Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 17 năm 2011

Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 17 năm 2011

Tiết 81. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tr.82)

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để thực hiện tính nhẩm.

 2. Kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Giải được bài toán về nhiều hơn.

 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học tập.

II. Đồ dùng dạy học

 1. GV:- Bảng lớp chép bài tập 1.

 2. HS: Bảng con.

III.Các hoạt động dạy học

1. Tổ chức :Kiểm tra sĩ số: ./27em

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Cho HS đọc lại các bảng trừ, cộng đã học.

 - GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 26 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 17 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2011
Sáng
Toán:
Tiết 81. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tr.82)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để thực hiện tính nhẩm.
 2. Kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Giải được bài toán về nhiều hơn.
 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học
 1. GV:- Bảng lớp chép bài tập 1.
 2. HS: Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức :Kiểm tra sĩ số: ../27em
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Cho HS đọc lại các bảng trừ, cộng đã học.
 	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
 	3.1. Giới thiệu bài
	 3.2. Thực hành:
Bài 1. Tính nhẩm.
- Nêu yêu cầu.
- Nêu miệng kết quả.
* Chốt : - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Tổ chức cho HS thực hiện cá nhân vào bảng con.
- Kiểm tra, chỉnh sửa
 Bài 3: Số?(HS khá giỏi thực hiện cả bài)
- Cho HS thực hiện vào SGK.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4: Bài toán: 
Cho HS đọc bài toán và nêu tóm tắt, GV ghi bảng: 
48 cây
Tóm tắt:
12 cây
 Lớp 2A: | | 
? cây
 Lớp 2B: | | | 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng, ghi điểm cho HS.
Bài 5: Số? (Dành cho HS khá giỏi)
Nêu yêu cầu.
- HS nêu miệng kết quả
- Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào bảng con, giơ bảng cho GV kiểm tra.
- 2 em nêu yêu cầu.
- Làm vào sách, 1 em lên bảng làm, HS khá giỏi nêu kết quả ý b.
- Lớp nhận xét.
- 2 em nêu bài toán và nêu tóm tắt.
- Nêu dạng toán và cách giải.
- Giải vào vở, 1 em lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét.
Bài giải :
Lớp 2B trồng được là:
 48 + 12 = 60 ( Cây )
 Đáp số : 60 cây.
- HS khá giỏi nêu miệng và rút ra nhận xét.
a. 72 + 0 = 72 b. 85 – 0 = 85
- Phép cộng có tổng bằng 1 số hạng thì số hạng kia bằng 0.
- Phép trừ có hiệu bằng số bị trừ thì số trừ bằng 0. 
4. Củng cố : Hệ thống bài nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn HS về xem lại bài, làm bài trong VBT.
Tập đọc:
Tiết 49 + 50.TÌM NGỌC (Tr.138)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:- Nắm được nghĩa của các từ mới: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. 
 - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa, thực sự là bạn của con người.
 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. Đọc với giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ tả sự thông minh của Chó và Mèo.
 3. Thái độ: - Biết thương yêu chăm sóc vật nuôi trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi câu luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức: - Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
	- Gọi HS đọc bài:" Thời gian biểu".
 	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
	 3. 1. Giới thiệu bài: ( Dùng tranh SGK )
	 3. 2. Hướng dẫn luyện đọc
 a. GV Đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc toàn bài.
- Đọc toàn bài, giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng, nhấn mạnh từ ngữ tả sự thông minh của chó và mèo.
b. Hướng dẫn HS cách đọc bài.
-Yêu cầu HS đọc câu văn dài.
- Tổ chức cho HS đọc câu kết hợp luyện phát âm.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. 
- Giải nghĩa từ: tung tăng ( Vừa đi vừa nhảy) - Theo dõi sửa sai cho HS.
- Gắn bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.
- Chia lớp thành các nhóm 2
- Gọi các nhóm đọc
- Tuyên dương, nhắc nhở
 - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh. 
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Câu 1: Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý? 
Giảng từ : rắn nước là con rắn lành sống dưới nước thân màu vàng nhạt đốm, ăn ếch nhái. 
+ Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc?
+ Câu 3: - Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
+ Câu 4: Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ?(Dành cho HS khá giỏi)
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Chốt ý chính: Chó và Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa, thực sự là bạn của con người.
3.4. Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc lại bài
- Nhận xét, khen HS đọc có tiến bộ.
- Lắng nghe
* Đọc từng câu
- Đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc từ khó
* Đọc đoạn trước lớp
* Đọc đoạn trong nhóm
- Trong nhóm đọc nối tiếp
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2 nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Chàng cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc để đền ơn.
- Một người thợ kim hoàn khi biết đó là viên ngọc quý.
- Mèo bắt chuột đi tìm ngọc.
- Mèo và Chó dình ở bờ sông, thấy người bắt được con cá lớn trong ruột có ngọc, Mèo chạy lại ngoạm ngọc chạy mất.
- Mèo nằm phơi bụng giả vờ chết, quạ xà xuống toan mổ thịt, Mèo nhảy lên vồ, Quạ van lạy xin trả lại ngọc.
Mèo và Chó thông minh, tình nghĩa. 
-3 em đọc nối tiếp.
- Lớp nhận xét.
- 2 em đọc cả bài
4. Củng cố : - Hướng dẫn HS liên hệ. Nuôi chó và mèo có ích lợi gì?
	- Giáo dục HS chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
5. Dặn dò: Dặn HS về đọc lại bài.
=================
Chiều
Đạo đức:
Tiết 17.GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T2 )
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: - Hiểu cần làm gì cần tránh những gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự nơi công cộng. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự nơi công cộng.
 2. Kĩ năng: - Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, vệ sinh trường lớp, đường làng ngõ xóm.
 3. Thái độ: - Tôn trọng những quy định về giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy học: HS:- Dụng cụ lao động vệ sinh.
III.Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
	+ Em đã làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? 
	- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
 	3. 1. Giới thiệu bài
 	3. 2. Các hoạt động 
 Hoạt động 1: Tham gia vệ sinh nơi công cộng ( sân, vườn hoa).
- Kiểm tra dụng cụ lao động của HS.
- Giao nhiệm vụ tổng vệ sinh sân trường và vườn trường.
- Theo dõi, nhắc nhở.
 Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.
Đặt câu hỏi.
+ Các em đã làm được những gì?
+ Các em thấy sân trường thế nào?
+ Các em có thấy hài lòng về những việc mình làm không? Vì sao?
+ Công việc các em làm có ích lợi gì? 
Kết luận : Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người. Vì vậy chúng ta cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 
Lao động vệ sinh theo tổ, quét hót rác, đổ rác đúng nơi quy định.
- Trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Làm sạch đẹp nơi công cộng đem lại ích lợi cho nhiều người trong đó có chúng ta.
- Lắng nghe
4. Củng cố:- Hệ thống bài, nhận xét giờ học: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của lớp , của trường , môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường , góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
5. Dặn dò: Dặn HS thực hiện ở nhà theo bài học.
Ôn Tiếng việt
Luyện đọc: 
 TÌM NGỌC
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
2. Kỹ năng
 - Đọc được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
3. Thái độ:- GD HS biết yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi trong nhà
II. Đồ dựng dạy học : - SGK
III. Các hoạt động dạy –học :
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HD HS đọc đúng từ ngữ.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
- Cho HS đọc câu dài trên bảng phụ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Cho HS đọc theo nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, đánh giá. 
- Các nhóm thi đọc; đồng thanh, cá nhân từng đoạn, cả bài.
- HD HS thi đọc lại bài
- Cho HS phân vai đọc lại bài theo vai
- 2, 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Nhóm 3 HS đọc bài
- 2 nhóm thi đọc
3. Củng cố: + Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
 - Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện
 Ôn Toán
«n tËp vÒ phÐp céng vµ phÐp trõ
 I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ).
- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
2. Kỹ năng: Biết cộng, trừ nhẩm và viết trong phạm vi các bảng tính
3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy học :VBT 
III. Các hoạt động dạy –học :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
 - Hướng dẫn làm bài tập 1,2,3,4,5 trong (VBT).
-Nhận xét chữa bài.
-Bài 1, 2, 3:HSY làm 
-Bài 1,2, 3,4, 5 HS cả lớp làm cả bài. 
-Bài 4: Một HS giỏi lên làm bài,lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS khá giỏi làm bài.
3.Củng cố: - 15giờ hay còn gọi là bao nhiêu giờ?...
4.Dặn dò: -Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
=================***&***=================
Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2011
Tập đọc: 
Tiết 51.GÀ" TỈ TÊ" VỚI GÀ. (Tr.141)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:- Hiểu nghĩa của từ : tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ , yêu thương nhau như con người( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 2. Kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 3. Thái độ: - Yêu thương chăm sóc vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh SGK.
III.Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi HS đọc bài " Tìm ngọc"
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
 	3.1. Giới thiệu bài : - Tranh SGK
 	3.2. HD Luyện đọc 
a. Đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc toàn bài.
- Đọc toàn bài rõ ràng, rành mạch. 
b. Hướng dẫn HS cách đọc bài:
- Gọi HS đọc câu văn dài
- Đọc câu kết hợp luyện phát âm.
- Theo dõi phát hiện lỗi phát âm
- Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
+ Giải nghĩa từ : tỉ tê.
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Chia lớp thành các nhóm 2
- Gắn bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.
- Gọi các nhóm đọc 
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Tổ chức cho cả lớp đọc đồng thanh.
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
Giảng từ: tín hiệu ( SGK).
Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ?
Câu 2: Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết ?
+Bài văn nói lên điều gì?
* Chốt: ý chính: Loài gà rất yêu thương nhau. 
3.4. Luyện đọc lại 
- Tổ chức cho HS luyện đọc lại bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
- Lắng nghe
* Đọc từng câu 
- Đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc từ khó
* Đọc đoạn trước lớp.
- HS đọc bài
* Đọc đoạn trong nhóm.
- Trong nhóm đọc nối tiếp
* Thi đọc giữa các nhóm
- 3 nhóm đọc .
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Đọc đoạn ...  1: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
+ Bước 2: Dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gọi HS lên thao tác gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau.
4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà thực hành, chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau. 
=================
Chiều
Ôn Tiếng Việt 
CHỮ HOA : Ô, Ơ 
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Biết cách viết chữ hoa Ô, Ơ ở cỡ vừa và nhỏ, biết viết câu ứng dụng " Ơn sâu, nghĩa nặng".
 2. Kĩ năng: Viết được chữ hoa Ô, Ơ đúng mẫu, đều nét. Viết cụm từ ứng dụng đều nét, nối đúng quy trình.
 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học
 2. HS:- Bảng con, vở viết.
III.Các hoạt động dạy học
 	1. Giới thiệu bài
 	2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
+ Nêu cấu tạo của chữ Ô, Ơ? 
Hoạt động 2. Hướng dẫn cách viết
- Kiểm tra chỉnh sửa
Hoạt động 3. Hướng dẫn viết tiếng và cụm từ ứng dụng.
 a. Hướng dẫn viết tiếng ứng dụng
- Hướng dẫn viết chữ : Ơn
 b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Hướng dẫn cách viết:
- Nêu độ cao của các con chữ
 Hoạt động 4. Hướng dẫn viết vào vở
- Hướng dẫn viết: Viết theo yêu cầu ở vở bài tập
 - Chấm, chữa bài
- Chấm 6 - 8 bài, nhận xét, chữa lỗi
- Chữ Ô, Ơ giống chữ O chỉ thêm dấu mũ và thêm dấu dâu. 
- Quan sát
- Viết tiếng Ơn
- Viết bài vào vở
- Sửa lỗi
3. Củng cố : Nhận xét chung bài viết của HS
4. Dặn dò: Dặn HS về viết bài ở nhà
=================
Tự học:
LUYỆN VIẾT CHỮ HOA
=================
Âm nhạc
TẬP BIÊU DIỄN 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn để nhớ lại các bài hát đã được học trong HKI và biểu diễn.
- Hát đều giọng, đúng nhịp.
 2. Kĩ năng: 
 Biểu diễn và hát kết hợp vỗ tay theo bài hát, biết vận động phụ họa theo bài hát.
 3. Thái độ: Giúp HS tích cực trong các hoạt động của tiết học.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Tranh minh họa cho các bài hát SGK.
Học sinh: Tập bài hát, vở.
III. Hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
* Ôn tập 2 bài hát đã học:
- Sử dụng tranh minh họa cho một trong số 2 bài hát (HS xem, nghe) và yêu cầu HS nhắc lại tên bài hát đã học để nhớ lại tên 2 bài hát đã học. 
(Nêu được tên tác giả ).
(Không ôn bài Chiến sĩ tí hon)
* Biểu diễn
- Mời từng nhóm, cá nhân lên hát kết hợp vỗ tay đệm theo và vận động phụ họa hoặc các trò chơi theo từng bài hát. Bắt giọng cho HS biểu diễn.
- Động viên HS mạnh dạn, tự tin khi lên biểu diễn.
*) Trò chơi âm nhạc
- Dùng nhạc cụ gõ âm hình tiết tấu câu hát 1 và yêu cầu HS đoán câu hát trong bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Quan sát, lắng nghe và trả lời đúng tên các bài hát khi xem tranh hoặc nghe giai điệu các bài hát đã học.
+ Chúc mừng sinh nhật ( Nhạc Anh).
+ Cộc cách tùng cheng (Phan Trần Bảng).
- Từng nhóm, cá nhân lên biểu diễn theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét đánh giá lẫn nhau.
- HS đoán tên bài hát hay đoán đoạn nào đó trong bài:
 + Chúc mừng sinh nhật 
 + Cộc cách tùng cheng 
4. Củng cố: Biểu dương, khen ngợi những em tích cực hoạt động trong giờ học, nhắc nhở những em chưa tích cực cần cố gắng.
5. Dặn dò: Nhắc học sinh về nhà ôn tập thuộc các bài hát kết hợp vỗ tay đệm, vận động phụ hoạ.
=================***&***=================
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Toán:
Tiết 85. ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG (Tr.86)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân, biết xem lịch để xác định số 
ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần, biết xem đồng hồ.
 2. Kĩ năng: Biết cân một vật, xem lịch và xem đồng hồ một cách thành thạo.
 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Cân đồng hồ, lịch năm.
III.Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số: ../27em
2. Kiểm tra bài cũ 
	+ Gọi HS lên bảng vẽ: 1 đoạn thẳng dài 8 cm, 1 đoạn thẳng dài 1dm.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
 	3.1. Giới thiệu bài
 	3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Quan sát tranh và TLCH:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu miệng kết quả quan sát.
- Nhận xét, chốt kết quả quan sát của HS.
Bài 2. Xem lịch rồi cho biết.(HS khá giỏi thực hiện được cả bài)
- Yêu cầu HS quan sát SGK và TLCH.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3.Xem tờ lịch ở bài 2 và cho biết:( HS khá giỏi trả lời được cả 3 ý)
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng của HS.
Bài 4. Quan sát tranh và đồng hồ trả lời câu hỏi.
- Nêu yêu cầu.
- Chốt ý đúng.
- Quan sát tranh SGK.
- Nêu miệng.
- Lớp nhận xét.
a. Con vịt cân nặng: 3 Kg.
b. Gói đường cân nặng: 4 Kg.
c. Lan cân nặng: 30 Kg.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài vào sách, nối tiếp nêu miệng kết quả, HS khá giỏi nêu ý c
* Đáp án
a. Tháng 10 có 31 ngày - Có 4 ngày chủ nhật là: 5, 12, 19, 26.
b. Tháng 11 có 30 ngày, có 5 ngày chủ nhật là: 2, 9, 
16, 23, 30, có 4 ngày thứ năm.
c. Tháng 12 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật, có 4 ngày thứ bảy. 
- Trong tháng 12 em được nghỉ 8 ngày gồm 4 ngày chủ nhật và 4 ngày thứ bảy.
- Nêu yêu cầu.
- Làm bài tập nhóm 2.
- Đại diện nêu kết quả, HS khá giỏi nêu kết quả ý b,c.
- Lớp nhận xét..
- Nêu yêu cầu
- Quan sát tranh và đồng hồ SGK.
- Nêu miệng.
- Lớp nhận xét.
a. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ.
b. Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng.
4. Củng cố : Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn HS thực hành tập xem lịch, cân một số vật, làm bài trong VBT.
=================
Tập làm văn:
Tiết 17.NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU (Tr.146)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú, biết cách lập thời gian biểu.
 2. Kĩ năng:- Thể hiện sự ngạc nhiên thích thú trong các tình huống cụ thể. Lập được thời gian biểu dựa vào mẩu chuyện .
 3. Thái độ:-Thể hiện tình cảm khi ngạc nhiên, thích thú, làm việc theo kế hoạch đã đề ra.
II. Đồ dùng dạy học: * GV + HS : Sử dụng tranh SGK( B1) 
III.Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
	- Kể về con vật nuôi trong nhà? 
	- Nêu ích lợi của vật nuôi?.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
 	3.1. Giới thiệu bài
 	3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc lại lời của bạn nhỏ.
- Lời nói thể hiện thái độ gì? 
Bài 2: Nói lại lời ngạc nhiên, thích thú khi bố tặng con ốc biển.
Bài 3: Dựa vào mẩu truyện, viết thời gian biểu sáng chủ nhật của Hà.
Gọi HS đọc mẩu chuyện trong SGK.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gọi 1 số HS đọc bài viết.
Nhận xét, tuyên dương HS viết tốt.
- Giải nghĩa từ : Sơ kết học kỳ I
- Đọc yêu cầu
- Nêu câu mẫu
- Quan sát tranh SGK.
- 3, 4 em đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- Trả lời.
- Lớp nhận xét- bổ sung.
- Nêu yêu cầu.
- Nêu miệng.
- Lớp nhận xét.
- Ôi ! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
- Thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú, biết ơn khi thấy mẹ tặng quà.
- Ôi ! Con ốc biển đẹp quá! Con cảm ơn bố ạ !
- Sao đẹp thế, lạ thế ! Con cảm ơn bố ạ ! 
- Nêu yêu cầu.
- 1 em đọc mẩu chuyện, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở.
- 1 số em đọc bài.
- Lớp nhận xét.
* Đáp án
- 6 giờ 30 - 7 giờ: ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
- 7 giờ- 7 giờ 15: ăn sáng.
- 7 giờ 15 - 7 giờ 30: mặc quàn áo.
- 7 giờ 30: Đến trường dự lễ sơ kết học kỳ I.
4. Củng cố:- Nhận xét giờ học, giáo dục HS.
5. Dặn dò:- Dặn HS về viết thời gian biểu của mình, ôn bài ở nhà.
=================
Tự học:
ÔN TOÁN
=================
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 17.PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG (Tr.36)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:- Kể tên một số hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường. 
 2. Kĩ năng: - Thực hiện tốt việc phòng chống té ngã khi ở trường. 
 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. 
 II. Đồ dùng dạy học
 * GV+ HS : Sử dụng tranh vẽ SGK, khăn để chơi trò chơi" Bịt mắt bắt dê".
III.Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
	+ Kể tên các thành viên trong nhà trường?
	- Gv nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
 	3.1. Giới thiệu bài
 	3.2. Các hoạt động 
* Khởi động: Chơi trò chơi " Bịt mắt bắt dê ".
- Nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Khi chơi cần chạy nhảy cẩn thận, tránh sô đẩy nhau. 
 Hoạt động 1. Các h/ động nguy hiểm cần tránh.
+ Kể tên các hoạt động gây nguy hiểm ở trường.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4, trả lời câu hỏi SGK.
* Kết luận: Chạy nhảy trong sân trường, sô đẩy nhau khi đi cầu thang dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
 Hoạt động 2:- Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích.
+ Chia lớp thành các nhóm 4 yêu cầu các nhóm lựa chọn trò chơi và chơi.
+ Em chơi trò chơi gì? Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này?
+ Hãy nêu các hoạt động nên và không nên tham gia khi ở trường.
- Tuyên dương nhóm làm bài đúng.
- Tập hợp vòng tròn chơi ở ngoài sân.
- Trả lời ( chạy, nhảy, trèo cây, đuổi nhau, đẩy nhau).
- Làm việc theo cặp,
- 1 số cặp trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Các nhóm tự chọn trò chơi.
- Các nhóm chơi trò chơi trước lớp
- Trả lời.
- Các nhóm làm bài vào vở bài tập.
- 1 số nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố :- Hệ thống bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:- Dặn HS thực hiện theo nội dung bài học. Tránh tai nạn thương tích.
=================
Thể dục:
Tiết 34.Trß ch¬i: vßng trßn vµ bá kh¨n
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn" và "Bỏ khăn"
2. Kỹ năng: Tham gia chơi tương đối chủ động
3. Thái độ: Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 3 vòng.
III. Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu: 
a. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
b. Khởi động: 
- HD HS khởi động.
.- Cán sự điều khiển
+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
+ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
+ Đi theo vòng tròn và hít thở sâu
- Cho HS ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
.- Cán sự điều khiển
2. Phần cơ bản:- Tổ chức trò chơi: "Vòng tròn"
- Nhắc lại cách chơi.
- Chơi theo đội hình vòng tròn.
- Tổ chức trò chơi: "Bỏ khăn"
- Nhắc lại cách chơi.
- Chơi theo đội hình vòng tròn.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
 - Chơi trò chơi, tập bài TD PTC.
=================
Tự học:
ÔN TIẾNG VIỆT
=================***&***=================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 17-OANH.doc