I. MỤC TIÊU
HS nắm được:
- Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG.
- Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
GV soạn : Đào Thị Nhâm Lớp : 4K Tiết 37 - Tuần 8 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu HS nắm được: Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng. Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ A. Kiểm tra bài cũ: Bài 4 tr 46: Sau 2 năm số dân của xã đó tăng thêm số người là: 79+ 71= 150 ( người) Sau 2 năm số dân của xã đó có là: 5256 + 150 = 5406 ( người) * Phương pháp kiểm tra đánh giá: - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét - GV nhận xét, cho điểm 2HS 1’ B. Bài mới 1. GV nêu yêu cầu tiết học. * Phương pháp thuyết trình - GV ghi tên bài HS mở SGK. 14’ 2. Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài toán: Tổng của 2 số là 70. Hiệu hai số đó là 10. Tìm hai số đó. ? 70 Số bé: 10 Số lớn: ? Cách 1: Hai lần số bé là: (70 – 10) = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là : 30 + 10 = 40 Đáp số : Số lớn : 40 ; Số bé : 30. Nhận xét : Số bé = (Tổng - Hiệu ) : 2 Cách 2: Hai lần số lớn là: 70+10 = 80 Số lớn là: 80 : 2 = 40 Số bé là : 40 - 10 = 30 Đáp số : Số lớn : 40 ; Số bé : 30. Nhận xét :Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2 * Phương pháp vấn đáp, thực hành G- GV nêu bài toán. - - HS đọc lại nội dung bài toán. -- GV ghi tóm tắt nội dung bài toán lên b bảng - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ qua các ccâu hỏi gợi ý - HS chỉ đoạn biểu thị hai lần số bé. Nêu cách tìm 2 lần số bé ( 70 - 10 = 60 ), rồi tìm số bé ( 60 : 2 = 30 ) và tìm số lớn ( 30 + 10 = 40 ). Cho HS viết bài giải ở trên bảng như SGK rồi nêu nhận xét về cách tìm số bé. - HS tìm cách giải khác. - Tạo thành đoạn hai lần số lớn? (Kéo dài số bé thêm một đoạn bằng 10 ) - HS tìm cách giải tương tự. - GV tổng kết hai cách giải. Lưu ý HS khi giải chỉ chọn một trong hai cách. 3. Luyện tập. *Phương pháp luyện tập thực hành: 7’ Bài 1: - HS dùng vở ôli. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - Cho HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải . Cách 1: Hai lần tuổi của con là: 58 – 38 = 20 ( tuổi) Tuổi của con là: 20 : 2 =10 (tuổi) Tuổi của bố là : 58 –10 = 48 (tuổi) Hoặc: (38 +10 ) = 48 (tuổi). Đáp số: Tuổi con : 10 tuổi Tuổi bố : 48 tuổi Cách 2: Hai lần tuổi của bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) Tuổi của bố là: 96 : 2 = 48 (tuổi ) Tuổi của con là: 48 – 38 = 10 (tuổi) Hoặc: (58 – 48 = 10 ) tuổi. Đáp số: Tuổi bố : 48 tuối. Tuổi con : 10 tuổi. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. - Hai HS lên bảng chữa hai cách. - HS khác nêu nhận xét. - GV đánh giá, cho điểm. 5’ Bài 2: HS trai: HS gái: 4HS 28HS Hai lần số HS trai là: 28 + 4 = 32 (học sinh ) Số HS trai là: 32 : 2 = 16 (học sinh) Số HS gái là: 16 - 4 = 12 ( học sinh ) Đáp số:12 HS gái, 16 HS trai - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - HS làm bài vào vở. Tương tự như bài 1. Chữa bài. 2 HS lên bảng chữa, chọn một cách tìm số bé. 4’ Bài 3: Bài giải : Cách 1 : Số cây lớp 4B trồng được là : (600 + 50 ) : 2 = 325 ( cây ) Số cây lớp 4A trồng được là : 325 - 50 = 275 ( cây ) Đáp số : Lớp 4B : 325 cây Lớp 4A : 275 cây Cách 2 : Số cây lớp 4A trồng được là : ( 600 - 50 ) : 2 = 275 ( cây ) Số cây lớp 4B trồn được là : 275 + 50 = 325 ( cây ) Đáp số : Lớp 4B : 325 cây Lớp 4A : 275 cây - Làm tương tự bài 2. - Chọn cách tìm số lớn trước (một nửa số HS) - Nửa HS còn lại làm bài theo cách tìm số bé trước, rồi chữa bài. 5’ C. Củng cố, dặn dò. Muốn tìm số bé khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm thế nào? Muốn tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm thế nào? - BTVN: Làm bài 4 trong SGK . - GV hỏi lại nội dung bài * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .. .. Giáo án môn: Toán Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2005 Thứngày.tháng.năm 2004 GV soạn : Đào Thị Nhâm Lớp : 4K Tiết 38 - Tuần 8 luyện tập I. Mục tiêu: Củng cố cho HS: Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng : Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Bài 4 tr 47: Số lớn là 8, số bé là 0 vì 8 + 0= 8. Hoặc 2 lần số bé là 8 - 8 = 0. Vậy số bé là 0 ; số lớn là 8. - Nêu cách giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Phương pháp kiểm tra đánh giá: - 1 HS lên chữa bài. - 2 HS nêu cách giải. - HS kiểm tra bài làm của bạn. 2HS 7’ B. Luyện tập. Bài 1 : Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: a) 24 và 6 SL là : ( 24 + 6 ) : 2 = 15. SB là : 24 - 15 = 9 hoặc 15 - 6 = 9. b) 60 và 12 SB là : ( 60 - 12 ) : 2 = 24 SL là : 60 - 24 = 36 hoặc 24 + 12 = 36 c) 325 và 99 SL là : ( 325 + 99 ) : 2 = 212 SB là: 325 - 212 = 113 hoặc 212 - 99 =113 * Phương pháp luyện tập thực hành: - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm. - HS làm bài vào vở. Chữa bài. Khi HS chữa bài GV cho HS nhắc lại cách tìm số lớn, số bé khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 9’ ? tuổi Bài 2: Tuổi em 36tuổi 8 tuổi ? tuổi Tuổi chị - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu, tóm tắt. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài, 2 HS lên bảng chữa chọn một cách tìm số lớn. Hai lần tuổi em là: 36 – 8 = 28 (tuổi) Tuổi em là: 28: 2 = 14 (tuổi ) Tuổi chị là: 14 + 8 = 22 ( tuổi ). Đáp số : Chị 22 tuổi Em 14 tuổi. - Làm tương tự bài 1. - Chọn cách tìm hai số lần bé. Một HS lên bảng chữa bài. 7’ Bài 3: HS có thể giải như sau: Bài giải: Hai lần số SGK do thư viện cho HS mượn là: 65 + 17 = 82 ( quyển ) Số SGK do thư viện cho HS mượn là : 82 : 2 = 41 ( quyển ) Số sách đọc thêm do thư viện cho HS mượn là : 41 - 17 = 24 ( quyển ) Đáp số : 41 quyển SGK 24 quyển sách đọc thêm. Bài 4 : HS có thể giải như sau: Bài giải : Số sản phẩm do phân xưởng thứ 1 làm là : ( 1200 - 120 ) : 2 = 540 ( sản phẩm ) Số sản phẩm do phân xưởng thứ 2 làm là : 540 + 120 = 660 ( sản phẩm ) Đáp số : 540 sản phẩm 660 sản phẩm. Bài 5 : Bài giải: 5 tấn 2 tạ = 52 tạ. Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất là: ( 52 + 8 ) : 2 = 30 ( tạ ) 30 tạ = 3000kg Số thóc thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là : 30 - 6 = 22 ( tạ ) 22 tạ = 2200 kg Đáp số : 3000kg thóc 2200 kg thóc. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - HS làm bài vào vở. Chữa bài. - HS có thể tìm luôn SL hoặc SB bằng một phép tính gộp. - Tự giải vào vở sau đỏ đổi vở kiểm tra chéo. - Đọc chữa bài giải bài 4. - Nhận xét cách làm, lời giải vàkết qủa của bài toán. - HS tự làm bài và chữa bài. - HS yếu nếu không đủ thời gian làm bài trên lớp GV có thể cho về nhà làm. 5’ C. Củng cố, dặn dò. - Muốn tìm 2 sốkhi biết tổng và hiệu của 2 số đó ta làm thế nào? - BTVN: Làm bài trong VBT Giáo án môn: Toán Thứ ngày tháng năm 2005 Thứngày.tháng.năm 2004 GV soạn : Đào Thị Nhâm Lớp : 4K Hướng dẫn học - Tuần 8 I. Mục tiêu Giúp HS: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính giá trị biểu thức số. Củng cố về giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng. Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ A. Kiểm tra bài cũ: * Lý thuyết: - Nêu cách giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng? * Bài tập5 tr 48 * Phương pháp kiểm tra đánh giá: - 2 HS lần lượt trả lời 2 câu hỏi lí thuyết - 1HS lên chữa bài, - HS kiểm tra bài làm của bạn. - GV nhận xét cho điểm 9’ B. Luyện tập. Bài 1: Tính rồi thử lại: a)35269 + 27485 b) 48769 + 63584 80326 - 45719 10000 - 8989 Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: 10000 - 8989 = 1011 Thử lại : 1011 + 8989 = 10000. * Phương pháp luyện tập thực hành: - HS dùng vở ôli. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng. Chữa bài. Nêu cách thực hiện phép tính. 10’ Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: b) 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 5625 -5000 : ( 726 : 6 - 113 ) = 5625 - 5000 : ( 121 - 113 ) = 5625 - 5000 : 8 = 5625 - 625 = 5000. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a) 98 + 3 + 97 + 2 = ( 98 + 2 ) + ( 97 + 3 ) = 100 + 100 = 200 b) 178 + 277 + 123 + 422 = ( 178 + 422 ) + ( 277 + 123 ) = 600 + 400 =1000 - HS đọc đề bài , nhớ lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức . - Tự làm bài. - Chữa miệng, HS khác theo dõi , nhận xét và có thể trình bày cách làm khác. - GV đánh giá, cho diểm. HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. HS làm bài vào vở. Chữa bài, 2 HS lên bảng chữa. ? Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? 9’ Bài 4: Giải toán. Bài giải: 600lít Thùng bé: 120 lít Thùng lớn: Hai lần số lít nước mắm chứa trong thùng bé là : 600 -120 = 480 ( l ) Số lít nước mắm chứa trong thùng bé là: - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - HS tự tóm tắt bài toán . - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. 2HS lên bảng chữa. - HS có thể chọn một trong hai cách để làm. GV động viên HS chữa bài theo hai cách khác nhau. 480 : 2 = 240 ( l ) Số lít nước mắm chứa trong thùng to là: 240 + 120 = 360 ( l ) Đáp số: 240l và 360 l 3’ Trò chơi: Tìm nhanh hai số biết tổng, hiệu. * Phương pháp làm nhóm HS chơi theo nhóm, thao tác chơi trên thẻ. 5’ C. Củng cố, dặn dò. Hỏi lại nội dung bài. - Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm thế nào? * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .. .. ..
Tài liệu đính kèm: