Bài soạn môn học lớp 5 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 27

Bài soạn môn học lớp 5 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 27

TẬP ĐỌC

TRANH LÀNG HỒ

I- MỤC TIÊU:

1.Đọc lưu loát toàn bài , diễn cảm toàn bài với giọng vui tơi , rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ .

2.Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Một vài bức tranh làng Hồ.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 35 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học lớp 5 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Tranh làng Hồ
I- Mục tiêu:
1.Đọc lưu loát toàn bài , diễn cảm toàn bài với giọng vui tơi , rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ .
2.Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ trong SGK. 
- Một vài bức tranh làng Hồ.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A . Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
 tranh, thuần phác, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh...
b)Tìm hiểu bài:
Nội dung :Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống 
c)Đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò
Gọi HS đọc bài cũ 
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân 
-Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ?
*GV giới thiệu bài 
*Gọi HS đọc nối tiếp 
Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1:Từ đầu ->hóm hỉnh và tơi vui.
Đoạn 2: Tiếp theo -> bên gà mái mẹ.
Đoạn 3 : Đoạn còn lại. 
Cho HS phát âm từ khó 
Gọi HS đọc chú giải 
Gọi HS đọc cả bài 
GV đọc mẫu 
* Tranh làng Hồ là loại tranh nh thế nào?(Một loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ, Thuận Thành, Bắc Ninh vẽ )
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.?( Tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ).
 - Kĩ thuật tạo màu trong tranh của nghệ nhân làng Hồ có gì đặc biệt? 
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
 (- Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương : rất có duyên 
- Tranh vẽ đàn gà con : tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ 
Kĩ thuật tranh : đã đạt tới sự tinh tế 
Màu trắng điệp : là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ 
+ Vì sao tác giả lại biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? ( vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp rất sinh động , lành mạnh , hóm hỉnh và vui tươi / Vì họ đã đem vào tranh những ...c .) 
- Kể tên một số làng nghề truyền thống và địa phương làm nghề đó ?
->Nội dung bài nói gì 
*GV giới thiệu đoạn đọc diễn cảm 
Cho HS luyện đọc 
Gọi HS thi đọc bài nX
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. 
+ 2; 3 HS đọc thuộc lòng 2, 3 khổ thơ hoặc cả bài thơ Cửa sông và trả lời các câu hỏi trong SGK.
* Từng tốp học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài ( lần 1 )
HS đọc từ khó 
+HS đọc chú giải. 
+ Hs luyện đọc theo cặp 
1 HS đọc cả bài 
. *1 hs đọc đoạn 1, 2. Cả lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi 1.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
*1HS đọc thành tiếng đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm theo, trả lời các câu hỏi 2.
-( màu hoa chanh nền đen lĩnh – một thứ màu đen rất Việt Nam, màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng than của rơm nếp..
 HS phát biểu tự do.
HS kể 
Lụa Vạn Phúc , nghề gốm Bát Tràng , mắm Phú Quốc .*1 HS đọc lại cả bài.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
* GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
+2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn..
- HS thi đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài.
Chính tả(Nhớ viết )
Cửa sông
I.Mục tiêu:
 1. Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài thơ Cửa sông. 
 2.Tiếp tục ôn tập quy tắcviết hoa đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. 
II.Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT2 
 III.Hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 A.Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhớ –viết
a,Tìm hiểu nội dung :
b,Viết từ khó :
nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loáng)
c, Học sinh viết bài
D, Chấm chữa
3. Huớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập2:
Đáp án:
Tên riêng
Giải thích cách viết
Tên ngời: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve xpu-xi, ét-mân Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. 
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân
Viết hoa chữ 
cái đầu của mỗi bộ phận tạo nên tên riêng đó
. Các tiếng trong
 một bộ phận của 
tên riêng 
được ngăn cách
 bằng dâú 
gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, ấn Độ, Pháp
Viết giống như
 cách viết tên riêng
 Việt Nam (viết hoa
 chữ cái đầu của
 mỗi chữ), vì đây
 là tên riêng nước
 ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt
C..Củng cố,dặn dò: 
Nhắc lại qui tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam. Viết 2 tên ngời, tên địa lí nớc ngoài
GV giới thiệu bài 
*Gọi HS đọc bài : Cửa sông.
-Nội dung bài nói gì ?
+ Chú ý những chữ cần viết hoa, dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả 
*-Bài chính tả thuộc thể loại nào ?
-Khi viết chính tả ta lưu ý gì ?
Cho HS tự viết theo trí nhớ 
*GV đọc bài cho HS soát lỗi 
Chấm bài NX
GV chấm 7 - 10 bài .
 *Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
Cho thảo luận nhóm làm bài NX
- Nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
1 HS lên bảng. GV nhận xét .
*1 HS đọc thuộc lòng bài 
HS nêu nội dung 
*HS nêu 
HS nhớ lại, tự viết bài
*HS soát lại bài.
HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
*HS nêu yêu cầu 
Cả lớp làm bài vào nháp 
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
HS nêu
Địa lý
Châu Mĩ
I. Mục đích, yêu cầu : Học xong bài này, HS :
 - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu hoặc trên bản đồ Thế giới.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ ( Bắc Mĩ , Nam Mĩ hay Trung Mĩ).
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ .
II.Đồ dùng dạy học : 
 - Phấn màu.
- Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
 Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới.
*. Giới thiệu bài: 
1. Vị trí địa lí và giới hạn.
2 : Đặc điểm tự nhiên.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu đặc điểm dân c châu Phi ?
- Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu á ?
GV:Giới thiệu bài 
GV : - Quan sát quả địa cầu và cho biết những châu lục nào nằm ở bán cầu đông ? ( châu á , châu Âu , châu Phi , châu Đại Dương ) 
- Châu lục nào nằm ở bán cầu Tây ? ( châu Mĩ )
GV : Châu Mĩ nằm trên bán cầu Tây là châu lục duy nhất nằm trên bán cầu này .
- Quan sát H.1 , cho biết châu Mĩ giáp với những đại dơng nào ?
- Phần lục địa châu Mĩ gồm những phần nào ? (bao gồm : Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ ) 
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ? (Có diện tích đứng thứ hai trên thế giới )
GV kết luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ . Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.
*Quan sát các ảnh trong H. 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c , d ,e , g ,cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Nam Mĩ hay Nam Mĩ và điền thông tin vào bảng sau.
ảnh minh họa
Vị trí
Mô tả đặc điểm thiên nhiên
a. Núi An - Đét
Phía tây Nam Mĩ 
Đây là dãy núi cao , độ sộ , chạy dọc theo bờ .
b.Đồng bằng trung tâm
Nằmở Bắc Mĩ 
Đây là vùng đồng bằng rộnglớn , bằng phẳng do sông Mi –xi –xi –pi bồi đắp , đất đai màu mỡ ..
c.Thác Ni- a- ga- ra.
Nằm ở Bắc Mĩ 
ở vùng này sông ngòi tạo ra các thác nớcc đẹp nh thác Ni-si-ga-gân .hồ...
d.Sông A- ma- dôn
Nam Mĩ 
Đay là con sông lớn nhất thế giới bồi đắp nên đồngbầng-ma-dôn .Rừng rậm A-ma-dôn là ..
e.Hoang mạc B A- ta-ca- ma
Bờ Tây dãy An -đét 
( Nam Mĩ )
Cảnh chỉ có núi và cát , không có động thực vật 
g.bãi biển ở vùng Ca-ri- bê.
Trng Mĩ 
Bãi biển đẹp thuận lợi cho ngành 
+ Thiên nhiên châu Mĩ có đặc điểm gì ?
+ Theo em tại sao châu Mĩ có thiên nhiên đa dạng ? ( địahình thay đổi)
- Em hãy nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ ? ( Cao phía tây thấp dần khi vàođến trung tâm và cao dần ở phía đông 
+ Kể tên và chỉ vị trí các :
 - dãy núi lớn,
 - đồng bằng lớn
 - cao nguyên lớn.
- Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
- Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên.
- Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma-dôn đối với khí hậu của châu Mĩ?
 HS đọc ghi nhớ (trang 120 SGK)
- GV nhận xét tiết học 
- 3 HS trả lời 
- GV nhận xét, cho điểm
- GV chỉ trên quả địa cầu phân chia hai bán cầu Đông và Tây ; bán cầu đông và bán cầu Tây 
- HS quan sát quả Địa cầu , H. 1, bảng số liệu bài 17 trả lời các câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trình bày và bổ sung.
GV chốt lại và ghi bảng ND 1.
*- HS quan sát tranh ảnh, đọc SGK trả lời các câu hỏi.
- Viết vào giấy nháp những gì mình biết qua câu hỏi gợi ý của GV.
- HS nối tiếp nhau trình bày và bổ sung.
HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Mĩ 
HS lên bảng chỉ bản đồ vị trí các : đồng bằng , dãy núi , cao nguyên lớn.
 Gv chốt lại 
Lịch sử
Lễ kí hiệp định Pa -Ri
I - Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết :
 - Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
 - Những điều khoản chính trong Hiệp định Pa-ri
 II - Đồ dùng:
 - Tranh ảnh và tài liệu tham khảo.
III – Hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A - Bài cũ:
B - Bài mới:
*- Giới thiệu bài:
1. Thời gian, địa điẻm
2- Nội dung cơ bản Hiệp định Pa-ri:
3.ý nghĩa của Hiệp định Pa – ri 
C – Củng cố-Dặn dò :
- Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và các vùng lân cận?
- Thuật lại trận chiến ngày 26/12/1972 của nhân dân Hà Nội?
- Một ngày cuối tháng 1/1973 , trên đường phố Clê-be giữa thủ đô Pa-ri tráng lệ, cờ đỏ sao vàng kiêu hãnh đón chào một sự kiện lịch sử trọng đại của lịch sử Việt Nam . Mĩ kí Hiệp định rút quân khỏi Việt Nam chấm dứt chiến tranh xâm lợc .
* Hiệp định Pa-ri đợc kí ở đâu? Vào ngày nào ?
Ngày 27/1/1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí Hiệp định .
- Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định , nay Mĩ buộc phải kí Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN?
- Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa-ri? – Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954 ?
(Pháp và Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam ) 
*Câu 1: Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
Câu 2: Nội dung Hiệp định ...  giải bài toán trong ví dụ
?
HS nêu KL
-*HS làm bài 1 trên bảng, dưới làm vở rồi chữa bài.
- Nêu cách tính thời gian ?
*HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài - 2 HS làm bài trên bảng. 
- Chữa bài.
* HS làm bài, gọi HS nêu cách làm và kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu cách tính thời gian?
Toán
 Luyện tập
I. Yêu cầu:
Giúp học sinh: 
- Củng cố kĩ năng tính thời gian của chuyển động.
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học:
 phấn màu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Luyện tập:
Bài 1 :
s(km)
261 
78
165
96
v(km/giờ)
60
36
27,5 
40
t(giờ)
4,35
6
2,4
Bài 2: Bài giải
Tổng vận tốc của hai người là :
4 + 5 = 9 (km/giờ)
Hai người gặp nhau sau khoảng thời gian là : 18 : 9 = 2 (giờ)
Chỗ gặp nhau cách B là :
5 x 2 = 10 (km)
 Đ/S : 2 giờ
 10 km
Bài 3:
 Bài giải
Tổng vận tốc của hai xe là :
38,6 + 44,8 = 83,4 (km/giờ)
Hai xe gặp nhau sau khoảng thời gian là : 208,5 : 83,4 = 2,5 (giờ)
 Đ/S : 2,5 giờ
Bài 4:
 Bài giải
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp ( hay hiệu hai vận tốc ) là:
 36 - 12 = 24 ( km/giờ )
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
 48 : 24 = 2 giờ 
 Đ/S : 2 giờ 
Bài 5: Bài giải
Hiệu vận tốc của hai xe là: 
 36 – 12 = 24 (km/giờ) 
Xe đạp đi trước xe máy một quãng đường là: 12 x 3 = 36 (km )
Xe máy đuổi kịp xe đạp sau :
 36 : 24 = 1,5 giờ
 Đáp số: 1,5 giờ
III. Củng cố - Dặn dò: 
t = S : v
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- GV kẻ bảng hoặc treo bảng phụ.
 GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
Cho HS chữa bài 
*Gọi HS đọc yêu càu bài 3
Cho HS chữa bài NX
+ Có mấy động tử chuyển động ?
+ Các động tử chuyển động ngược chiều hay cùng chiều ?
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 4
Cho HS lên bảng làm 
-Muốn tính vận tốc, ta làm ntn?
- Nêu cách tính thời gian khi biết quãng 
đường đi và vận tốc của vật chuyển động.
- GV nhận xét, cho điểm.
* HS đọc yêu cầu rồi tự làm.
- 4 HS lên bảng làm bài rồi chữa.
* HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- HS đọc chữa.
-*HS đọc yêu cầu.
GV hớng dẫn cho HS trả lời : 
HS nêu 
* HS đọc yêu cầu. Xác định dạng toán.
- Nêu công thức tính s, v, t ?
Khoa học
Bài : Cây con mọc lên từ hạt
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Mô tả cấu tạo của hạt
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Giới thiệu được kết quả thực hành gieo hạt ở nhà.
- Có ý thức quan sát thiên nhiên và ham tìm hiểu thiên nhiên quanh mình.
II- Đồ dùng:
1. Hình ảnh và thông tin minh họa trang 108, 109.
2. Một số hạt đậu đã gieo đang ở những giai đoạn khác nhau: hạt mới ngâm; hạt đã nảy mầm; hạt đã lên 3; 4 lá mầm.
3. Quả mướp già.
4. Một ống bơ bên trong có gài một số câu hỏi theo dự định trong bài: Nhờ đâu hạt mọc thành cây? Có cái gì bên trong hạt?
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt
* Hoạt động 2: Thảo luận
* Hoạt động 3: Quan sát
C- Củng cố- Dặn dò:
Câu 1: Hiện tượng đầu nhụy nhận đợc những hạt phấn của nhị gọi là gì?
-*Nêu yêu cầu giờ học.
*. Nêu nhiệm vụ
-. Hãy tìm hiểu xem hạt đó có cấu tạo thế nào và tìm hiểu về một hạt đã nảy mầm thì có gì đặc biệt.
- GV yêu cầu HS dừng hoạt động nhóm và chuẩn bị trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV treo ảnh hình 1 ,2 lên bảng lớn để HS chỉ hình và trình bày. Khi HS không đa ra một cái tên khoa học thì GV nêu chính xác tên gọi. Chú ý khen ngợi những cái tên nghe phù hợp.
GV chỉ lại hình minh họa, nêu và viết bảng tóm tắt:
- Cấu tạo của hạt gồm 3 phần: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ (để nuôi phôi).
- Cấu tạo phôi của hạt mầm gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
- GV nêu: ở hoạt động này chúng ta vẫn làm việc theo nhóm. Các em hãy nhớ lại cách gieo hạt như đã hướng dẫn, trình bày lại với bạn trong nhóm và đưa ra những điều kiện cụ thể. Chú ý thống nhất ý kiến của nhóm.
2. Tổ chức:
3. Trình bày:
- Yêu cầu HS rút ra điều kiện từ những ý GV đã ghi.
4. Kết luận:
- GV nêu và ghi bảng: Điều kiện để hạt có thể nảy mầm được chính là độ ẩm và nhiệt độ thích hợp ( không quá nóng hay quá lạnh).
*Cho HS quan sát tranh ảnh trong SGK (hoặc xem băng hình) về sự phát triển của hạt mớp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa và kết trái. Sau đó quay lại chỉ hình và nói cho bạn bên cạnh cùng bàn nghe quá trình phát triển ấy.
 - GV bổ 1 quả mướp già cho HS quan sát.
*- Về nhà, các em làm bài thực hành nh SGK hướng dẫn ở trang 109.
- Xem trước bài 54.
Gọi 2hs nêu , nhận xét.
*Hs thảo luận nhóm 2 trong 5 phút, đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, 
*Gv cho hs trao đổi trong nhóm đôi.
Gv nêu câu hỏi, hs trả lời, nhận xét.
Gv nhắc, hs ghi vở.
*Gv treo tranh, hs quan sát, gọi 2hs lên chỉ và nêu, lớp nhận xét,bổ sung.
Khoa học
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận củacây mẹ
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Ngoài cách mọc lên từ hạt, cây con còn có thể mọc lên từ những bộ phận khác của cây mẹ như thân, lá, rễ...
- Xác định được vị trí chồi mầm ở một số cây khác nhau.
- Kể tên được một số loài cây mọc lên từ thân, cành, lá, rễ... của cây mẹ.
- Thực hành trồng cây con từ một bộ phận của cây mẹ. 
II- Đồ dùng:
1. Hình ảnh và thông tin minh họa trang 110, 111.
2. Chuẩn bị theo nhóm:
 + Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, củ riềng, cây hành, củ tỏi...
 + Một thùng có thể trồng được cây đã đổ đầy đất.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát
Một số loại cây được trồng bằng thân hay đoạn thân như hoa hồng, mía, khoai tây...
- Một số loại cây được trồng bằng thân rễ gừng, nghệ,.. bằng thân giò như hành tỏi...
- Một số ít cây con
 được mọc ra từ lá như cây bỏng, sống đời...
* Hoạt động 2: Thực hành
C- Củng cố- Dặn dò
Câu 1: Nêu cấu tạo của hạt ?
Câu 2: Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ?
- Nêu yêu cầu giờ học.
*GV để khoảng 5 phút cho HS quan sát và trao đổi với nhau. Trong lúc đó, GV vừa đi quan sát HS làm việc, vừa hỗ trợ khi cần thiết.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV treo ảnh hình 1 đến 6 lên bảng lớn để HS chỉ hình và trình bày.
 + Khi trồng mía người ta thường dùng tro bếp hay trấu lấp lên trên ngọn để mầm chồi chóng lên.
 GV tóm tắt và viết bảng:!
*- GV nêu: ở hoạt động này chúng ta vẫn làm việc theo nhóm. (nếu có vườn trường thì GV nên đa HS ra vườn và phân khu vực cho các nhóm).
2. Tổ chức:
GV vừa hớng dẫn vừa làm mẫu: 
- Bước 1: Hãy tạo một cái hõm sâu chừng 10cm và dài khoảng 15 – 20cm.
- Bước 2: Đặt đoạn thân đã có vào hõm trong chậu. Chú ý để sao cho chồi cây không bị nằm dới đất hay phần ngọn mía không sâu hơn hõm.
- Bước 3: Khoảng đất lấp lên trên đoạn thân đó, ấn nhẹ cho chắc gốc rồi tới nhẹ nước lên.
- GV hỏi: Cây con có thể mọc ra từ những bộ phận nào của cây mẹ?
Gọi 2hs nêu, gv nhận xét, đánh giá.
*Hs thảo luận nhóm trong 5 phút, đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, 
*Tổ chức cho hs trồng theo nhóm đã chia vào một số chậu hoặc thùng đã chuẩn bị.
Đạo đức
Em yêu hoà bình
I- Mục đích, yêu cầu : Sau bài học, học sinh biết
- Giá trị của hòa bình, trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình do nhà trường, địa phương tổ chức
- Yêu hòa bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hòa bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh
II- Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh ảnh về chiến tranh, về hoạt động bảo vệ hòa bình 
Phấn màu bảng nhóm 
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Dạy bài mới 
Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các t liệu su tầm ( BT4 - SGK ) 
b. Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
Mục tiêu : Củng cố lại nhận thức về giá trị của hòa bình và những việc làm bảo vệ hoà bình
3. Củng cố - Dặn dò 
- Kể những hành động việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình?
 Em yêu hòa bình ( tiếp theo )
*Yêu cầu học sinh giới thiệu các tư liệu mà mình đã sưu tầm được
* Kết luận : Thiếu nhi và nhân dân ta cũng nh các nước đã tiến hành những hoạt động bảo vệ hòa bình. Các em cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh 
* Thi vẽ “ Cây hòa bình “
 - Gv hướng dẫn vẽ “ Cây hòa bình “
+ Rễ cây là các hoạt động bảo bảo vệ hoà bình chống chiến tranh , các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hàng ngày 
 + Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung 
* Kết luận : Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho trẻ em và mọi người .Song để có được hoà bình , mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh ..
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau : “ Em tìm hiểu về Liên hợp quốc “
 02 học sinh nêu câu trả lời
- Học sinh cả lớp lắng nghe, nhận xét
*- HS giới thiệu về các tư liệu mình sưu tầm được
- Lắng nghe
*- Gv chia lớp thành 4 nhóm , các nhóm lên nhận nhận giấy bút
- Trình bày bài vẽ trước lớp, giải thích
- Khen những nhóm vẽ đẹp, có ý nghĩa 
- Các nhóm trưng bày các tranh vẽ về chủ đề Em yêu hoà bình đã chuẩn bị từ nhà 
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt 
Tuần 27
I Mục đích 
 HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 27
 Từ đó HS biết sửa chữa khuyết điểm và phát huy ưu điểm .
 Giáo dục ý thức sinh hoạt tốt
II Hoạt động dạy học 
1 ổn định nề nếp: Cho cả lớp hát 1 bài 
2 Lớp trởng cho lớp sinh hoạt 
 Từng tổ lên báo cáo tổng kết tổ mình 
 Cá nhân phát biểu ý kiến
 Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua giữa các tổ 
3 Giáo viên nhận xét chung , 
 Nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm
 Khen HS ngoan có ý thức tốt 
4 Phương hướng tuần sau
 -Duy trì nề nếp học tập 
 -Tham gia các hoạt động của trờng lớp 
 -Chăm sóc công trình măng non của lớp 
 -Phấn đấu đạt nhiều điểm 9 ,10 ở các môn học 
5 Hoạt động văn nghệ
Hướng dẫn học
Hoàn thành bài buổi sáng 
- Hướng dẫn HS hoàn thành nốt các bài học trong ngày.
- Cho HS làm toán phần còn lại
	- Giáo viên QS giúp đỡ HS yếu.
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò VN 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc