Bài soạn môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 24

Bài soạn môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 24

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.

 - Hiểu ND : Cuộc thi vẽ “Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.

II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

 - Tự nhận thức các định giá trị cá nhân.

 - Tư duy sáng tạo.

 - Đảm nhận trách nhiệm.

III. PHƯƠNG PHÁP DH TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG:

 - PP trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân và thảo luận nhóm.

 VI.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 Tranh minh hoạ, băng giấy.

V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

docx 26 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học lớp 4 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ
 Tiết 2- Buổi sáng - Tập đọc 
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. MỤC TIÊU 
 	- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
	- Hiểu ND : Cuộc thi vẽ “Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
	- Tự nhận thức các định giá trị cá nhân.
	- Tư duy sáng tạo.
	- Đảm nhận trách nhiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP DH TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG:
 	- PP trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân và thảo luận nhóm.
 VI.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Tranh minh hoạ, băng giấy.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 1 - 2 em lên bảng đọc bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học: 
a. Luyện đọc:
- 1 hs đọc toàn bài.
- Bài được chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 4 đoạn
Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- YC HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp lần 1.
- Trong bài có những tiếng , từ nào khó đọc dễ lẫn ?
- U-ni-xép ; 50 000 . 
hs phát âm lại: 
- Đọc câu dài khó đọc.
Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn / mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ /sáng tạo đến bất ngờ.
 4 HS đọc nối tiếp lần 2. 1 hs đọc mục chú giải
- Chia cặp yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc bài theo cặp. Tổ chức thi đọc trước lớp.
- GV đọc bài
b. Tìm hiểu bài:
1 hs đọc toàn bài.
- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?
- Em muốn sống an toàn.
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về ban tổ chức.
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?
- Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, Chở 3 người là không được
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
- Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp. Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng và sâu sắc. Các học sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn giao thông mà còn thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
- Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì ?
- Có tác dụng:
+ Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
- Bài đọc nói lên nội dung gì?
- Cuộc thi vẽ “Em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
c Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
Tìm chỗ nhấn giọng.
Tìm chỗ ngắt nghỉ
- hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
HS - GV nhận xét:
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà đọc bài cho cả nhà cùng nghe.
 - GV nhận xét tiết học:
 Đọc bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3- Buổi sáng - Toán
LUYỆN TẬP (Trang 128) 
I. MỤC TIÊU 
 	- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
	Thực hiện được các bài tập: BT1; BT3.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em đứng tại chỗ nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số.
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
	Chúng ta đã biết cách cộng hai phân số, vậy khi cộng số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên ta làm thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết được điều đó.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2. Hoạt động dạy học:
 * Bài 1: Tính.
- 3 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn hs làm bài mẫu:
a) 3 + 23 = 93 + 23 = 113.
b) 34 + 5 = 34 + 204 = 234.
- HS - GV nhận xét:
c) 1221 + 2 = 1221 + 4221= 5321.
*Bài 2: Khuyến khích HS khá, giỏi làm hết BT 2
( 38 + 28) + 18 = 68 ; 38 +( 28 + 18) = 68 
( 38 + 28) + 18 = 38 +( 28 + 18) 
- Tính chất kết hợp.
- Đọc tính chất kết hợp của phân số.
 *Bài 3: Tóm tắt
- Đọc nd của bài tập, tóm tắt.
Chiều dài: 23 m.
Chiều rộng: 310 m
Nửa chu vi:  m?
- 2 hs lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở. 
- Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật
- Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 
23 + 310 = 2930 ( m )
HS - GV nhận xét:
 Đáp số: 2930 m 
3. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập còn lại:
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5- Buổi sáng – Ôn Toán 
ÔN LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
	Rèn luyện thực hiện phép cộng phân số.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giải các bài tập trong VBT Toán
- Giải các bài tập trong VBT Toán
2. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- Có : 76 m vải.
Thêm: 23 m vải.
Có tất cả: . m vải?
Bài giải:
Có tất cả số vải là:
.
76 + 23 = 116 (m)
Đáp số: 116 (m)
Tiết 1 – Buổi chiều – Luyện từ và câu 
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU
 1. HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?
 2. Biết tìm câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ ?
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 Các em đã học một số kiểu câu kể: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Các em cũng đã viết đoạn văn có các kiểu câu đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được học thêm một kiểu câu kể nữa. Đó là câu kể Ai là gì ?
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. .2 Hoạt động dạy học:
a)Phần nhận xét:
Bài 1:
Đọc đoạn văn sau:
1 hs đọc đoạn văn.Cả lớp đọc thầm.
Bài 2: Trong 3 câu in nghiêng ở trên, những câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi ?
- Chia lớp thành các nhóm đôi.
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi
Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
HS – GV nhận xét:
Bài 3:
Trong các câu trên, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì ) ? bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì ( là ai, là con gì ) ?
Làm việc cá nhân.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
a) Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì ) ? 
C1: Đây
C2: Bạn Diệu Chi
C3: Bạn ấy.
b) Bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì ( là ai, là con gì ) ?
là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta
là hs cũ của trường tiểu học Thành Công
là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
Bài 4:
Kiểu câu trên khác hai kiểu câu đã học Ai làm gì ? Ai thế nào ? ở chỗ nào ?
Làm việc cá nhân.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
- Ba kiểu câu này khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
- Bộ phận vị ngữ khác nhau là:
+ Kiểu câu Ai làm gì ? VN trả lời cho câu hỏi Làm gì ?
+ Kiểu câu Ai thế nào ? VN trả lời cho câu hỏi Như thế nào ?
+ Kiểu câu Ai là gì ? VN trả lời cho câu hỏi Là gì ? ( là ai, là con gì ) ?
b) Phần ghi nhớ:
GV yêu cầu hs đọc nối tiếp mục ghi nhớ trong sgk.
HS nối tiếp đọc mục ghi nhớ trong sgk.
c) Phần luyện tập:
1. Tìm câu kể Ai là gì? Và nêu tác dụng của nó.
Thảo luận nhóm lớn (4-5 em) làm bài vào phiếu học tập.
Ý
Câu kể Ai là gì ?
Tác dụng
A
Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo.
Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại.
Giới thiệu về thứ máy mới.
Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên.
B
Lá là lịch của cây
Cây lại là lịch đất
Trăng lặn rồi trăng mọc
Là lịch của bầu trời
Mười ngón tay là lịch
Lịch lại là trang sách.
nêu nhận định (chỉ mùa )
nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm)
nêu nhận định ( chỉ ngày đêm )
nêu nhận định ( đến ngày tháng )
nêu nhận định ( năm học )
C 
Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của Miền Nam.
Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của Miền Nam.
Bài 2:
Dùng câu kể Ai là gì ? giới thiệu về các bạn trong lớp ( hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp trong gia đình em.
HS viết bài.
Làm việc cá nhân.
Một số hs trình bày bài của mình.
Báo cáo kết quả.
1 hs đọc đoạn văn.
3. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài, và vận dụng trong thực tế.
Tiết 2- Buổi chiều - Kể chuyện 
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU 
 	- HS chọn được một câu chuyện kể về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng ( đường phố, trường học ) xanh sạch đẹp. 
	- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
	II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
 	Kĩ năng giao tiếp; thể hiện sự tự tin; ra quyết đinh và tư duy sáng tạo.
III. PHƯƠNG PHÁP DH TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG:
 	PP trải nghiệm; trình bày ý kiến cá nhân; thảo luận nhóm đôi và chia sẻ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	 Bảng phụ 
	+ Viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
	- Nội dung ( kể có phù hợp với đề bài không ? )
	- Cách kể ( có mạch lạc, rõ ràng không ? )
	- Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể.
	+ Dàn ý:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 1- 2 em lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
	Thế giới xung quanh ta rất đẹp nhưng đang bị ô nhiễm. Để làm cho môi trường luôn xanh sạch đẹp các em phải góp sức cùng người lớn. Tiết kể chuyện hôm nay giành cho mỗi em được kể một câu chuyện về hoạt động mà mình đã tham gia để làm sạch, đẹp môi trường.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Hoạt động day - học
HĐ 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của bài.
1 hs đọc đề bài.
GV ghi đề bài lên bảng, gạch chân dưới các từ quan trọng.
Đề bài: 
Em hoặc người xung quanh đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố, trường học ) xanh sạch đẹp ? Hãy kể lại câu ... ợc.
Làm việc cá nhân.Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Em là cháu bác Tự
 VN
Bài 4:
Những từ ngữ nào có thể làm VN trong câu Ai là gì ?
Làm việc cá nhân.Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
b) Phần ghi nhớ:
GV yêu cầu hs đọc nối tiếp mục ghi nhớ trong sgk.
HS nối tiếp đọc mục ghi nhớ trong sgk.
c) Phần luyện tập:
Bài 1:Tìm câu kể Ai là gì ? Trong những câu thơ sau. Xác định VN của những câu tìm được:
Thảo luận nhóm đôi.Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
Câu kể Ai là gì?
Vị ngữ
Người
Quê hương
Quê hương
là Cha, là bác, là Anh
là chùm khế ngọt
là đường đi học
Bài 2: Ghép từ mgữ thích hợp ở cột A với cột B.
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS – GV nhận xét:
A
B
Chim công
là nghệ sĩ múa tài ba
Đại bàng
là nghệ sĩ của rừng xanh
Sư tử
là chúa sơn lâm
Gà trống
là sứ giả của bình minh
Bài 3: Dùng các từ ngữ dưới đây để đặt câu kể Ai là gì ?
Cá nhân HS viết bài vào vở.
Một số hs trình bày bài của mình.
4. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài và vận dụng trong thực tế.
Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5- Buổi sáng - Ôn Toán
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU 
 	Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giải các bài tập trong VBT Toán.
- Giải các bài tập trong VBT Toán.
Gv giúp đỡ một số HS yếu.
2. Thực hiện giải các bài sau:
a) 64 - 24 - 14 = 6-2-14 = 34 
b) 138 + 94 - 54 = 138 + 198 - 108 = 13+18-108 = 218 
Cách 2: 138 + 94 - 54 = 138 + (94 - 54) = 138 + 1 = 218
c) Điền số vào ô trống : 9 = 13 = 25
Thứ năm, ngày 1 tháng 3 năm 2012.
Tiết 1 – Buổi sáng – Thể dục
PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY MANG VÁC
TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI” 
I. MỤC TIÊU
 	- Ôn phối hợp chạy, nhảy và học chạy, mang, vác. HS thực hiện đúng động tác
	- Trò chơi: “Con sâu đo”. Học sinh chơi trò chơi, tham gia trò chơi chủ động
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	- Còi, dụng cụ phục vụ chạy, nhảy, mang, vác...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu 
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu của bài dạy.
GV tổ chức cho HS tập bài thể dục cơ bản.
- Khởi động: Cho HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối..
- Tập bài thể dục phát triển chung 2 lần 8 nhịp. 
2. Phần cơ bản 
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
- Ôn bật xa 
- Tập luyện theo nhóm - đúng kỹ thuật.
* Lần 1 GV cho HS làm dưới sự điều khiển của giáo viên. Sau đó nhận xét, bổ sung.
* Phân tổ cho HS thực hiện dưới sự điều khiển của tổ trưởng, GV quan sát giúp đõ những HS thực hiện yếu.
- Tập phối hợp chạy, nhảy.
- Tập luyện theo nhóm và cá nhân.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ HS thực hiện bài rèn luyện tư thế cơ bản.
b) Trò chơi vận động: 
 - Trò chơi: “Kiệu người”. 
+ GV nêu tên trò chơi, nêu luật chơi.
+ Cho HS chơi thử. 
+ Cho HS tiến hành chơi. Yêu cầu học sinh chơi nghiêm túc.
+ Nhận xét HS chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc 
- Giáo viên hệ thống lại toàn bài.
- Nhận xét tiết học và giao bài về nhà
Tiết 2- Buổi chiều- Toán
LUYỆN TẬP (Trang 131) 
I. MỤC TIÊU 
 	Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ hai ps. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em lên bảng đọc quy tắc trừ hai phân số .
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập thêm về phép trừ ps.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Hoạt động dạy học
Bài 1: Tính.
- 3 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
HS - GV nhận xét:
a) 83 - 53 = 8-5 3 = 33 = 1
b) 165 - 95 = 16-9 5 = 75
c) 218 - 38 = 21-38 = 188
Bài 2: Tính.
- 4 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
HS - GV nhận xét:
a) 34 - 27 = 2128 - 828= 21-8 28 = 1328 
b) 38 - 516 = 616 - 516 = 6-5 16 = 116
c) 75 - 23 = 2115 - 1015 = 21-1015 = 1115
d) 3136 - 56 = 3136 - 3036 = 31-30 36 = 136 
Bài 3: Tính ( theo mẫu )
Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Đọc thầm mẫu và tìm hiểu cách thực hiện như mẫu.
- 3 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
HS - GV nhận xét:
a) 2 - 32 = 42 - 32 = 12
b) 5 - 143 = 153 - 143 = 13
c) 3712 - 3 = 3712 - 3612 = 112
Bài 4: Rút gọn rồi tính.
Thảo luận nhóm đôi.
Báo cáo kết quả.
HS - GV nhận xét:
a) 315 - 535 = 15 - 17 = 735 - 535 = 235
b) 1827 - 26 = 23 - 13 = 13
c) 1525 - 321 = 35 - 17 = 2135 - 535 = 1635 
d) 2436 - 612 = 812 - 612 = 212 = 16
Bài 5:
Đọc nd của bài tập, gv tóm tắt.
Bài giải
Học và ngủ: 58 ngày
Thời gian ngủ của bạn Nam trong 1 ngày là:
Học : 14 ngày.
Ngủ :  ngày ?
58 - 14 = 38 ( ngày )
 Đáp số: 38 ngày 
3. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 02 tháng 3 năm 2012
Tiết 1- Buổi sáng - Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 131)
I. MỤC TIÊU 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 em lên bảng đọc quy tắc cộng hai phân số và trừ hai phân số.
- Nhận xét, chấm điểm. 
2. Dạy - học bài mới : (30’)
2.1 Giới thiệu bài: (1’) 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Hoạt động dạy học.
Bài 1: Tính
- 4 em làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét, đánh giá.
a) 23 + 54 = 812 + 1512 = 2312
b) 35 + 98 = 2440 + 4540 = 6940
c) 34 - 27 = 2128 - 828 = 1328
d) 115 - 43 = 3315 - 2015 = 1315
Bài 2: Tính
- 4 em làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét, đánh giá.
a) 45 + 1725 = 2025 + 1725 = 3725
b) 73 - 56 = 146 - 56 = 96 = 32
 c) 1 + 23 = 33 + 23 = 53
d) 92 – 3 = 92 - 62= 32
Bài 3: Tìm x:
- 3 em làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét, đánh giá.
a) x + 45 = 32
 x = 32 - 45
 x = 75
b) x - 32 = 114
 x = 32 + 114
 x = 174
c) 253 - x = 56
 x = 253 - 56
 x = 152 
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện:
Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả.
Nhận xét, đánh giá. Khuyến khích HS khá, giỏi làm 
a) 1217 + 1917 + 817 =( 1217 + 817)+ 1917 = 2017 + 1917 = 3917
b) 25 + 712 + 1312 = 25 +( 712 + 1312 ) = 25 + 2012 = 25 + 53 = 
= 615 + 2515 = 3115
Bài 5: Bài toán
- 2 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán cho biết gì?
+ Tiếng Anh : 25 HS cả lớp.
+ Tin học : 37 HS cả lớp.
- Bài toán hỏi gì?
+ Tin học và Tiếng Anh: .HS cả lớp.
1 em lên bảng tóm tắt và 1 em làm bài giải.
Bài giải
Số phần HS học Tiếng Anh và tin học là:
25 + 37 = 2935 (HS cả lớp)
Đáp số: 2935 HS cả lớp.
3. Củng cố, dặn dò.
Nhắc HS học thuộc quy tắc cộng, trừ hai phân số, làm các bài tập trong VBT.
Tiết 2- Buổi sáng – Ôn Toán 
CỘNG, TRỪ PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU 
 	Rèn kĩ năng thực hiện phépcộng, trừ phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giải các bài tập trong VBT Toán.
- Giải các bài tập trong VBT Toán.
Gv giúp đỡ một số HS yếu.
2. Thực hiện giải các bài sau:
a) 97 + 23 + 12 = 5442 + 2842 + 2142 = 54+28+2142 = 10342 
b) 916 + 158 - 78 = 916 + 3016 - 1416 = 9+30-1416 = 2516 
Cách 2: 916 + 158 - 78 = 916 + (158 - 78) = 916 + 1 = 2516
c) Điền số vào ô trống : 25 = 19 = 37
Tiết 3 – Buổi sáng – Ôn Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀ GÌ
I. MỤC TIÊU
 	Củng cố về câu kể Ai là gì?
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	VBT, Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng Tiếng Việt tập II.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Yêu cầu HS làm các bài tập trong VBT Tiếng Việt tập II.
- Cá nhân HS làm các bài tập trong VBT Tiếng Việt tập II.
Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
2. Viết 1 đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì? Vào quyển Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng.
Cá nhân viết 1 đoạn văn.
Kiểm tra, chấm, nhận xét cách đặt câu và viết văn
Đọc đoạn văn hay trước lớp.
Giao bài tập về nhà.
Tiết 4 – Buổi sáng – Thể dục
KIỂM TRA BẬT XA-
TẬP PHỐI HỢP CHẠY MANG, VÁC.
TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI”
I. MỤC TIÊU
 	- Học sinh thực hiện thành thạo động tác bật xa, phối hợp mang, vác. Đánh giá theo thành tích đạt được của học sinh.
	- Chơi trò chơi “Kiệu người” - HS chơi tích cực, tự giác
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	Sân bãi, đồ vật để thực hiện mang vác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu 
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu tiết dạy 
- HS theo dõi
- Khởi động
- Tập bài tập thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản 
a) Kiểm tra bật xa 
Nhận xét, đánh giá
- Thực hành bật xa đánh giá.
Đúng động tác và có thành tích, cụ thể:
+ Hoàn thành tốt: nam >140cm, nữ > 130cm.
+ Hoàn thành: nam > 120cm; nữ > 100cm.
+ Chưa hoàn thành: nam <120 cm; 
nữ < 100cm.
b) phối hợp chạy, nhảy, mang, vác... 
* Lần 1 GV cho HS làm dưới sự điều khiển của giáo viên. Sau đó nhận xét, bổ sung.
- Thực hành tập theo hướng dẫn của thầy giáo.
* Phân tổ cho HS thực hiện dưới sự điều khiển của cán sự lớp, GV quan sát giúp đõ những HS thực hiện yếu.
- HS thực hiện tập phối hợp chạy, nhảy.
dưới sự điều khiển của cán sự lớp. 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ HS thực hiện bài rèn luyện tư thế cơ bản.
c) Trò chơi vận động: 
 - Trò chơi: “Kiệu người”. 
+ GV nêu tên trò chơi, nêu luật chơi.
HS chơi thử. 
Yêu cầu học sinh chơi nghiêm túc.
+ Cho HS tiến hành chơi
+ Nhận xét HS chơi trò chơi
3. Phần kết thúc 
- Cho học sinh chạy chậm 1 vòng
- Giáo viên hệ thống toàn bài, giao bài về nhà
 . 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 24
	I) Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các hoạt động trong tuần 24.
	II) GV nhận xét chung:
	1) Đạo đức: Các em ngoan ngoãn vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Bên cạnh đó vẫn còn một số em nhà ở gần nhưng đi học muộn như: Dương, Hạnh.
	2) Học tập: Trong tuần vừa qua nhiều em trong lớp đã cố gắng trong học tập. Trong lớp các em tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Tuy nhiên còn một số em về nhà còn lười học bài và làm bài tập như Chiến; chưa thuộc bài như: Hạnh, Hùng, Đào Đạt, Trung. 
 	 3) TDVS: Các em đã thực hiện tốt các nề nếp thể dục giữa giờ. Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học. Đã hoàn thành việc phân công vệ sinh sân ngoài.
 	4) Lao động: Các em đã thực hiện tốt kế hoạch lao động do nhà trường phân công.
	III) Phương hướng hoạt động tuần 25:
 	 1. Tích cực thi đua 2 tốt, phấn đấu giữ lấy cờ đỏ. 
 	 2. Chăm chỉ học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, đạt 100 %.
 	3. Đi học cần đúng giờ.
	IV. Xếp cờ thi đua tuần 24.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiáo án 4 - 2011 - 2012 - TUẦN 24.docx