Bài soạn môn học lớp 5 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 16

Bài soạn môn học lớp 5 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 16

TẬP LÀM VĂN

Luyện tập tả người (TT)

(Tả hoạt động )

MỤC TIÊU

 -Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của người.

 -Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.

 -Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả hoạt động của người.

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -HS chuẩn bị ghi chép về HĐ của 1 người

 -Bảng phụ, bút dạ

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 41 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học lớp 5 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập làm văn
Luyện tập tả người (TT)
(Tả hoạt động )
Mục tiêu
 -Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của người.
 -Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
 -Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả hoạt động của người.
Đồ dùng dạy học
 -HS chuẩn bị ghi chép về HĐ của 1 người
 -Bảng phụ, bút dạ
Hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KTBC: 
Cho cả lớp hát 1 bài 
Bài mới: (
-GV giới thiệu bài:
ở tiết trước các em đã được học về tả ngoài hình , tả hoạt độngcủa một người rồi .Để ôn tả kỹ hơn về hoạt động của 1 người hôm nay chúng ta sẽ học bài :Luyện tập tả ngươi ( tả hoạt động )
*HD làm bài tập
+Bài 1: 
-Gọi HS đọc bài văn và yêu cầu của bài tập.
- Bài văn này chia làm mấy đoạn ? ( 3 đoạn Đ1 từ đầu đến ra mãi )
`Đ2 tiếp đến . Vá áo ấy 
Đ3 phần còn lại 
-2HS đọc
HSTL
Thảo luận cặp đôi xem nôi dung của từng đoạn nói gì ?
Gọi HS TL 
Đoạn 1: Tả bác Tân đang vá đường
Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm
Đoạn 3: Tả bác tâm đang đứng trước mảng đường vá xong 
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi
-Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài?( Tay phải cầm búa ., Tay bác đập búa , Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền .)
Tả hoạt động là ta tả những gì ?( HS đọc SGK lời nói , cử chỉ, ăn ,ngủ , làm việc, cách cư xử với mọi người xung quanh .)
HSTL
HSTL
+Bài 2:Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người thân ( bố , mẹ , cô giáo , em bé )
GVTK chuyển ý 
GV: Vừa rồi các con đã biết phân tích một đoạn văn tả hoạt động bây giờ chúng ta vận dụng vào cách tả hoạt động làm bài tập số 2
Bài 2:Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người thân ( bố , mẹ , cô giáo , em bé )Gọi đọc đề bài 
-2HS đọc
-Hãy giới thiệu về người em định tả?
Cho HS quan sát mộ số tranh hoạt động 
-Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở , cho 2 HS viết ra bảng phụ 
-HS nối tiếp giới thiệu
-HS viết vở
-HS đọc đoạn mình viết
-GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS 
-GV cho điểm HS viết đạt yêu cầu 
Củng cố –Dặn dò
-Nhận xét giờ học
 Dặn dò về nhà 
Thứ hai ngày 19 tháng12 năm 2011
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái , không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II- Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới
*- Giới thiệu bài:
*. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y
b) Tìm hiểu bài:
Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao
 thượng của danh y Hải
 Thượng Lãn Ông.
c) Đọc diễn cảm.
C. Củng cố –Dặn dò
- Đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây và lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK về nội dung bài đọc. 
 GV giới thiệu bài 
- Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
Có thể chia bài làm 3 đoạn nh sau:
Đoạn 1: Từ đầu mà còn cho thêm gạo, củi.
Đoạn 2: Tiếp  càng hối hận.
Đoạn 3: Đoạn còn lại
Cho đọc từ khó 
Gọi HS đọc phần chú giải
GV đọc mẫu 
- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh. 
Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? 
- Lãn Ông tự buộc tội mình vào cái chết của một ngời bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm. 
Câu 3: Vì sao có thể nói Lãn Ông là 1 người không màng danh lợi? 
( Ông được vua chúa nhiều lần vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ “ Công danh trước mắt” tỏ rõ chí khí của mình) 
Câu 4: Em hiểu 2 câu thơ cuối bài ntn? 
 Công danh giống như làn nước sẽ trôi đi . Nhân nghĩa trong lòng chẳng bao giờ thay đổi:
+ Lãn Ông không màng danh lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa.
+ Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
->Nội dung bài nói gì ?
 GV nhận xét tiết học,biểu dương những hs học tốt. 
HS đọc bài .
- Hs khác nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
HS nghe
.
+3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài.
+Hs nhận xét cách đọc của từng bạn.
+2-3 hs đọc từ khó.
- 3hs đọc nối tiếp đoạn,gv giúp hs hiểu nghĩa các từ khó.
- 1,2 hs khá giỏi đọc cả bài( hoặc Gv đọc) 
 -*1 hs đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo. Một vài hs trả lời các câu hỏi 1,nhận xét bổ sung,gv chốt ý đúng.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2, nhận xét bổ sung,gv chốt ý đúng.
- HS đọc lướt đoạn 3, trả lời câu hỏi 3, nhận xét bổ sung,gv chốt ý đúng.
-1 hs đọc thành tiếng 2 câu cuối bài, cả lớp đọc thầm theo. Một vài hs trả lời các câu hỏi 4.Hs khác nhận xét bổ sung,gv chốt ý đúng.
HS nêu
- hs nêu nội dung của bài.và ghi vào vở 
+1 hs đọc lại nội dung.
*- Gv yêu cầu hs nêu cách đọc diễn cảm.
.
Thứ tư ngày 21 tháng12 năm 2011
Tập đọc
 Thầy cúng đi bệnh viện
I- Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi mọi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
II- Đồ dùng dạy học : 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
Danh lợi ,nóng nực ,nồng nặc ,nổi tiếng ...
b) Tìm hiểu bài:
Nội dung: Cúng bái không thể chữa khỏi mọi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. 
 c) Đọc diễn cảm.
C. Củng cố – Dặn dò
- Đọc bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền” và lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK về nội dung bài đọc.
 GV giới thiệu bài 
- Nối tiếp đọc từng đoạn của bài.
Có thể chia bài làm 4 đoạn nh sau:
Đoạn 1: 3 câu đầu.
Đoạn 2: 3 câu tiếp .
Đoạn 3: Tiếp vẫn không lui.
Đoạn 4: Đoạn còn lại. 
Gọi phát âm từ khó 
Cho HS đọc phần chú giải 
GV đọc mẫu 
- Đọc diễn cảm toàn bài:nhấn giọng những từ ngữ tả cơn đau của cụ ún, sự tận tình của các bác sĩ.
Câu 1: Cụ ún làm nghề gì?
 - Cụ là thầy cúng có tiếng ntn?
 Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ đã chữa bệnh bằng cách nào? 
 Cho các học trò theo nghề cúng bái đến cúng cho mình.
- Kết quả ra sao?
 Bệnh tình không thuyên giảm.
Câu 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn viện về nhà?
 Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.
Câu 4: Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh? 
 Nhờ sự tận tình của các bác sĩ và các y tá bệnh viện đã tìm đến tận nhà cụ, thuyết phục cụ trở lại bệnh viện, mổ lấy sỏi thận cho cụ.
Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ ntn?
->Nội dung bài nói gì ?
Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm 
-Nêu cách đọc ?.
 Thế là cụ trốn về nhà.// 
Nhưng về đến nhà, / cụ lại lên cơn đau quằn quại . // Cụ bắt con mời thầy Vui, học trò giỏi nhất của cụ, / đến cúng trừ ma.// Cúng suốt ngày đêm, / bệnh vẫn không lui.//
Thi đọc diễn cảm 
 GV nhận xét tiết học 
-2 hs đọc bài và lần lợt trả lời các câu hỏi trong SGK về nội dung bài đọc.
* Một nhóm 4 HS nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
+Gv hớng dẫn cách đọc của từng đoạn .
+4 hs khác luyện đọc đoạn .
+ Hs nêu từ khó đọc - GV ghi bảng.
+ 2-3 hs đọc từ khó. 
Gv giúp học sinh hiểu nghĩa các từ trong chú giải.
- 1,2 hs khá giỏi đọc cả bài ( hoặc Gv đọc) 
* 1hs đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo. Một vài hs trả lời các câu hỏi 1 .
.
- 1 hs đọc đoạn 3, 4 - cả lớp đọc thầm theo. Một vài hs trả lời các câu hỏi 3, 4.
Học sinh khác nhận xét, 
HSTL
HS tự do phát biểu 
- hs nêu nội dung của bàivà ghi vào vở 
+1 hs đọc lại.
- Gv yêu cầu hs nêu cách đọc diễn cảm.
+ Gv treo bảng phụ đã chép sẵn câu,đoạn văn cần luyện đọc.
- Từng nhóm 4 hs nối nhau đọc cả bài.Hs khác nhận xét 
HS thi đọc 
- Gv đánh giá, cho điểm.
Thứ ba ngày 20 tháng12 năm 2011
luyện từ và câu
Bài : Tổng kết vốn từ 
I- Mục tiêu:
Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 
Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
 II- Đồ dùng dạy học 
Bút dạ và bảng nhóm cho HS chia nhóm làm bài tập 1 ,4 bảng nhóm làm bài 2.
Từ điển tiếng Việt .
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A.KTBC:
B. Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
2. Phần Luyện tập
Bài tập 1:Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức.....
Bất nhân, độc ác,
 bạc ác....
Trung thực
Thành thực, thành thật, thật thà...
Dối trá, gian dối,
 lừa dối...
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ...
hèn nhát, 
nhút nhát, hèn yếu...
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, tần tảo...
Lười biếng, lười nhác,....
Bài tập 2 : Cô Chấm trong bài văn sau là người có tính cách như thế nào?Nêu những chi tiết và hình ảnh minh hoạ cho nhận xét của em:
Tính cách
Chi tiết, từ ngữ minh họa
Trung thực, thẳng thắn
Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì 
dám nhìn thẳng.
 Nghĩ thế nào.
Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, 
làm kém, Chấm nói ngay, 
nói thẳng băng. Với mình, có hôm 
 dám nhận hơn ngời khác bốn 
năm điểm. Chấm thẳng như thế 
nhưng không bị ai giận, vì người ta biết 
Chăm chỉ
Chấm cần cơm và lao động để sống
Chấm hay làm... không làm chân
 tay nó bứt rứt.
Giản dị
Chấm không đua đòi may mặc.
Mùa hè một áo cánh nâu...
Giàu tình cảm, dễ xúc động
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương .....
C. Củng cố, dặn dò
- Đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một
 người mà em quen biết.
* GV nêu mục tiêu bài học, giới thiệu bài.
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Cho HS thảo luận nhóm 4
-Gọi HS giải nghiã và đặt câu với một số từ .
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
Cho thảo luận nhóm đôi
 - Tìm những từ nói về tính cách, không phải những từ tả ngoại hình ( gạch chân.)
Gọi HS nêu GV kết luận 
- Nêu những chi tiết minh hoạ cho nhận xét của em về tính cách của cô Chấm.
 GV nhận xét tiết học.
-2 hs đọc bài viết .
- Hs khác nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá ... ẻo.
Rèn ký năng: + Tìm hieur và sử lý thông tin .
+ Lựa chọn vật liệu .
+ Bình luận 
II- Đồ dùng:
 - bảng phụ, bút dạ.
 - Sưu tầm tranh ảnh đồ dùng được làm từ nhựa.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1:
1.Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa
* Hoạt động 2:
2.Tính chất của chất dẻo
* Hoạt động 3:
Trò chơi
C- Củng cố dặn dò :
- Hãy nêu tính chất của cao su ?
- Cao su thường được sử dụng để làm gì ?
 GV giới thiệu bài 
- Quan sát hình minh hoạ trang 64, kể tên và nêu đặc điểm của một số đồ dùng bằng nhựa ?
- Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì ?
Những đồ dùng bằng nhựa chúng ta thường gặp được làm ra từ chất dẻo.
*Nội dung thảo luận nhóm:
- Đọc thông tin SGKtrang 65.
Thảo luận nhóm đôI và trả lời câu hỏi
1- Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào ?
2- Chất dẻo có tính chất gì ?
3- Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào?
Gọi đại diện nhóm trả lời và NX
Gv kết luận:
-Chất dẻo được làm ra từ dầu mở vầthn đá
-Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt, nhẹ rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độn cao.
- Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì ?
*Ngày nay chất dẻo được thay thế những vật liệ nào để chế tạo tra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ?
*Tổ chức chơi trò “Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo”
- Ghi tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo ra giấy.
- Chất dẻo có tính chất gì ?
Nhận xét dặn dò 
 hs trả lời, nhận xét, cho điểm.
*Chia lớp làm các nhóm, phát bảng phụ và bút dạ. 
Hs thảo luận trong 5 phút. Đại diện nhóm mang lên treo trên bảng, các nhóm khác nhận xét, gv kết luận, 
*Chia lớp thành 2 nhóm, Gv nêu câu hỏi, hs thảo luận
, đại diện từng nhóm đọc, cả lớp nhận xét,
-HS nêu 
Rửa sạch, để trong mát 
*HS nêu 
Gỗ, thuỷ tinh vải, kim loạivì chúng nhẹ và bền  
*HS chơi trò chơi 
NX
HSTL
khoa học
Bài 32: Tơ sợi
I- Mục tiêu:
 Học xong bài này, học sinh biết:
 - Kể tên một số loại tơ sợi.
 - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
 - Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
Rèn kỹ năng : +Quản lý thời gian 
+ Bình luận 
+Giải quyết vấn đề 
II- Đồ dùng:
 - Hs chuẩn bị mỗi bàn 1 miếng vải sợi bông, 1 miếng tơ tằm, 1 miếng sợi ni lông, 
 - Gv : 4 bát nớc, 4 bao diêm, 4 phiếu học tập.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1:
1.Nguồn gốc của một số loại tơ sợi
* Hoạt động 2:
2.Tính chất của tơ sợi
C- Củng cố dặn dò :
- Chất dẻo được làm từ vật liệu nào ? Nó có tính chất gì ?
GV giới thiệu bài 
- Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần áo mà em biết ?
- Quan sát tranh minh họa trang 66 và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay ? Sợi bông ? Sợi tơ tằm ?
*Đồ dùng: 
Hoàn thành các thí nghiệm:
- 1 phiếu học tập
- 3 miếng vải nhỏ (1 miếng sợi bông, 1 miếng sợi tơ, 1 miếng sợi ni lông)
- Diêm.
- Bát nước.
Thí nghiệm 1:
Nhúng từng miếng vải vào bát 
nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả vào phiếu học tập khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước.
Thí nghiệm 2: 
Lần lượt đốt từng loại vải trrên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả vào phiếu học tập.
-* Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi TN
2 hs trả lời, nhận xét, cho điểm.
*Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng . Hs thảo luận nhóm trong 10 phút.
Đại diện 2 nhóm làm xong trước trình bày, 
*HS làm thí nghiệm theo HD của GV
NX
HS đọc mục bạn cần biết 
Địa lý
Tiết 16:Ôn tập
I.Mục tiêu :
 Học xong bài này , hs củng cố các kiến thức,kĩ năng về dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam.Xác định trên bản đồ một số thành phố,trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn của đất nước ta.
II.Đồ dùng: 
Bảng nhóm ,bút dạ 
Tranh ảnh sưu tầm ..
III. Hoạt động :
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Bài cũ :
2.Ôn tập 
Bài 1: Điền số liệu , thông tin thích hợp vào chỗ chấm 
Bài 2 : Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng , chữ S trớc câu sai 
Hoạt động 2: Trò chơi những ô chữ kì diệu 
.
C. Củng cố dặn dò 
-Thương mại gồm các hoạt động nào ? Thương mại có vai trò gì ?
GV giới thiệu bài 
Cho thảo luận nhóm 
Nước ta có 54 dân tộc .
Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng .
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền núi 
Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay :
Nội Bài ở Hà Nội 
Đà Nẵng ở Đà Nẵng 
Tân Sơn Nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh 
Ba thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là :
Hải Phòng ở miền Bắc 
Đà Nẵng ở miền Trung 
TP Hồ Chí Minh ở miền Nam 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên .
ở nước ta lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất 
Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi ; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng 
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp 
Đường sắt có vai trò quan trong nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta 
Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta .
*Hoạt động 2: Trò chơi những ô chữ kì diệu 
Các câu hỏi 
Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta
 (Buôn Ma Thuật )
Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc Châu 
Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ 
Tỉnh này khai thác than lớn nhất nước ta .
 ( Quảng Ninh)
Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tit phát triển nhất nước ta 
 ( Lào Cai )
Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này .
 (Hà Nội)
Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta 
( TP Hồ Chí Minh )
Tỉnh này có khu du lịch(Ngũ Hành Sơn )
Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh thêu 
 Huế 
Vườn quốc gia Phong Nha –Kẻ Bàng ở tỉnh này(Quảng Bình)
 Gv nhận xét tiết học 
Gọi vài hs nêu,nhận xét.
Gv cho học sinh ôn tập trên phiếu.
Phát phiếu,hs làm bài.
Gọi hs nêu,mỗi hs một ý,nhận xét, chữa bài.
*HS đọc nội dung bài 2
Cho HS làm bài 
Gv nêu câu hỏi,hs nêu đáp án, nhận xét.
Gv nhận xét,dặn dò.
Đạo đức
 Hợp tác với những người xung quanh (t1)
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những ai không biết hợp tác với những người xung quanh. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- SGK đạo đức 5.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3 tiết.
III. Hoạt động chủ yếu:
Nọi dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25, SGK)
* Mục tiêu: Hs biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác vì những người xung quanh.
2.Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những ngời xung quanh.
4.Hoạt động tiếp nối
C. Củng cố - dặn dò:
- Vì sao chúng ta phải tôn trọng phụ nữ?
GV giới thiệu bài 
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
2. Các nhóm HS độc lập làm việc.
3. Đại diện các nhóm trình bầy kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
4. Gv kết luận;
 * Cách tiến hành
1. GVchia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm bài tập 1.
2. Từng nhóm thảo luận.
3. Đại diện các nhóm trình bầy kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
4. GV kết luận: chung.
* Cách tiến hành
1. GV lần lượt nêu từng ý kíên trong bài tập 2.
2. HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến.
3. GV mời một vài HS giải thích lí do.
4. Gv kết luận từng nội dung:
- (a): Tán thành
- (b): Không tán thành
- (c): Không tán thành
- (d): Tán thành
5. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
->Vì sao ta phải hợp tác với những người xung quanh?
HS thực hành theo nội dung trong SGK trang 27. 
- Con đã có việc làm nào thể hiện hợp tác với những người xung quanh?
- Vì sao phải hợp tác với những 
Người xung quanh?
- 1 HS trả lời.
- 1 HS nêu.
*Một vài HS kể. GV nhận xét, cho điểm.
* GV yêu cầu thảo luận các nội dung.
- GV phát phiếu ghi nội dung thảo luận cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS đọc đề bài.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu theo hiệu lệnh của GV. 
- 2,3 HS trình bày ý kiến của mình.GV nhận xét và đa ra kết luận.
*3-5 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HS nêu
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt
Tuần 16
I -Mục tiêu
- Tổng kết các mặt hoạt động của tuần 16
- Đề ra phương hướng nội dung của tuần 17
II- Các hoạt động dạy học :
1 ổn định tổ chức 
cả lớp hát một bài 
2 Lớp sinh hoạt
Các tổ báo cáo các mặt hoạt động về tư trang , đi học ,xếp hàng ,vệ sinh ,hoạt động giữa giờ ,....
Cá nhân phát biểu ý kiến xây dựng lớp.
Lớp trưởng tổng kết lớp ....
3 GV nhận xét chung 
Khen những HS có ý thức ngoan, học giỏi:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Phê bình HS còn mắc khuyết điểm :
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
4 Phương hướng tuần sau :
Duy trì nề nếp học tập
Thi đua học tập tốt giành nhiều 9 , 10 ở các môn học 
Tham gia các hoạt động của tường lớp
Chăm sóc tốt công trình măng non của lớp mình 
5.Văn nghệ: 
Còn thời gian cho lớp văn nghệ :cá nhân hát ,tập thể hát 
Hướng dẫn học
Hoàn thành bài buổi sáng 
- Hướng dẫn HS hoàn thành nốt các bài học trong ngày.
- Cho HS làm toán phần còn lại
	- Giáo viên QS giúp đỡ HS yếu.
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò VN 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc