Bài soạn môn học lớp 5 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 17

Bài soạn môn học lớp 5 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 17

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

 - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân

- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK + phấn.,bảng nhóm ,bút dạ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 41 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học lớp 5 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS :
	- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK + phấn.,bảng nhóm ,bút dạ 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
2.Luyện tập:
Bài 1 : Đặt tính rồi tính:
216,72
42
 1
12,5
 109,98
42,3
 06 7
 2 52
 00
5,16
 1000
 000
0,08
 253 8
 0 0 0
2,6
Bài 2 : Tính
a,(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) - 0,354 : 2 
Bài 3: Giải 
Cách 1
a)Từ năm 2000 đến năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm là:
 15 875 – 15 625 = 250 (người)
Từ năm 2000 đến năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm số phần trăm so với năm 2000 là:
 250 : 15 625 = 0,016 = 1,6%
b) Nếu từ năm 2001 đến năm 2002 dân số cũng tăng thêm 1,6% thì số dân tăng thêm là:
 15 875 : 100 x 1,6 = 254(người)
Số dân của phường đó năm 2002 là:
 15 875 + 254 = 16129(người)
Đáp số: a) 1,6%
 b)16129(người)
C. Củng cố – dặn dò:
+ Em hãy thực hiên phép chia 109,98 : 42,8 ?
NX
GV giới thiệu bài 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Cho HS chữa bài 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
Cho HS chữa bài NX
+ Nêu thứ tự thực hiện biểu thức ?
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
Cho HS chữa bài NX
b) Nếu từ năm 2001 đến năm 2002 dân số cũng tăng thêm 1,6% thì tỉ lệ tăng dân số năm 2002 so với 2001 là :
 100% + 1,6% = 101,6% 
Số dân của phường đó năm 2002 là : 15 875 x 101,6% = 16129 ( người )
 Đáp số : a) 1,6%
 b) 16129 người 
+Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
Nhận xét tiết học 
HS chữa bài NX
* HS nêu yêu cầu – Cả lớp đọc thầm 
- Hs làm bài vào vở 
- 3HS làm bài trên bảng 
- Hs điền đúng sai vào vở 
* HS nêu yêu cầu – Cả lớp đọc thầm 
- Hs cả lớp làm bài vào vở 
- Hs đổi vở điền đúng sai vào vở 
* HS nêu yêu cầu – Cả lớp đọc thầm 
- Hs làm bài vào vở 
- 1HS làm bài trên bảng 
 Hs khác nêu cách giải thứ 2 
Hs nêu 
lịch sử
 Ôn tập học kì I
 I - Mục tiêu: 
 - Ôn tập hệ thống những mốc lịch sử quan trọng từ 1858 đến 1950 
	- Tập phân tích , nêu ý nghĩa những sự kiện đó 
-Giáo dục lòng am hiểu lịch sử .
 II - Đồ dùng:
 - Tranh ảnh tư liệu lịch sử từ năm 1958 đến 1950 .
 - Bút dạ , bảng nhóm 
III – Hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A.KTBC:3’
B.Dạy bài mới :35’
1.Các sự kiện LS:
2.ý nghĩa của các sự kiện LS
C.Củng cố : 2’
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam ?
Ôn tập 
Bài 1: Đánh dấu x vào ô trống ứng với những sự kiện thuộc thời kì lịch sử từ năm 1858 – 1950 
Phong trào Cần Vương 
Khởi nghĩa Nam Kì 
Cách mạng tháng Tám thành công 
Đồng khởi Bến Tre 
Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 
Bác Hồ đọc tuyên ngôn Độc lập 
Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 
Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 
Giải phóng Sài Gòn 
Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
Bài 2 : Dựa vào SGK , em hãy điền tiếp vào chỗ chấm (....) những nộidung phù hợp 
Thời gian
Sự kiện chính
ý nghĩa
1/9/1958
Thực dân Pháp xâm
 lược nước ta
Phong trào Cần
 Vương
Thực dân
 Pháp hoảng
 sợ
5/6/1911
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Lãnh đạo
 cách mạng
 giành nhiều
 thắng lợi
PT Xô viết Nghệ Tĩnh
19/8/1945
Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập ”
Bài 3 : 
a.Dựa vào tranh hãy nêu tên các sự kiện lịch sử có liên quan 
b. Em hãy sắp xếp các tranh trên theo thứ tự thời gian 
-Hôm nay chúng ta ôn những kiến thức nào ?
GV nhận xét tiết học 
HSTL 
HS nhận xét , gv nhận xét đánh giá. 
HS làm bài vào phiếu bài tập 
1 HS đọc yêu cầu 
Cả lớp làm phiếu 
1HS làm bảng phụ 
Lớp nhận xét 
HS làm bài vào phiếu bài tập 
1 HS đọc yêu cầu 
Cả lớp làm phiếu 
Chữa miệng 
Lớp nhận xét 
GV treo một số tranh chụp yêu cầu học sinh thảo luân nhóm nêu tên các sự kiện lịch sử đó sau đó sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian.
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
Các nhóm khác nhận xét kết quả thảo luận của nhóm bạn 
Hướng dẫn học 
Hoàn thành bài buổi sáng 
Cho luyện đọc bài buổi sáng
Làm toán phần còn lại 
GV kiểm tra đánh giá 
Toán
Luyện tập chung (TT)
I Mục tiêu : Giúp Hs : 
	- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính .
	- Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích .
II. Đồ dùng : Phấn màu 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A.Kiểm tra bài cũ
B.Luyện tập 
*Giới thiệu bài 
Bài 1: Viết các hỗn số sau thành số thập phân 
Bài 2 : Tìm X 
X x 100 = 1,643+7,357
X x 100= 9
X = 9 : 100
X = 0,09 
0,16 : X = 2 – 0,4 
0,16 : X = 1,6 
 X = 0,16 : 1,6
 X = 0,1 
Bài 3: Giải 
Cách 1:
 Hai ngày đầu máy bơm hút được là : 
 35% + 40% = 75% ( lượng nước trong hồ )
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
 100% - 75% = 25% ( lượng nước trong hồ ) 
 Đáp số : 25% lượng nước trong hồ 
: 25% lượng nước trong hồ 
Bài 4 Khoanh vào kết quả đúng : 
 805 m2 = .........ha 
 Khoanh vào câu D 
Vì sao em biết 805m2 = 0,0805ha ?
C.Củng cố , dặn dò :
: Kiểm tra khi luyện tập 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Cho HS chữa bài NX
+ Nêu cách viết hỗn số ? 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
Cho HS chữa bài NX
+ Nêu cách tìm thành phần cha biết ?
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
Cho HS chữa bài NX
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 4
Cho HS chữa bài NX
Gv kết luận kết quả đúng 
Nhận xét dặn dò 
Về nhà làm lại các bài
* HS nêu yêu cầu – Cả lớp đọc thầm 
- Hs làm bài vào vở 
- 3HS làm bài trên bảng 
- Hs nêu cách làm 
* HS nêu yêu cầu – Cả lớp đọc thầm 
- Hs cả lớp làm bài vào vở 
* HS nêu yêu cầu – Cả lớp đọc thầm 
- Hs làm bài vào vở 
* HS nêu yêu cầu – Cả lớp đọc thầm 
- Hs cả lớp tính ra nháp khoanh vào SGK 
Toán
Giới thiệu máy tính bỏ túi
I. Mục tiêu:
Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Ghi nhớ : ở lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho phép.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nếu mỗi học sinh không có 1 máy tính.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Bài mới:
1. Làm quen với máy tính bỏ túi:
2. Thực hiện các phép tính:
3. Thực hành:
Bài 1:Kết quả 
126,45 + 796,892 = 923,342
352,19 - 189,471 = 162,719
75,54 x 39 = 2946,06
308,85 : 14,5 = 21,3
Bài 2: Sử dụng máy tính bỏ túi để chuyển các phân số đã cho thành phân số thập phân:
= 0,75 = 0,625
= 0,24 
Bài 3: 
Kết quả thu được là :38
4. Trò chơi :
Thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi. Mỗi lượt chơi khoảng 6 em, ai ra kết quả nhanh nhất và chính xác nhất thì được thưởng
( 27,32 x 68 -128,35 ) x 6 -1,588 = 10374,872
229,08 : 8,3 + 6,28 : 3,14 - 9,5 = 20,1
27,3 + 6,73 x 5 : 7,1 = 32,039436
C Củng cố – dặn dò:
Gọi HS chữa bài cũ NX
Giới thiệu máy tính bỏ túi 
+ Em thấy có những gì? ( Máy tính gồm màn hình và các nút.)
+ Trên các nút có ghi gì?
- Trên các nút ghi chữ, chữ số và các kí hiệu.
- Nút ON/C để bật máy.
- Nút OFF để tắt máy.
- Các nút từ 0 đến 9 để nhập số.
- Các nút phép tính cộng, trừ, nhân, chia: +, -, x, :
- Nút . để ghi dấu phẩy trong các số thập phân.
- Nút = để hiện kết quả phép tính trên màn hình.
ví dụ: 25,3 + 7,09 
+ Cần nhấn những nút nào để thực hiện phép tính?
 Thứ tự các nút:
2 5 . 3 + 7 . 0 9 =
Cho HS thực hành 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Cho HS chữa bài NX
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
Cho HS chữa bài NX
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 Cho HS chữa bài NX
Nhận xét dặn dò 
- Về nhà chữa bài sai ( nếu có)
GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng lớp.
- Các nhóm quan sát máy tính, trả lời các câu hỏi:
- H/s ấn các nút và nói kết quả quan sát được.
* H/s tự thực hiện và đọc kết quả. H/s tự làm
-H/s tự làm và nêu kết quả.
*- HS đọc yêu cầu
- 4 HS lên bảng.
- Dưới làm vở ô li.
- Chữa bài.
-* HS đọc yêu cầu
- 4 HS lên bảng.
- Dưới làm vở ô li.
- Chữa bài.
* HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng.
-
* GV nêu luật chơi , chỉ định h/s chơi và ra phép tính
Toán
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán 
về tỷ số phần trăm
I. Mục tiêu:
Ôn tập các bài toán về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nếu mỗi học sinh không có 1 máy tính.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
1. Tính tỉ số phần trăm của 26 và 44:
2. Tính 34% của 56:
 56 x34 : 100 = 19,04 
 - Nhấn lần lượt các nút :
5 6 x 3 4 % =
Kết quả bằng 19,04 
3. Tìm một số biết 67% của nó bằng 78:
78 : 67 x 100
7 8 : 6 7 %
4. Thực hành:
Bài 1:Kết quả
Trường
Số HS
SôHS nữ
Ti số phần trăm HS nữ
An Hà
612
311
50,81%
An Hải
578
294
50,86%
An Dơng
714
356
49,85%
An Sơn
807
400
49,56%
Thóc(kg)
100
150
125
110
88
Gạo (kg)
69
103,5
86,25
75,9
60,72
Bài 3 : 
) Để mỗi tháng nhận được 30000 đồng,cần gửi số tiền là:
30000 : 0,6 x 100 = 5000000(đồng)
b) Để mỗi tháng nhận được 60000 đồng,cần gửi số tiền là:
60000 : 0,6 100 = 10000000 (đồng)
c) Để mỗi tháng nhận được 90000 đồng,cần gửi số tiền là:
90000 : 0,6x100=150000000(đồng)
Đáp số: a) 5000000(đồng)
 b) 10000000 (đồng)
 c) 150000000(đ
C. Củng cố – dặn dò:
Gọi HS chữa bài cũ NX
GV giới thiệu bài 
- Lấy số đó nhân với số phần trăm rồi nhấn nút % để ra kết quả cần tìm.
- Lấy số đó chia cho số phần trăm tương ứng rồi nhấn nút % để được kết quả tính.
*Gọi HS Đọc yêu cầu bài 1
Cho HS chữa bài 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
Cho HS chữa bài NX
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Bài toán thuộc dạng nào trong các dạng toán về tỷ só phần trăm?
- Nhận xét tiết học
- Chữa miệng bài 1, 2 (86).
GV giới thiệu cách tính tỉ số phần trăm của hai số bằng máy tính.
*- H/s tính theo quy tắc đã học.
- GV gợi ý cách nhấn nút để tính nhanh kết quả bằng máy tính.
- H/s rút ra cách tính.
*- Cho từng cặp h/s thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi kết quả. 
* H/s đọc đề bài.- H/s tự làm 
- 3HS chữa bảng.
Toán
Hình tam giác
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và chiều cao (tương ứng) của hình tam giác. ... đọc .
 + GV và cả lớp nhận xét.
Hs nghe
HS nghe
*1 Hs sửa lỗi trên bảng phụ.Hs khác chữa vào nháp.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét bài chữa.
*HS tự chữa lỗi 
+Hs khác nhận xét. GV nhận xét.
*.2 HS đọc bài văn hay
Hs trao đổi thảo luận dới sự hớng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn 
*Mỗi hs chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn : đoạn văn tả ngnoại hình, tính tình hoặc hoạt động của nhân vật, đoạn mở bài hoặc kết bài.
khoa học
Bài 33: Ôn tập học kì I
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh được củng cố về:
 - Đặc điểm giới tính.
 - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
 - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II- Đồ dùng:
 - Phấn màu, bảng phụ
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
-
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1:
Con đường lây truyền một số bệnh
* Hoạt động 2:
Một số cách phong bệnh
* Hoạt động 3:
Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu 
* Hoạt động 4:
Trò chơi : Ô chữ kì diệu (trang 70-71)
C- Củng cố - Dặn dò:
- Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên ?
- Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo ?
GV giới thiệu bài 
*Nội dung thảo luận:
1- Bệnh sốt xuất huyết lây qua con đờng nào ?
2- Bệnh viêm não lây qua con đờng nào ?
3- Bệnh viêm gan A lây qua con đường nào ?
=>GV tổng kết chuyển ý 
*Nội dung thảo luận nhóm:
1- Quan sát hình minh hoạ trang 68.
2- Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì ?
3- Làm như vậy có tác dụng gì ? Vì sao ?
=>
*Nội dung thảo luận:
1- Hoàn thành bảng trong SGK trang 69.
2- Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu câu trả lời đúng.
=>
*Cách chơi:
- Treo bảng có ghi các ô chữ sau:
1. Sự thụ tinh. 2. Bào thai (thai nhi)
3. Dậy thì. 4. Vị thành niên.
5. Trưởng thành. 6. Già.
7. Sốt rét. 8. Sốt xuất huyết.
9. Viêm não. 10. Viêm gan A.
- Chọn 1 hs nói tốt dẫn chương trình.
- Mỗi tổ cử 1 hs tham gia chơi.
- Đại diện các tổ bốc thăm số câu hỏi (có 10 câu) rồi trả lời.
- Nhận xét giờ học.
- Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
2 hs trả lời, nhận xét, cho điểm.
*Hs thảo luận nhóm 2 trong 10 phút, đại diện 3 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, 
*Chia lớp làm 8 nhóm, Hs thảo luận trong 10 phút.
Đại diện 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, 
*Chia lớp làm 8 nhóm, Hs thảo luận trong 5 phút.
Đại diện 4 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, 
*Chọn 4 hs đại diện 4 tổ tham gia chơi, Trả lời đúng 1 câu ư 10 điểm, nếu không trả lời được tổ kế tiếp sẽ trả lời thay.
Phạt tổ có số điểm ít nhất hát 1 bài.
Hướng dẫn học
Hoàn thành bài buổi sáng 
Cho Hs làm luyện từ và câu bài buổi sáng 
Làm toán phần còn lại 
Giúp đỡ HS yếu 
Khoa học 
Kiểm tra học kỳ I
địa lí
Ôn tập học kì I
I.Mục tiêu : 
Học xong bài này , hs:
+ Nhớ lại các kiến thức cơ bản về vị trí địa lí,khí hậu,đặc điểm tự nhiên của nước ta.
+ Vai trò của biển với đời sống nhân dân.
II.Đồ dùng: Bảng phụ,bút màu.
III. Hoạt động :
Nội dung 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
I.Ôn tập :
Bài 1: Em hãy điền vào chỗ chấm nội dung thích hợp 
Bài 2: Đánh dấu X vào ô trống trước những ý em cho là đúng :
:
Phần lớn diện tích của nước ta là
Đồng bằng 
Đồi núi và cao nguyên 
Cao nguyên 
Bài 4 : Điền từ thích hợp để hoàn thành bảng sau :
Khí hậu 
Vị trí 
Đặc điểm 
Nguyên nhân 
Miền Bắc 
ở phía Bắc đèo Hải Vân
Mùa hạ :
Mùa đông:
Miền Nam
ở phía Nam đèo Hải Vân
nóng quanh năm có mùa ma và mùa khô 
Bài 5: Em hãy nêu vai trò của biển đối với đời sống của nhân dân 
2. Củng cố,dặn dò:
a. Phần đất liền của nước ta :
+ Phía Bắc giáp : Trung Quốc 
+Phía Nam giáp : Biển Đông
+ Phía Đông giáp : Biển Đông
+ Phía Tây giáp : Lào , Cam –pu-chia 
b . Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam nằm ở Biển Đông thuộc Thái Bình Dương.
Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam á..
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
Bài 3: Em hãy đánh các mũi tên để hoàn thành sơ đồ sau :
Nước Việt Nam 
Nằm trong vòng
 đai nhiệt đới 
Nói chung là nóng 
Nằm gần biển .Trong vùng có gió mùa 
Ma nhiều .Gió ma thay đổi theo mùa 
Khí hậu nhiệt đới gió mùa 
Gọi HS đọc yêu cầu 3
Thảo luận nhóm chữa bài 
Cho HS hoàn thành bảng ở bài 4
NX chữa bài 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 5
Cho HS nêu NX
- Nhận xét giờ học.
- Ôn tập kĩ để giờ sau kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I
Gv cho học sinh làm trên phiếu học tập sau đó gọi hs lần lợt chữa bài trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
Nhận xét,bổ sung và chốt ý đúng.
HS thảo luận nhóm nêu
Hs làm bài 4
*HS đọc yêu cầu HS nêu 
Đạo đức
 Hợp tác với những người xung quanh (t2)
I. Mục tiêu: HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
- ở tiết này, HS chủ yếu xử lý tình huống và liên hệ thực tế 
II. Đồ dùng dạy học: 
Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3.
III. Hoạt động chủ yếu:
Nọi dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1: Thảo luận đôi bài tập 3.
a,đúng 
b,sai 
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống( bài tập 4 SGK ).
*Hoạt động 3: Làm bài tập 5 SGK.
C.Củng cố – dặn dò
- Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
NX
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và tình huống a,b
Thảo luạn xem tình huống nào đúng ,
*Lớp 5B định tổ chức vui hái hoa dân chủ và giao cho tổ 2 nhiệm vụ chuẩn bị cuộc vui. Nếu là thành viên tổ 2, em sẽ dự kiến thực hiện nhiệm vụ trên ntn ?
b. Vào dịp hè, ba má Hà định về thăm quê ngoại.Theo em, bạn Hà cần cùng gia đình chuẩn bị cho chuyến đi xa đó nh thế nào?
 + Tổ 2 phân công cụ thể cho từng thành viên như Chuẩn bị cây hoa, gấp hoa giấy, viết nội dung câu hỏi vào hoa, ngời dẫn chơng trình 
+ Hà cần bàn bạc với ba má để tham gia chuẩn bị ....
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 5
Cho HS làm bài NX
*Vì sao ta phải hợp tác với những người xung quanh.
- HS thuộc ghi nhớ, liên hệ thực tế (thực hành).
2 HS trả lời. 
 nhận xét.
*GV yêu cầu từng cặp thảo luận nội dung bài tập 3 theo nhóm đôi.
Gọi HS trình bày kết quả HS khác nhận xét.
*GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm thảo luận để xử lý tình huống theo BT 4.
Đại diện các nhóm trình bày từng nội dung.
*HS tự làm BT 5 sau đó trao đổi với bạn cùng bàn.
Một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những ngời xung quanh trong một số việc, các bạn khác có thể góp ý cho bạn.
Hướng dẫn học 
Hoàn thành bài buổi sáng 
Cho Hs làm luyện từ và câu bài buổi sáng 
Làm toán phần còn lại 
Giúp đỡ HS yếu 
Kĩ thuật
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
trong gia đình
I. Mục tiêu : Học sinh cần phải :
- Biết đặc điểm,cách sử dụng,bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.	
- Có ý thức bảo quản,giữ gìn vệ sinh,an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun,nấu,ăn uống.
II. Đồ dùng : 
- Một số dụng cụ đun,nấu,ăn uống thường dùng trong gia đình.
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
- Phiếu học tập
III. Hoạt động :
Nội dung kiến thức và kĩ năng
Phương pháp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
Gv cho hát tập thể 
Quản ca cho lớp hát. 
2. Bài cũ 
-Nêu các bước thêu dấu nhân ?
Học sinh nêu 
2. Bài mới 
a- Giới thiệu bài :
“Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình"
b- Hoạt động 1:
Xác định các dụng cụ đun , nấu , ăn uống thông thường trong gia đình:
c.Hoạt động 2:
Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng,bảo quản một số dụng cụ đun nấu , ăn uống trong gia đình:
d-Hoạt động 3: 
Đánh giá kết quả học tập:
3. Củng cố - Dặn dò
 Gv giới thệu , ghi bảng?
* Kể tên những dụng cụ thường dùng để đun,nấu,ăn uống trong gia đình ?
*Kể tên những loại bếp đun được sử dụng để nấu ăn trong gia đình?
- Khi sử dụng bếp xong ta cần làm gì ?
Gv cho học sinh làm việc theo nhóm:
- Quan sát hình 2 và nêu tên , tác dụng của những dụng cụ nấu trong gia đình?
- Hãy kể tên một số dụng cụ nấu thường dùng trong gia đình em?
- Khi sử dụng các dụng cụ nấu cần chú ý điều gì?
- Từ quan sát hình 3 và hiểu biết của em,hãy kể tên những dụng cụ thường dùng để bày thức ăn và ăn uống trong gia đình?
-*Khi sử dụng những dụng cụ kể trên cần chú ý gì?
- Dựa vào hình 4,em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ dùng để cắt,thái thực phẩm?
- Nêu những chú ý khi sử dụng?
- Nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ khác được dùng khi nấu ăn?
- Nêu cách sử dụng loại bếp đun của gia đình em?
- Kêt tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình em?
*- Nhận xét tinh thần , thái độ các em trong khi học 
- Về nhà tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
Học sinh nghe và ghi bài.
*Hs dựa vào hiểu biết để nêu,nhận xét.
 Học sinh quan sát hình 1 SGK và vốn hiểu biết, nêu nhận xét:
Bếp ga,bếp kiềng,bếp dầu,bếp than tổ ong.
Học sinh lập thành 4 nhóm và thảo luận,ghi kết quả vào phiếu học tập.
Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,bổ sung.
- Rửa sạch và úp nơi khô ráo..
HS kể
*- Cẩn thận,nhẹ nhàng,tránh va chạm mạnh.
- Sau khi sử dụng phải rửa sạch bằng nước rửa bát và úp vào nơi khô ráo.
*Học sinh kể và nhận xét.
Hs trả lời,nhận xét,bổ sung.
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
THư viện 
HS lên thư viện 
Đọc sách báo truyện 
GV thư viện HD
Hướng dẫn học 
Hoàn thành bài buổi sáng 
Cho Hs làm luyện từ và câu bài buỏi sáng 
Làm toán phần còn lại 
Cho Thi kể chuyện 
Hoạt oạt động tập thể
Sinh hoạt 
Tuần 17
I Mục đích 
 HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 17
 Từ đó HS biết sửa chữa khuyết điểm và phát huy ưu điểm .
 Giáo dục ý thức sinh hoạt tốt
II Hoạt động dạy học 
1 ổn định nề nếp: Cho cả lớp hát 1 bài 
2 Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt 
 Từng tổ lên báo cáo tổng kết tổ mình 
 Cá nhân phát biểu ý kiến
 Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua giữa các tổ 
3 Giáo viên nhận xét chung , 
 Nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm
 Khen HS ngoan có ý thức tốt 
4 Phương hướng tuần sau
 -Duy trì nề nếp học tập 
 -Tham gia các hoạt động của trường lớp 
 -Chăm sóc công trình măng non của lớp 
 -Phấn đấu đạt nhiều điểm 9 ,10 ở các môn học 
5 Hoạt động văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc