Tập đọc
BỐN ANH TÀI
(Truyện cổ dân tộc Tày)
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học sinh có khả năng:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, kĩ năng hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học:
1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
2. Phương pháp: - Phương pháp trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp, đóng vai xử lí thông tin.
Tuần 19 Ngày soạn: 27/12/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Giáo dục tập thể CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Đ/ C: Quế – TPT soạn) Tập đọc BỐN ANH TÀI (Truyện cổ dân tộc Tày) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học sinh có khả năng: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, kĩ năng hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. 2. Phương pháp: - Phương pháp trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp, đóng vai xử lí thông tin. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4 tập II. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Các hoạt động dạy - học: * Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 5 đoạn của bài. - GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách nghỉ. HS: Luyện đọc theo cặp, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? - Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? - Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng với những ai ? - Cùng 3 bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. + Chủ đề của chuyện là gì ? - Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây. + Nêu nội dung bài ? - HS phát biểu. => Nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. c. Luyện tập thực hành: - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm như sau: - GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu. - Từng cặp HS đọc diễn cảm. - 1 vài em thi đọc trước lớp. - GV sửa chữa, uốn nắn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Thể dục (Soạn giáo án riêng) Toán Tiết 91: KI - LÔ - MÉT VUÔNG I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: - Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki - lô - mét vuông. - Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích theo đơn vị km. Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. - Biết giải đúng 1 số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm2, m2, và km2. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: SGK. 2. Phương pháp: phương pháp thảo luận, phương pháp giải quyết vấn đề,. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu đơn vị: ki – lô - mét vuông. - GV dựa vào đồ dùng dạy học để giới thiệu: Ki- lô - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km. - GV giới thiệu cách đọc và cách viết ki - lô - mét vuông: + Ki- lô - mét vuông được viết tắt: km2. - GV giới thiệu 1 km2 = 1 000 000 m2. HS: Vài em nhắc lại. c. Luyện tập thực hành: + Bài 1: HS: Đọc kỹ yêu cầu và tự làm. - Vài HS lên bảng làm. - GV và HS nhận xét, chữa bài đúng + Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài vào vở. - GV và HS nhận xét, chữa bài đúng 1 km2 = 1 00 000 m2 ; 5 km2 = 5000000 m2 1 00 000 m2 = 1 m2 ; 1m2 = 100 dm2 32 m2 49 dm2 = 3 249 dm2 2 000 000 m2 = 2 km2 + Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tóm tắt và tự giải. HS: 1 em đọc yêu cầu BT, phân tích bài toán, nêu cách giải. - Một em lên bảng giải bài tập, cả lớp làm bài tập vào vở. - GV chấn, chữa bài. Giải: Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là: 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2. + Bài 4: GV yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Giải: a. Diện tích phòng học là: 40 m2 b. Diện tích nước Việt Nam là: 330991 km2. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập. Đạo đức Bài 9: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: - HS biết vì sao cần phải kính trọng biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư sử lễ phép với người lao động và biết trân trọng giữ gìn thành quả người lao động. - Giáo dục KNS: Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lế phép với người lao động. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: SGK, đồ dùng đóng vai. 2. Phương pháp: phương pháp đóng vai, phương pháp thảo luận, dự án. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: - GV kể chuyện “Buổi học đầu tiên”. HS: 1 em kể lại. - Thảo luận theo 2 câu hỏi SGK. - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài 1) - GV nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Cả lớp trao đổi tranh luận. + Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. - GV kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, đều là những người lao động trí óc hoặc chân tay. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 2 GSK). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận. - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm lên trình bày, ghi lại trên bảng theo 3 cột: TT Người lao động Ích lợi mang lại cho XH - GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài 3 SGK): - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Làm bài tập. - Trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: - Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. - Gọi 1, 2 HS đọc ghi nhớ SGK. 3. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn: 28/12/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Toán Tiết 92: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki – lô - mét vuông. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: bảng nhóm, SGK. 2. Phương pháp: phương pháp thảo luận, phương pháp giải quyết vấn đề,.. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập thực hành: + Bài 1: HS làm bài cá nhân. HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 530 dm2 = 53 000 cm2 13 dm2 29 cm2 = 1 329 cm2 84600 cm2 = 48 dm2 ; 300 dm2 = 3 m2 10 km2 = 10 000 000 m2 9 000 000 m2 = 9 km2 + Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi. HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tìm cách giải. - GV cùng cả lớp nhận xét: - 1 em lên bảng giải. Giải: a. Diện tích khu đất là: 5 x 4 = 20 (km2). b. Đổi 8 000 m = 8 km. Diện tích khu đất là: 8 x 2 = 16 (km2) Đáp số: a) 20 km2 b) 16 km2 + Bài 3: HS làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. * Diện tích Hà Nội là: 3 324, 92 km2 HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) Diện tích Hà Nội lớn hơn diện tích Đà Nẵng. - Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh. b) Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất; Đà Nẵng có diện tích bé nhất. + Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. - GV và cả lớp nhận xét: HS: 1 em đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở. - Một em lên bảng giải. Giải: Chiều rộng của khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 (km2) Đáp số: 3 km2. + Bài 5: HS làm bài vào vở. - HS: Đọc yêu cầu, quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. a. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số ở TP Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm vở bài tập. Chính tả Nghe – viết: KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự hháp Ai Cập. Trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn s /x; iêc/iêt. - Giáo dục cho học sinh thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ danh lam thắng cảnh đất nước và thế giới. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồng dùng: SGK. Bảng nhóm viết nội dung bài 3a, 3b. 2. Phương pháp: phương pháp động não, phương pháp thảo luận,.. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hướng dẫn HS nghe- viết: - GV đọc bài chính tả cần viết. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ cần viết hoa, những từ dễ viết sai. + Đoạn văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi Kim tự tháp là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + Theo em, chúng ta phải làm gì để bào vệ các danh làm thắng cảnh của đất nước và thế giới ? - HS phát biểu, nhận xét, bổ sung. - GV nhắc HS ghi tên bài giữa dòng - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc bài để viết vào vở. - GV đọc lại bài chính tả 1 lượt. HS: Soát lại bài. - GV chấm 7 ® 10 bài. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau. HS có thể đối chiếu SGK để tự sửa chữa những chữ viết sai bên lề trang vở. - GV nêu nhận xét chung. c. Luyện tập thực hành: + Bài 2: HS làm bài theo nhóm HS: Nêu yêu cầu bài tập. - Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập. - GV bảng nhóm đã viết nội dung bài. - 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời gi ... m Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt - Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số con sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. - Giáo dục BVMT: Sử dụng và cải tạo đất chua mặn hợp lí, đúng cách, hiệu quả để bảo vệ môi trường. Hạn chế sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu trong sản xuất để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng và phương pháp dạy – học : 1. Đồ dùng : Bản đồ dịa lí tự nhiên VN(TBDH). Tranh ảnh về thiên nhiên của ĐBNB. 2. Phương pháp : phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp động não,.. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra: - Kể tên 1 số điều kiện để HP trở thành một cảng biển, 1 trung tâm du lịch của nước ta? 2 . Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta. - QS tranh: - Tổ chức HS quan sát H2 (117) - Trình bày trước lớp: - Cặp: Chỉ được vị trí của ĐBNB, Đồng Tháp Mười,Kiên Giang,Cà Mau. - Một số hs lên chỉ. - ĐBNB do những sông nào bồi đắp nên? -do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. - Em có nhận xét gì về diện tích ĐBNB? - ĐBNB có diện tích lớn nhất nước ta, lớn gấp 3 lần ĐBBB. - Kể tên 1 số vùng trũng do ngập nước thuộc ĐBNB ? - Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. - Nêu các loại đất có ở ĐBNB? - Đất phù sa, ngoài ra còn có đất chua và đất mặn + Để bảo vệ môi trường cần sử dụng và cải tạo đất chua, mặn như thế nào ? - Sử dụng các chất hóa học để cải tạo đất chua, mặn hợp lí, không sử dụng bừa bãi các loại thuốc trừ sâu, phân bón,.... => Kết luận: ĐBNB nằm ở phía nam nước ta. Đây là ĐB lớn nhất của đất nước, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. * Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. - GV giao nhiệm vụ, hướng dẫn thảo luận. - Làm việc theo nhóm đôi. - Lớp trưởng điều khiển lớp trao đổi 2 câu hỏi sách giáo khoa. - Nêu tên 1 số sông lớn ở ĐBNB ? - SôngMê Công, Sông Đồng Nai,Kênh Rạch Sỏi; Kênh Phụng Hiệp, kênhVĩnh tế - Nêu nhận xét về mạng lưới sông kênh rạch đó? - ...có nhiều sông ngòi kênh rạch nên mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc. - Nêu đặc điểm sông Mê Công ? Vì sao nước ta lại có tên là sông Cửu Long ? - Sông Mê Công là 1 trong những sông lớn bắt nguồn từ TQ, chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông...2 nhánh sông Tiền và Sông Hậu đổ ra biển bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long. - Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông ? - Nhờ có Biển Hồ chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hoà, nước lũ dầng cao từ từ, ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống. - Mùa lũ ngập ở ĐB còn có tác dụng gì ? - Mùa lũ người dân đánh bắt cá, nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua rửa mặn,.. - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngập vào mùa mưa người dân làm gì ? - HS phát biểu, nhận xét, bổ sung. => Kết luận: Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiếu đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo 3.Củng cố, dặn dò: - So sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB (Về địa hình, khí hậu, sông ngòi đất đai)? Toán Tiết 95: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: - Giúp HS hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: Bảng nhóm, SGK. 2. Phương pháp: phương pháp thảo luận, phương pháp giải quyết vấn đề, . III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: GV gọi HS lên chữa bài tập về nhà. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: + Bài 1: HS HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm. - GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời: - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. + Hình chữ nhật ABCD có: Cạnh AB đối diện DC. Cạnh AD đối diện BC. + Hình bình hành EGHK có: Cạnh EG đối diện HK. Cạnh EK đối diện GH. + Hình tứ giác MNPQ có: Cạnh MN đối diện PQ.Cạnh MQ đối diện NP. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: HS làm bài cá nhân HS: Đọc yêu cầu, vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để làm vào vở nháp; 3 HS lên bảng làm bài. Độ dài đáy 7 cm 14 dm 23 m Chiều cao 16 cm 13 dm 16 m Diện tích hình bình hành 112 cm2 182 dm2 368 m2 - GV gọi 2 HS đọc kết quả từng trường hợp. Các HS khác nhận xét. + Bài 3: GV vẽ hình lên bảng, giới thiệu cạnh hình bình hành lần lượt là a, b rồi viết công thức tính chu vi: D A B C a b P = (a + b) x 2 HS: Vài HS nhắc lại: Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2. + Bài 4: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm. - 1 HS lên bảng chữa bài. Giải: Diện tích của mảnh đất là: 40 x 25 = 1000 (dm2). Đáp số: 1000 dm2. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm vở bài tập. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu bài học: Sau bài HS có khả năng: - Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài mở rộng cho 1 bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: Bút dạ, giấy trắng, vở BT Tiếng Việt, bảng nhóm. 2. Phương pháp: phương pháp động não, phương pháp thảo luận, phương pháp giải quyết vấn đề,.. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài cho bài văn tả cái bàn. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập thực hành: + Bài 1: HS làm bài cá nhân - 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - GV gọi 1 – 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài về văn kể chuyện. - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài lên bảng. HS: Đọc thầm bài “Cái nón suy nghĩ”. - Làm bài cá nhân. - HS: Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải. Câu a. Đoạn kết bài là đoạn cuối. “Má bảo: Có của .bị méo vành”. Câu b. Xác định kiểu kết bài. - Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón. - GV nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. + Bài 2: HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc 4 đề bài, cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả. Một số em phát biểu. - HS làm vào vở bài tập, mỗi em viết 1 đoạn kết theo kiểu mở rộng. - GV phát bảng nhóm cho 3 em. - 3 HS làm bài trên bảng nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, sửa chữa, bình chọn HS viết kết bài hay nhất. - GV cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết hai kiểu kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. Ngày 9 tháng 1 năm 2012 DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 19 P. Hiệu trưởng Đinh Thế Lăng Tuần 20 Ngày soạn: 13/1/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Giáo dục tập thể CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN (Đ/C: Thanh - TPT soạn) Tập đọc BỐN ANH TÀI (tiếp theo) Truyện cổ dân tộc Tày I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Tranh minh họa, bảng phụ viết câu dài. 2. Phương pháp: phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp động não, .... III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: HS: 2- 3 em đọc bài thơ “Chuyện cổ tích ..loài người” và trả lời câu hỏi. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Các hoạt động dạy học: a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - GV nghe, kết hợp sửa lỗi, giải nghĩa từ khó. HS: Luyện đọc theo cặp. 1- 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? - Gặp 1 bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho họ ăn, cho họ ngủ nhờ. + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? - Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh ? - Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm yêu tinh núng thế phải quy hàng, + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? - Anh em có sức khỏe và tài năng phi thường:. Họ dũng cảm đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. +Ý nghĩa của câu chuyện này là gì ? - Ca ngợi sức khỏe, tài trí đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 2 em nối nhau đọc 2 đoạn. - GV đọc 1 đoạn mẫu trong bài. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm đoạn đó. - GV và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài giờ sau Toán Tiết 96: PHÂN SỐ I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: Các hình vẽ SGK, bảng nhóm,. 2. Phương pháp: phương pháp thảo luận, phương pháp giải quyết vấn đề, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng chữa bài. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Các hoạt động dạy học: a. Giới thiệu phân số: - GV yêu cầu HS quan sát SGK và hỏi: HS: Quan sát các hình trong sgk-TLCH + Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ? HS: chia làm 6 phần. + Mấy phần đã được tô màu? HS: 5 phần. - GV nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. Năm phần sáu viết là: HS: Đọc năm phần sáu. Ta gọi là phân số. HS: Vài em nhắc lại. Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. HS: Vài em nhắc lại. - Mẫu số viết dưới gạch ngang cho biết gì? - Cho biết hình tròn được chia 6 phần bằng nhau. - Tử số viết trên gạch ngang cho biết gì? - Cho biết đã tô màu 5 phần. * Làm tương tự với các phân số ; ; HS nêu nhận xét C. Luyện tập thực hành: + Bài 1: HS: Nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở sau đó chữa bài. - GV gọi HS chữa bài. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, dựa vào bảng trong SGK để viết. - GV gọi HS lên bảng viết vào ô trống. VD: Dòng 2: Phân số có tử số là 8 mẫu số là 10. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, tự viết phân số vào vở. - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét. + Bài 4: Có thể chuyển thành trò chơi. HS: Chơi trò chơi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: