV đọc mẫu + Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ VII + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét + Những câu tháp được dựng bằng đá ong và bọc ngoài đá nhẵn những bức từng buông nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tản đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như gạch vữa + Vào lúc hoàng hôn: . Ánh sang chiếu soi vào bóng tối của đèn . Những ngọn tháp cao vút lấp loáng những chùm lá thốt nốy xoà tán tròn . Ngôi đền cao toả ra từ các ngách - 3 HS nối tiếp nhau toàn bài - 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm - 3 – 5 HS thi đọc Tuần 31 Tiết 151 Toán : THỰC HÀNH (tt) Ngày soạn :10 - 4- 2011 Ngày giảng : 11 - 4-2011 I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản dồ vào vẽ hình . - Bài tập cần làm:Bài 1 II/ Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: (5') 2 Hướng dẫn thực hành: 2.1 Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ - GV nêu bài toán trong SGK - GV gợi ý cách thực hiện: + Truớc hết phải tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm) . Đổi 20m = 2000cm . Độ dài thu nhỏ 2000 : 400 = 5 cm 3. Thực hành: Bài 1: - Y/c HS nêu chiều dài bảng - Y/c HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50 Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài trong SGK - Y/c HS làm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau. + Luân vẽ con vật em thích - 1 HS đọc lại đề toán - HS lắng nghe và vẽ sơ đồ vào giấy hoặc vở 5 cm A B Tỉ lệ 1 : 400 - HS nêu (có thể là 3cm) - HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ - 1 HS đọc - HS thực hành tính chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ 8m = 800cm ; 6m = 600cm Chiều dài lớp học thu nhỏ là 800 : 200 = 4 cm Chiều rộng lớp học thu nhỏ là 600 : 200 = 3 cm 3cm 4cm Tỉ lệ 1 : 200 Tuần 31 Tiết 31 Kể chuyện : KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Ngày soạn :10 - 4- 2011 Ngày giảng : 11-4-2011 I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được 1 câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ, điệu bộ 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Ảnh về cuộc du lịch, cắm trại tham quan của lớp - Bảng lớp viết đề tài, gới ý 2 III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ:(5') 2. Bài mới: (28') 2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài - Dùng phấn màu gạch chân các từ: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia - Gọi HS đọc phần gợi ý - GV hướng dẫn HS hoạt động * Kể chuyện theo nhóm: - Y/c HS kể trong nhóm - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện du lịch hoặc cắm trại của mình - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn * Thi kể chuyện truớc lớp - Tổ chức cho HS thi kể - HS lắng nghe và hỏi lại lại kể những tình tiết về nội dung truyện - Nhận xét bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất 3. Củng cố đặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại câu truyện đó và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - 1 HS đọc - Lắng nghe + 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý + Luân tham gia kể chuyện cùng bạn. - 4 HS cùng hoạt động trong nhóm - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe hỏi lại bạn các hoạt động vui chơi giải trí - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Tuần 31 Tiết 61 Tập làm văn : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT Ngày soạn :10 - 4- 2011 Ngày giảng : 12-4-2011 I/ Mục tiêu: - Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật - Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa - Tranh ảnh một số con vật III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : (5') 2. Bài mới: (28') 2.1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2.2. Huớng dẫn lquan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả Bài 1, 2 - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/c HS dung bút chì gạch chân dưới những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật - Gọi HS nêu những bộ phận được miêu tả và những từ ngữ miêu tả bộ phận đó. Bài 3 - Gọi HS đọc y/c bài - GV treo ảnh 1 số con vật - Y/c HS làm bài. 2 HS làm bài vào giấy khổ to - Gọi 2 HS dán phiếu lên bảng, GV sửa chữa thật kĩ cho từng em - Gọi HS dưới lớp dọc đoạn văn của mình - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn tả các bộ phận của con vật và chuẩn bị bài sau. + Luân vẽ con vật em thích - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 7 HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nêu 1 bộ phận - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Vài HS nói tên con vật em chọn để quan sát - HS tự làm bài vào vở - 3 – 5 HS đọc đoạn văn Tuần 31 Tiết 152 Toán : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TỰ NHIÊN Ngày soạn :10 - 4- 2011 Ngày giảng : 12-4-2011 I/ Mục tiêu:Giúp HS : - Đọc , viết được số tự nhiên trong hệ thập phân . - Nắm được hang và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể . Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó - Bài tập cần làm:Bài 1, 3a, 4 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: (5') Giới thiệu bài: (28') Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập * HSG : Bài 345,356 357 Tuyển chọn 400 Bài 1: - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 và gọi HS nêu y/c của BT - Y/c HS làm bài Bài 2: - Y/c HS viết các số trong bài thanh tổng của các hàng, có thể đưa thêm các số khác - GV y/c HS khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 3: a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp b) Củng cố việc nhận giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một chữ số cụ thể Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó Bài 5: - Gọi HS nêu y/c của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lượt theo các phần a), b), c) 3. Củng cố dặn dò: (2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. + Luân viết vở Tập viết - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 - HS tự làm lần lượt theo các phần a), b) - HS nhận xét - Khi nhận xét HS đọc số và nêu: a) Trong số 67358, chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị b) Trong số 1379 chữ số 3 có giá trị là 300 - HS nêu lại dãy số tự nhiên, từ đó trả lời lần lượt các câu hỏi a), b), c) - HS phải nhớ lại “Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị” Và phải biết được “Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị” Tuần 31 Tiết 61 Khoa học : TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT Ngày soạn :10 - 4- 2011 Ngày giảng : 12-4-2011 I/ Mục tiêu:Sau bài học HS biết : - Trình bày được sự trao đổi chất ở thực vật với môi trường : thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoàng , khi các bô níc , khí ô xy và thải ra hơi nước , khí ô xy và các chất khoáng khác . - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ . II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 122, 123 SGK - Tranh trao đổi chất. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') 2. Giới thiệu bài:(28') Nêu mục tiêu HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật * Mục tiêu: - HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong qua trình sống * Cách tiến hành: - Làm việc theo cặp - Y/c nhóm quan sát hình 122 SGK: + Kể tên được vẽ những gì trong hình + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trong đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các-bô-níc, khí ô-xi) + Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống + Quá trình trên được gọi là gì? * Kết luận: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường chất khoáng, khí cac-bo-níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bo-níc Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi truờng HĐ2: Thực hành vẽ ... ng thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước 2. Giới thiệu bài: (28') HĐ1: trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống * Mục tiêu: - Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sang đối với đời sống động vật * Các tiến hành: - GV chia nhóm - Y/c HS làm việc theo thứ tự sau: + Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc - GV điển ý kiến của các em vào bảng HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm * Mục tiêu: - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành - GV y/c HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trang 125 SGK: + Dự đoán con chuột nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột cong lại sẽ ntn? + Kể ra những yếu tố cần để con vật sống và phát triển bình thường Tích hợp GDBVMT: Cho học sinh thấy: Không khí, ánh sáng,nước uống là những yếu tố giúp động vật sống và phát triển bình thường. Do đó phải bảo vệ môi trường để duy trì sự sống của động vật trên trái đất. 3. Củng cố dặn dò: (2') - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 121 SGK - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng trả lời - Làm việc theo nhóm + Luân tham gia thảo luận nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc - Đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em làm - Đại diện nhóm trình bày dự đoán kết quả + HS đọc mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi này Tuần 31 Tiết 62 Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT Ngày soạn :10 - 4- 2011 Ngày giảng : 14-4-2011 I/ Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật - Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật ; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết các câu văn của BT2 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - 1 HS lên bảng đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích (Tiết TLV trước) 2. Bài mới: (28') 2.2 Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1:- Gọi HS đọc y/c của BT - HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước. Xác định đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn - Gọi HS phát biểu ý kiến, y/c HS khác nhận xét bổ sung - Giáo viên chốt ý. * Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. * Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chuồn chuồn. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/c HS làm việc theo cặp - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Y/c HS khác nhận xét * HSG hoàn thành bài tại lớp - Giáo viên chốt ý: Trình tự sắp xếp: b-a-c. Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự viết bài - Y/c 2 HS dán phiếu lên bảng - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở. + Luân viết vở tập viết - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài cá nhân - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - 1 HS đọc - 2 HS viết vào giấy khổ to. HS viết vào vở - 3 – 5 HS đọc đoạn văn Tuần 31 Tiết 62 Luyện từ và câu : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN TRONG CÂU Ngày soạn :10 - 4- 2011 Ngày giảng : 15 -4-2011 I/ Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn ; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu II/ Đồ dùng dạy học: - Hai câu văn ở BT1 Ba câu văn ở BT1 - Ba băng giấy - mỗi băng giấy viết một câu hoàn chỉnh ở BT2 - Bốn băng giấy - mối băng giấy viết 1 câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong đó ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ 2. Dạy và học bài mới: (28') 2.2 Phần nhận xét - Gọi HS đọc y/c của các BT 1, 2 - GV nhắc HS: + Cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ - Y/c HS đọc lại câu văn BT1, suy nghĩ, rồi phát biểu - Gọi HS đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được * Gọi HS đọc phần ghi nhớ 2.3 Luyện tập Bài : - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS tự làm bài - gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc câu đã hoàn thành. Gọi HS khác bổ sung Bài 3 - Gọi HS đọc y/c của bài - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm + Hỏi: Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào? - Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Nhóm khác nhận xét bổ sung 3. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. Y/c HS đọc thuộc long phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. - 2 HS - 2 HS đọc - 1 HS đọc. 1 em lên bảng gạch dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu - 2 em đặt câu: + Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? + Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? - 3 – 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS lên bảng. HS dưới lớp dung bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ của các câu - 1 HS đọc thành tiếng - HS tự làm bài vào SGK - 1 HS đọc - Hoạt động nhóm, mối nhóm 4 HS + Là 2 bộ phận chính CN và VN Tuần 31 Tiết 155 Toán : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) Ngày soạn :10 - 4- 2011 Ngày giảng : 15 -4-2011 I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng , trừ các ố tự nhiên - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ . - Bài tập cần làm:Bài 1(dòng 1,2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: (28') 2. Hướng dẫn ôn tập * HSG : Bài 289,290,296 Tuyển chọn 400 Bài 1: Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) - Y/c HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Bài 2: - Y/c HS nêu lại quy tắc “Tìm một số hạng chưa biết” ; “tìm số bị trừ chưa biết” - Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ - Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS làm bài rồi chữa bài - GV hỏi HS về các tính chất của phép cộng, trừ khi làm bài Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất - Khuyến khích HS tính nhẩm trong trường hợp đơn giản Bài 5: - Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 3. Củng cố dặn dò:(2') - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS trả lời a) 1268 + 99 + 501 = = 1268 + (99 + 501) = = 1268 + 600 = 1868 b) 87 + 94 + 13 + 6 = = (87 + 13) + (94 + 6) = = 100 + 100 = 200 - 1 HS đọc Giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả 2 trường quyên góp được số vở là 1475 + 1291 = 2766 (quyển) SINH HOẠT LỚP + Đánh giá tình hình học tập trong tuần : - Vệ sinh các nhân, khu vực tốt, sạch sẽ. - Đa số học sinh có ý thức trong học tập , chuẩn bị bài ở nhà tốt , nhiều em tiến bộ - Việc rèn chữ : có tiến bộ ít sai lỗi song chữ viết chưa đẹp lắm. + Tuần đến : - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. - Ôn các dạng toán cho những em yếu, rèn chữ. - Ôn chương trình Sao Đội để KTHKII. Tăng tiết : Ngày giảng : Chiều thứ 4 / 13/ 4 / 2011 Toán : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I Gv nêu yêu cầu, mục tiêu của tiết luyện tập. II.Nội dung ôn luyện *HĐ1: Bài 1: Tổng 2 số 80 135 84 160 tỉ số của 2 số Số bé Só lớn Bài 2: Một cửa hàng bán đựoc 126kg đường, biết số đuờng ngày đầu bán bằng số đường bán ngày thứ hai bằng số đường bán trong ngáy thứ 3. Hỏi mỗi Ngày cửa hang bán được bao nhiêu kg đường? * HSG : Bài 3: Tuổi con được bao nhiêu ngày thì tuôi mẹ được bấy nhiêu tuần. Biết tổng số tuổi của 2 mẹ con là 32. Tính số tuổi mỗi người Bài4: Chu vi HCN là 400m; chiều rộng bằng chiều dài. Thế thì diện tích HCN là: A: 33600m² B: 3360m² C: 8400m² D: 4800m² HĐ2: Nhận xét tuyên dương - HS làm VBT Trò chơi: “Tiếp sức” Đội A: Tổ1 + Tổ2 Đội B: Tổ3 + Tổ4 - Làm vở ĐS: Ngày I: 28kg Ngày II: 42kg Ngày III: 56kg - Làm vở ĐS: Con : 4 tuổi Mẹ: 28 tuổi C: 8400m² Tiếng Việt : ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I- Mục tiêu: - Ôn luyện tìm từ mở rộng theo chủ điểm : Du lịch – Thám hiểm. - Ôn tập về câu cảm. -Vận dụng những tữ tìm được đặt câu đúng và hay. II- Hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu: Nêu mục tiêu y/c của bài học. 2-Hướng dẫn ôn tập : * Hoạt động 1: Ôn tập về MRVT: Du lịch-Thám hiểm H: Thế nào là du lịch? Thế nào là thám hiểm? Câu 1: Khoanh trong vào chữ cái trước các từ ngữ chỉ địa điểm thường đến tham quan, du lịch: a- thắng cảnh đ- lăng tẩm b- bệnh viện e- bảo tàng c- kì quan g- ao hồ d-di tích lịch sử h-đình chùa cổ * Hoạt động 2: Ôn tập về câu cảm Câu 2: Ghi dấu X vào trước câu cảm: -Con ngựa của ông em mới cao to làm sao! -Con ngựa của ông em cao to. -Chú chó con trông thật xinh. -Ôi , nom chú chó con đến là xinh! Câu 3: Điền các câu sau vào bảng cho phù hợp: -Bạn Lan khéo tay thật ! -Ôi, Minh có cái mũ đẹp quá ! -Bạn An học giỏi. -Ồ , chim én đã bay về rồi kìa! -Bạn Phương mặc áo mới. -Đàn chim đã trở về. Câu kể Câu cảm .. Câu 4:Nối câu ở cột A với từ ngữ ở cột B sao cho phù hợp. A B 1- A, mẹ đã về! a-Bộc lộ cảm xúc thán phục. 2-Ôi, cầu vồng b-Bộc lộ cảm xúc đẹp quá! Ghê sợ. 3-Eo ôi , con sâu c-Bộc lộ cảm xúc trông khiếp quá! mừng rỡ. * Hoạt động 3: Củng cố -Thu một số vở chấm. -Nhận xét chung. Tổng kết tiết học. - Học sinh làm bảng con. -Hướng dẫn hs ôn nhớ lại kiến thức các kiểu câu rồi cho hs lần lượt làm từng bài tập. Câu 4:Nối câu ở cột A với từ ngữ ở cột B sao cho phù hợp. Thứ Năm dạy bù TKB thứ 2.
Tài liệu đính kèm: