Bài soạn môn học lớp 5 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 14

Bài soạn môn học lớp 5 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 14

TẬP ĐỌC

CHUỖI NGỌC LAM

I- MỤC TIÊU

1HS biết đọc lưu loát bài văn, diễn cảm toàn bài.

- Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu,tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà; thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.

2.Hiểu : ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 48 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học lớp 5 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
I- Mục tiêu
1HS biết đọc lưu loát bài văn, diễn cảm toàn bài. 
- Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu,tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà; thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.
2.Hiểu : ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II- Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
Từ khó: Gioan; Pi- e
b. Tìm hiểu bài:
Phần 1:
 Nội dung: : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
C.Luyện đọc diễn cảm
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn, trả lời các câu hỏi gắn với nội dung của từng đoạn.
-Gv nhận xét, cho điểm.
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài bằng phấn màu.
- Giới thiệu chủ điểm: Vì hạnh phúc của con người. 
a) Luyện đọc:
Gv hướng dẫn học sinh chia đoạn 
- Đoạn 1: Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý ( cuộc đối thoại giữa Pi- e và cô bé).
Đoạn 2: Còn lại- (Cuộc đối thoại giữa Pi- e và chị cô bé.)
Gv nêu câu hỏi:
 Bài có mấy nhân vật ? Gv nhắc hs đọc đúng.
-> chú ý đọc thể hiện tâm trạng của các nhân vật qua giọng đọc.
- Chú ý từ dễ đọc sai: - Phần chú giải: trang 136
- GV giúp HS giải nghĩa thêm các từ ngữ khác các em chưa hiểu (nếu cần).
 -Gv cho hs nhận xét và đọc lại cho đúng.
- GV đọc thể hiện được giọng của từng nhân vật.
- Đọc diễn cảm cả bài.
b- Tìm hiểu bài
*Đoạn 1: Cuộc đối thoại giữa Pi- e và cô bé.
- Đọc phần 1: từ đầu đến gói lại cho cháu; phần 2: tiếp đến rơi nhé; phần còn lại của đoạn.
Câu1: 
* Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
 (Tặng chị nhân ngày nô- en; đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.)
*Em có đủ tiền mua không? (Không.)
* Chi tiết nào thể hiện điều đó?
Cô bé mở khăn ...ghi giá tiền...
*Đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa Pi- e và chị cô bé.
Câu 2 : Chị của cô bé tìm Pi- e làm gì?
 - Để hỏi xem có đúng là cô bé đã mua ngọc ở tiệm của Pi- e không; đó có phải là chuỗi ngọc thật không; giá của nó bao nhiêu.
Câu 3: Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao? (Vì em mua bằng tất cả số tiền em có...)
Câu 4: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
thất vọng với số tiền mình có. )
->Nội dung bài nói gì ?
c,Đọc diễn cảm- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Giọng cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu; chị cô bé ngay thẳng, thật thà;
Đọc đoạn 1: 
Gv nhận xét,dặn dò,học sinh chú ý lắng nghe.
-GV nhận xét tiết học.
Dặn dò VN.
- 2 HS đọc.-NX
- 2 HS giỏi nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Hs xác định vào sgk.
-Hs trả lời,nhận xét.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các đoạn trong bài.
 + Lượt 1: phát hiện và sửa lỗi phát âm.
 + Lượt 2: giải nghĩa từ khó.
+ lượt 3: Đọc đúng giọng đọc của nhân vật và ngắt nghỉ.
-Luyện đọc theo cặp.
- 3 HS đọc nối nhau đọc đoạn 1 theo 3 phần và trả lời câu hỏi 1.Hs khác nhận xét,bổ sung. 
- HS đọc thầm đoạn 2.
- 1 HS đọc câu hỏi 2 và HS khác trả lời câu hỏi 2, lớp nhận xét bổ sung.
- HS hội ý nhóm 2 đọc lại đoạn 2 và tìm câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- HS trả lời tự do; GV chốt lại.
- > HS nêunội dung của bài.,hs ghi vở.
Luyện đọc diễn cảm.
- 2 nhóm HS đọc diễn cảm từng đoạn.
- HS đọc cá nhân từng phần nhỏ.
- 
 Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Hạt gạo làng ta
I- Mục tiêu
1.Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm tha thiết.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi, là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 
* Học thuộc lòng bài thơ.
II- Đồ dùng dạy học 
Băng ghi lời bài hát Hạt gạo làng ta (nếu có).
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3’)
B.Bài mới: (35’)
1-Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Từ ngữ: KinhThầy, hào giao thông, quang trành...: 
b.Tìm hiểu bài
Nội dung: Ca ngợi những người làm nên hạt gạo thời chống Mĩ.
c-Đọc diễn cảm
C.Củng cố dặn dò:
( 2’)
Đọc bài Chuôĩ ngọc lam và trả lời các câu hỏi về bài đọc.
--Gv nhận xét cho điểm.
--GV có thể mở băng cho HS nghe bài hát Hạt gạo làng ta (nếu có). 
Luyện đọc
- Đọc vắt dòng thơ (2; 3) ( 4; 5) trong mỗi khổ.
- Giải nghĩa từ khó: hình ảnh minh hoạ.
- GV giúp các em giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- GV đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm tha thiết.
*Câu 1: Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
-> (Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất (có vị phù sa), của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy) và công lao của con người, của cha mẹ (Có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay)
Câu 2: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
 (Giọt mồ hôi sa
 ...
 Mẹ em xuống cấy.
Hai dòng cuối khổ thơ vẽ hai hình ảnh trái ngược nhau: cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát; mẹ lại bước chân xuống ruộng để cấy có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa lăn lộn trên ruộng đồng để làm nên hạt gạo.) 
* Em hiểu câu thơ “bát cơm mùa gặt, Thơm hào giao thông” như thế nào? (Bữa cơm thời chiến, thời chống Mĩ nên mới có cảnh “thơm hào giao thông”. ý của câu thơ: Nỗi vất vả làm ra hạt gạo trong thời chiến tranh; đóng góp của hạt gạo vào chiến thắng chung của dân tộc: hạt gạo nuôi chiến sĩ, nuôi những người trực chiến trong hào giao thông)
Câu 3: Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo
Câu 4: Tại sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
- > Vì hạt gạo rất quý. Nó được làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi công sức của cha mẹ, các bạn thiếu nhi; hạt gạo đóng góp chung vào chiến thắng vẻ vang của dân tộc.
*YC HS nêu nôi dung
* Đọc diễn cảm bài thơ.
Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết; chú ý đọc ngắt nhịp các dòng thơ linh hoạt, phù hợp với từng ý thơ. VD: Từ dòng thơ 1 (Hạt gạo làng ta) chuyển sang dòng 2 (Có vị phù sa) có ngắt nhịp bằng 1 dấu phẩy. Nhưng từ dòng 2 (Có vị phù sa) sang dòng 3 (Của sông Kinh Thầy) hai dòng thơ đọc gần như liền mạch  Những dòng thơ sau : Những trưa tháng sáu, Nước như ai nấu, Chết cả cá cờ cũng đọc khá liền mạch. Song hai dòng tiếp có ý đối lập Cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy  cần đọc ngắt giọng, ngưng lại rõ rệt gây ấn tượng về sự chăm chỉ, vất vả của mẹ để làm ra hạt gạo.
- Hát bài : Hạt gạo làng ta
- GV nhận xét tiết học.
2 HSđọc -NX
HS nghe
1 HS đọc bài thơ
Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ: lượt 1: xác định cách đọc vắt dòng; lợt.
- HS đọc phần chú giải 
* trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài dưới sự hướng dẫn của GV.
HSTL
HSTL
*HS thảo luận nhóm bốn câu hỏi 4.
*-HS nêu nội dung và ghi vở 
Hs lắng nghe.
*- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm từng khổ, cả bài thơ.
HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm những khổ thơ yêu thích.
Học sinh thi đọc diễn cảm bài thơ.
- Cả lớp hát bài hát Hạt gạo làng ta theo băng hình.
Học sinh lắng nghe.
 Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008
luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại
I- Mục tiêu:
1. Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ; qui tắc viết hoa danh từ riêng.
2. Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
II- Đồ dùng dạy học 
Bút dạ ; bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1 và ghi nhớ về DT chung và DT riêng đã học ở lớp 4; - 2,3 tờ phiếu phô - tô - cop - pi nội dung bảng phân loại (BT3).
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
 A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 Bài mới
1-Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1:Đọc đoạn văn sau.Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn:
 Bài 2:Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
Bài 3: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1:
Lời giải:
Đại từ xưng hô trong đoạn văn: chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài 4:Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1: câu ai – làm gì?
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
-Mỗi em đặt 1 câu có sử dụng 1 trong các cặp QHT sau: vì nên, nếu... thì, 
Gv nhận xét ,cho điểm.
. GV giới thiệu.
>GV ghi tên bài bằng phấn màu.
*Bài tập 1:
- GV nhắc các em chú ý: bài có nhiều danh từ chung, em tìm được 3 là đạt yêu cầu, nếu tìm được nhiều hơn càng tốt.
* DT chung: giọng,chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay,má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
* DT riêng: Nguyên
* Phân biệt từ chị với tư cách là DT, Đại từ.
- GV đưa ghi nhớ.
->Nêu quy tắc viết hoa dt riêng?
* Quy tắc viết hoa DT riêng.
Với các DT riêng (các cụm từ chỉ tên riêng) nói chung: viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành DT riêng (tên riêng) đó.
Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. VD: Nơ Trang Lơng, Bế Văn Đàn, Võ Thị Sáu, Chợ Rẫy, Cửu Long
Gv giảng kỹ hơn để học sinh nắm được các quy tắc.
Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài thì phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận nào gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. VD: Pa-ri, An-Pơ, Đa-nuýp, Vích-to Huy-gô
Riêng những tên người, tên địa lý nước ngoài được phiên âm qua âm Hán Việt thì viết theo quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. VD: Bắc Kinh, Tây Ban Nha, Quách Mạt Nhược
Khi viết tên các đơn vị, tổ chức,các danh hiệu, giải thưởng, ta cũng viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
*Gọi HS đọc bài 3
Cho HS chữa bài NX
Lời giải
* Danh từ làm chủ ngữ trong kiểu -Nguyên (danh từ ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào.
-Tôi (đại từ ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt dài trên má.
* DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai – thế nào?
-Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu.
*DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai –là gì?
Chị (đại từ- danh từ được dùng như đại từ) là chị gái của em nhé!
* DT làm vị ngữ ( phải đi kèm từ là) từ chị trong các câu Chị là chị của em nhé! Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
* GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập 4
- GV kiểm tra 2, 3 HS.
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp đọc thầm lại ... nguyên vật liệu nào tạo thành ?
5- Vữa xi măng có tính chất gì ?
6- Vữa xi măng dùng để làm gì ?
7- Bê tông do các vật liệu nào tạo thành?
8- Bê tông có ứng dụng gì ?
9- Bê tông cốt thép là gì ?
10- Bê tông cốt thép dùng để làm gì ?
11- Cần lưu ý điều gì khi sử dụng vữa xi măng ?
12- Cần phải bảo quản xi măng như thế nào ? tại sao ? 
- Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng ?
- Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống?
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc phần thông tin về xi măng trong SGK.
- Soạn bài 29.
3 hs trả lời
*Hs thảo luận nhóm 2 trong 1 phút, đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
-HS nêu
*Chia lớp làm 6 nhóm, phát bảng phụ và bút dạ, Hs thảo luận trong 10 phút.
Đại diện các nhóm gắn bảng phụ và trình bày, các nhóm khác nhận xét, gv kết luận, để lại trên bảng.
-hs trả lời, nhận xét.
-Gv nhắc, hs ghi vở.
Kĩ thuật
 Cắt , khâu , thêu túi xách tay đơn giản 
I. Mục tiêu : Học sinh cần phải :
- Biết cách cắt , khâu , thêu trang trí túi xách tay đơn giản. 
- Đo và cắt được vải để làm thân và quai túi xách tay. 
 - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được.
 - Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo.	
II. Đồ dùng :
- Mẫu túi xách tay bằng vải có thêu trang trí ở mặt túi.
 - Một số mẫu thêu đơn giản,một mảnh vải kích thước 50 cm x 70 cm, khung thêu cầm tay,kim khâu, kim thêu,chỉ thêu các màu.
III. Hoạt động dạy và học :
Nội dung 
Phương pháp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
Nhắc báo cáo đồ dùng 
Tổ trưởng báo cáo 
2. Bài cũ : (3’)
“ Thêu dấu nhân”
Nêu cách thêu dấu nhân ? 
GV nhận xét một số sản phẩm thêu của học sinh.
2 học sinh trả lời 
Hs quan sát và lắng nghe.
2. Bài mới : (30’)
a- Giới thiệu bài :
“Cắt,khâu,thêutúi xách tay đơn giản"
b- Hoạt động1: Quan sát, nhận xét mẫu .
c-Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
B1: Đo,cắt vải:
B2: Thêu trang trí trên vải:
B3:Khâu miệng túi:
B4:Khâu thân túi
B5:Khâu quai túi
6.Đính quai túi vào miệng túi:
d)Hoạt động 3: Học sinh thực hành đo và cắt vải:
GV GT –Ghi bảng 
GV giới thiệu một số mẫu thêu túi xách tay .
Em hãy nêu nhận xét về đặc điểm hình dáng của túi xách tay?
Gv nhận xét và chốt ý đúng.
- Để có được một túi xách tay như hình 1 ta làm theo mấy bước?
* Con đã học những mũi thêu nào từ lớp 4 đến bây giờ?
- Con nêu cách đo và cắt vải khâu túi xách tay?
-Gv nhận xét,chốt ý đúng.
* Nêu cách thêu và trang trí trên vải.
Gv làm mẫu cách gấp vải.
Gv nhắc hs: chú ý bố trí hình thêu cho cân đối trên một nửa mảnh vải dùng để khâu túi.(gv đưa một số bài vẽ mẫu hình thêu cho học sinh quan sát)
* Để khâu miệng túi con làm như thế nào?
Gv: Khâu miệng túi trước rồi mới khâu thân túi.Gấp mép và khâu lược để cố định đường gấp mép ở mặt trái mảnh vải.Sau đó lật vải sang mặt phải để khâu viền đường gấp mép.
* Nêu cách khâu thân túi?
-Gv làm mẫu cách gấp vải thân túi và vạch dấu đường khâu thân túi .
* Nêu cách khâu quai túi?
-Gv làm mẫu cách gấp vải quai túi và vạch dấu đường khâu lược và khâu quai túi .
* Nêu các bước đính quai túi vào miệng túi?
Gv làm mẫu các bước cho học sinh quan sát.
-Gv quan sát,hướng dẫn học sinh.
Học sinh nghe và ghi bài.
-Học sinh quan sát mẫu và hình 1 SGK ,nêu nhận xét:
Túi hình chữ nhật ,bao gồm thân túi và quai túi.Quai túi được đính vào hai bên miệng túi. 
Túi được khâu bằng mũi khâu thường.
Một mặt của thân túi có thêu trang trí.
- Hs quan sát các hình vẽ,đọc thầm sgk và trả lời:
- Làm theo 6 bước: đo,cắt vải; thêu trang trí trên vải; khâu miệng túi; khâu thân túi; khâu quai túi; đính quai túi vào miệng túi.
-Hs nêu,nhận xét,bổ sung.
 -Hs đọc thầm sgk và nêu,nhận xét,bổ sung.
Hs nêu các bước như sgk.
Học sinh quan sát.
Hs đọc sgk và nêu,nhận xét, bổ sung.
Hs đọc sgk và nêu,nhận xét, bổ sung.
Học sinh quan sát.
Hs đọc sgk và nêu,nhận xét, bổ sung.
Học sinh quan sát.
Hs đọc sgk và nêu,nhận xét, bổ sung.
Học sinh quan sát.
Học sinh đo và cắt vải theo các bước hướng dẫn sgk.
3. Củng cố -. Dặn dò : (2’)
- Nêu cách bước để hoàn thành một túi xách tay ?
- Nhận xét tinh thần , thái độ các em trong khi học 
- Về nhà tập thêu cho thạo.
Học sinh nêu,nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe 
lịch sử
Thu - Đông 1947, 
Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp
I - Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
 - Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
 - ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. 
II - Đồ dùng:
 - Bản đồ VN để chỉ địa danh ở Việt Bắc.
 - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
 - Tư liệu về chiến dịch.
III – Hoạt động dạy học chủ yếu :	
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
A - Bài cũ: (3’)
B - Bài mới: (35’)
- Giới thiệu bài
 Phát triển bài:
Hoạt động 1. 
1.Nguyên nhân 
Thu- đông năm 1947, thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc, hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Hoạt động 2: .
2. Diến biến 
Hoạt động 3: .ý nghĩa
Đập tan âm mưu của Pháp
khẳng định sự lãnh đạo tài tình của, Đảng và Bác Hồ
C. Củng cố– Dặn dò: ( 2’)
- Sau Cách mạng tháng Tám, thực dân Pháp còn có âm mưu gì với nước ta?
- Trước tình hình đó, Đảng và Bác đã có kế hoạch như thế nào và nhân dân ta hưởng ứng như ra sao ?
Gv giới thiệu, chỉ bản đồ, ghi tên bài.
- Muốn nhanh chóng chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, thực dân Pháp đã làm gì ? ((thực dân Pháp âm mưu tập trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn công lên căn cứ Việt Bắc )
- Vì sao thực dân Pháp lại có âm mưu đánh Việt Bắc ? (...tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta . Nếu đánh thắng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta chở về chế độ thuộc địa )
- Trước âm mưu của thực dân Pháp , Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì ? ( Phải phá tan cuộc tấn cộng mùa đông của giặc )
*Gv tiểu kết , ghi bảng phần gạch chân 
+ Chiến dịch là gì ? ( Nhiều trận đánh liên tiếp trong cùng một thời gian ) 
Câu hỏi thảo luận:
Câu 1: Quân địch tấn cộng lên Việt Bắc theo mấy đường ? Nêu cụ thể từng đường .
Câu 2: Quân ta đã tấn công và chặn đánh quân địch như thế nào ?
Câu 3 : Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc , quân địch rơi vào tình thế như thế nào ?
Câu 3: Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu , quân ta thu được kết quả ra sao ?
gv kết luận., cho hs quan sát hình 1 
*Chiến thắng Việt bắc có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp ?
- Hãy nêu kết quả của chến dịch này ? (Việt Bắc đã trở thành “mồ chôn” giặc Pháp)
Gv nhận xét,dặn dò
-2 Hs trả lời. Nhận xét, cho điểm.
-HS lắng nghe
*Hs đọc
Gv nêu câu hỏi, hs trả lời, nhận xét.
Chia lớp thành 4nhóm, hs thảo luận câu hỏi của nhóm mình trong vòng 10 phút, đại diện các nhóm trình bày, 
Gv nêu câu hỏi, hs trả lời, nhận xét, 
*Gv nêu câu hỏi, hs trả lời, nhận xét, gv kết luận, cho học sinh quan sát tranh ảnh minh hoạ.
-Hs lắng nghe.
Hướng dẫn học
Hoàn thành bài văn bài buổi sáng
Làm toán phần còn lại 
Giúp đỡ HS yếu 
GV kiểm tra đánh giá .
Hoạt động tập thể
Tìm hiểu về bệnh cúm gà
I.Mục tiêu:
 - Học sinh có một số hiểu biết về bệnh cúm gà 
	- Biết cách phòng tránh bệnh 
II. Đồ dùng : Phấn màu 
III. Hoạt động dạy và học 	 
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Giới thiệu bài: (1’) 
B. Lên lớp: (30’)
HĐ1.Tìm hiểu về bệnh cúm gà
HĐ2: Cách phòng tránh bệnh 
C. Củng cố- Dặn dò : ( 2’)
GVgiới thiệu , ghi bảng 
Bệnh cúm gà là một loại bệnh rất nguy hiểm đang trở thành một đại dịch của thế giới ..
- Theo con hiểu , bệnh cúm gà là gì ?
GV : Cúm gà là một bệnh truyền nhiễm do vi rút thường sống ở các loài lông vũ ( gà , vịt ngan ...) gây ra .Tác nhân của dịch cúm gà hiện nay là vi rút chủng A ( H5 N1 ) do đó dịch cúm gà còn được biết dưới những tên khác như : cúm tuýp A,cúmH5N1
Cúm gà lây lan như thế nào ?
Đánh dấu x vào chỉ những con đường lây nhiễm H5N1
Vi rút cúm gà lây nhiễm qua đường hô hấp và tiêu hoá 
Tiếp xúc trực tiếp với những chất thải của gia cầm 
Tiếp xúc trực tiếp với người bị nhiễm bệnh
Ăn thịt gia cầm bị ốm 
Tiếp xúc với gia cầm hoặc dụng cụ chăn nuôi gia cầm 
Vi rút cúm gà lây qua đường máu 
GV : Vi rút cúm gà có thể sống 4 ngày ở 220 C và hơn 30 ngày ở 00 C . Chúng sẽ bị tiệu diệt ở nhiệt độ cao từ 800 C trở lên 
-Những người bị nhiễm bệnh có những biểu hiện gì ?(Sốt , ho , đau bụng và đau cơ .Nặng viêm phổi và bệnh hô hấp nguy kịch dẫn đến tử vong )
GV giảng:
*Khi có dấu hiệu cúm tốt nhất hãy đến các trung tâm y tế gần nhất để kiểm tra cúm gà càng sớm càng tốt 
Muốn phòng tránh bệnh cúm gia cầm cần đảm bảo những yêu cầu gì ?
Tránh tiếp xúc trực tiếp với gia cầm 
Không ăn thịt gia cầm chế biến chưa kĩ hoặc nghi ngờ mắc cúm gia cầm 
Không ăn tiết canh ngan , vịt , gà 
- GV nhận xét chung 
Lắng nghe
Học sinh tự nêu những hiểu biết của mình 
GV giảng 
Học sinh tự nêu những hiểu biết của mình 
Học sinh làm phiếu bài tập
HS TL
Học sinh tự nêu những hiểu biết của mình 
Học sinh tự nêu những hiểu biết của mình 
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt
(tuần 14)
I -Mục tiêu
- Tổng kết các mặt hoạt động của tuần 14
- Đề ra phương hướng nội dung của tuần 15
II- Các hoạt động dạy học :
1 ổn định tổ chức 
cả lớp hát một bài 
2 Lớp sinh hoạt
Các tổ báo cáo các mặt hoạt động về tư trang , đi học ,xếp hàng ,vệ sinh ,hoạt động giữa giờ ,....
Cá nhân phát biểu ý kiến xây dựng lớp.
Lớp trưởng tổng kết lớp .............Nhất :Nhì :Ba:
3 GV nhận xét chung 
Khen những HS có ý thức ngoan, học giỏi:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Phê bình HS còn mắc khuyết điểm :
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
4 Phương hướng tuần sau :
-Duy trì nề nếp học tập
-Thi đua học tập tốt giành nhiều 9 , 10 ở các môn học để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
-Tham gia các hoạt động của trường lớp
-Chăm sóc tốt công trình măng non của lớp mình 
5.Văn nghệ: Còn thời gian cho lớp văn nghệ :cá nhân hát ,tập thể hát 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 lop 5.doc