Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 1

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 1

TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG

=============================

 Tập đọc

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu TN cỏ xước, ăn hiếp, mai phục

- Hiểu các từ khó trong bài, hiểu nội dung bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn.

- Tích hợp GD kĩ năng sống (các câu hỏi): Nhận biết được vẻ đẹp của tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác trong cuộc sống. Biết cách thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ những người gặp khó khăn. Biết tự nhận thức về bản thân đã làm gì để giúp đỡ mọi người.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các từ ngữ (Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật (Nhà trò, Dế Mèn)

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tấm lòng yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Tranh

- HS : SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 

doc 40 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
 Chào cờ
Tập trung toàn trường
=============================
 Tập đọc
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu TN cỏ xước, ăn hiếp, mai phục
- Hiểu các từ khó trong bài, hiểu nội dung bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn.
- Tích hợp GD kĩ năng sống (các câu hỏi): Nhận biết được vẻ đẹp của tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác trong cuộc sống. Biết cách thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ những người gặp khó khăn. Biết tự nhận thức về bản thân đã làm gì để giúp đỡ mọi người.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng các từ ngữ (Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật (Nhà trò, Dế Mèn)
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tấm lòng yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh
- HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học.
1. Ôn định tổ chức
2. KT và giới thiệu SGK
a) + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
 + Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ (SGK - 3) 
 + Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài, 
- GV tóm tắt nội dung
- HD chia đoạn(4 đoạn)
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn,kết hợp sửa lỗi phát âm giúp hs hiểu nghĩa 
một số từ khó trong bài.
- 1HS đọc toàn bài
- Chia đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn
*Từ ngữ: nhà trò, ngắn chùn chùn,
-Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- Y/cầu HS đọc toàn bài
- Đọc trong nhóm
- HS đọc toàn bài,HS khác nhận xét.
- GV đọc mẫu lần 1:
- Theo dõi GV đọc mẫu.
3.3 . Tìm hiểu bài 
- Truyện có những nhân vật nào?
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai?
- Chị Nhà Trò.
- Hs đọc thầm đoạn 1.
-Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
- Đoạn 1 ý nói gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- GV ghi ý lên bảng:
- Nhiêù học sinh nhắc lại ý 1.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2.
-Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt?
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn, cánh mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng.
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
- Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
- Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào?
- Chậm thể hiện sự yếu ớt.
- HS đọc đoạn 2 thể hiện giọng.
- ý đoạn 2: 
- Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn?
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
- Đoạn này là lời của ai?
- Nhà Trò.
- Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
- Tình cảnh đáng thương của chị Nhà Trò.
- Gv gọi HS đọc đoạn 4:
- 1 em đọc cả lớp đọc thầm.
- Tích hợp KN sống: Trước tình cảnh đang thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : 
" Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu"
- Tích hợp KN sống: Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình.
- Tích hợp KS sống:Đoạn cuối bài ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- GV ghi ý lên bảng:
- Nhiều em nhắc lại.
- Cách đọc câu nói của Dế Mèn?
- Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình.
- Cho hs đọc:
- 2 em đọc
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì?
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công.
3.4 Luyện đọc diễn cảm: 
- Y/Cầu HS nêu giọng đọc toàn bài
- GV treo bảng phụ HD đọc đoạn 2
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 2 trước lớp (Đọc theo cách phân vai)
4. Củng cố: 
- Tích hợp KN sống: Qua bài học ngày hôm nay các em hãy liên hệ với bản thân đã làm được những việc gì để giúp đỡ mọi người.
5. Dặn dò: 
- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau Mẹ ốm . 
- HS nêu.
- luyện đọc theo cặp
- 3 HS đọc, HS khác nhận xét
- HS liên hệ.
 ==================================
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 000.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- HS biết cách đọc, viết các số đến 100 000. biết tính chu vi hình Phân tích cấu tạo số
2. Kĩ năng
- Đọc, viết được các số đến 100.000, 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS có ý thức yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học :
- GV : Phiếu học tập.
- HS : Bảng con, 
III.Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn ôn bài
*Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ...
Bài 1:Viết số thích hợp vào mỗi vạch trên tia số.
- HD HS làm bài vào bảng con.
- GV chữa bài- chốt kết quả đúng
- Phần b làm tương tự:
- GV chữa bài- chốt kết quả đúng
Bài 2: Viết theo mẫu.( phiếu cá nhân)
- G v kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào phiếu cá nhân
HS đọc, nêu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con
- HS lên bảng chữa bài.
0 10 000 ... 30 000 ... ...
- Thứ tự các số cần điền: 20 000, 
40 000, 50 000.
b) 36 000; 37 000; 38 000; 39000; 
40 000; 41 000; 42 000.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào phiếu cá nhân
- HS lên bảng dán phiếu đã hoàn chỉnh.
Viết số
Chục nghìn
Nghìn 
Trăm
Chục 
đv
Đọc số
42 571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
63 850
6
3
8
5
0
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907
9
1
9
0
7
chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bẩy
16 212
1
6
2
1
2
mười sáu nghìn hai trăm mười hai
70008
7
0
0
0
8
bảy mươi nghìn không trăm linh tám
GV cùng HS nhận xét , chữa bài.
Bài 3:Viết các số sau thành tổng ( theo mẫu)
 a)mẫu
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
các số khác tương tự : 9171; 3082.
b) Mẫu.
9000 + 200 +30 + 2 =9232
- GV chấm bài , nhận xét
Bài 4 (HS - KHG) Tính chu vi các hình
GV vẽ hình lên bảng
- Muốn tính chu vi một hình ta làm 
như thế nào?
- Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK?
GV nhận xét .
4.Củng cố 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- HD về làm bài trong VBT, chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở
a) 9171= 9000 + 100 + 70 + 1
 3082 = 3000 + 80 + 2
b) 7000 + 300 + 50 +1 = 7351
 6000 + 200 +3 = 6203
-HS lên bảng chữa bài.
đổi chéo vở kiểm tra nhận xét.
HS đọc yêu cầu.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông
HS làm bài vào nháp, vài hs lên bảng.
+ Chu vi hình ABCD là; 
 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm )
+Chu vi hình MNPQlà:
 ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) 
+ Chu vi hình GHIK là : 
 5 x 4 = 20 (cm)
HS đổi chéo nháp kiểm tra, nhận xét bài làm trên bảng.
 ===========================================================
 Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS nhận biết được 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000 kết hợp tính nhẩm. - So sánh các số đến 100 000.
2. Kĩ năng
- Thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100 000
- Làm bài toán thống kê số liệu.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS có ý thức yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy Học : 
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5 ( 5).
- HS : SGK
III.Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2.Bài cũ: KT bài trong vở BT
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính nhẩm:(giải miệng)
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu gì?
- HS thực hiện nhẩm.
- GV cho hs thực hiện theo hình thức nối tiếp:
7000 + 2000 = 9000 8000 : 2 = 4000
9000 – 3000 = 6000 3000 x 2 = 6000
- GV nhận xét chốt kết quả đúng .
Bài 2: Đặt tính rồi tính.(bảng con)
- HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài,
- HS đặt tính rồi tính vào bảng con.
- Hướng dẫn học sinh chữa bài trên bảng lớp kết hợp nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
 4637 __ 7035 325 25968 3
+ 8245 - 2316 x 3 19 
 12882 4719 975 16 8656
 18
 0
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
Bài 3: Điền dấu (phiếu học tập)
Bài yêu cầu gì?
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài.
- So sánh các số rồi điền dấu thích hợp.
- GV yêu cầu hs làm bài.
 4327 > 3742 28676 = 28676
- GV chữa bài chốt ý đúng
 5870 < 5890 97321 < 97400
- Lớp làm bài vào phiếu học tập.
- Nhận xét, nêu cách so sánh (so sánh từng hàng.)
Bài 4:Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. ( làm vào vở) 
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu hs tự làm bài:
- 1 HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
Bài 5 (HS KH,G). 
 92678 , 82697 , 79862 , 62978
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Bác Lan mua ? loại hàng, đó là những loại hàng nào? Giá tiền và số lượng hàng là ?
- 3 loại hàng : 5 cái bát, 2 kg đường, 2 kg thịt....
- Bác Lan mua hết số? Tiền bát, Làm thế nào để tính được?
Số tiền mua bát là: 
 2500 x 5 = 12 500 (đồng)
*Tương tự tính được số tiền mua thịt, mua đường...
4.Củng cố 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- về làm bài VBT chuẩn bị bài sau 
Số tiền mua đường là: 
 6400 x 2 = 12800 (đồng)
Số tiền mua thịt là: 
 35 000 x 2 = 70 000(đồng)
 Đáp số: 12800; 70000 đồng
 ========================================= 
 Tập đọc
 Mẹ ốm
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Hiểu được tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của con đối với mẹ.
- Tích hợp GD kĩ năng sống: Biết được ý nghĩa của việc quan tâm, lo lắng, chăm sóc mọi người khi ốm đau. Biết giúp đỡ, chăm sóc những người ốm đau. Biết tự nhận thức về bản thân đã làm gì để giúp mọi người.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng: lá trầu, khép lỏng, nóng ran, cho trứng, lần giường,... Đọc lưu loát cả bài. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm để thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của người con đối với mẹ. Học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ: 
- GDHS yêu thương quý trọng người thân
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bàI đọc. Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1.
- HS : SGK
III.Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ.
Vì sao Dế Mèn bênh vực chị Nhà Trò?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2,3 HS nêu.
3. Bài mới.
3.1.Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài; GV tóm tắt nội dung
- Đọc nối tiếp bài thơ, kết hợp sửa phất âm và giảI nghĩa từ .
- 1HS khá đọc,chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 khổ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3.3. Tìm hiểu bài.
- HS đọc 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi
- Bài thơ cho ta biết chuyện gì?
- Mẹ bạn nhỏ bị ốm, ai cũng quan tâm lo ...  Viết được một đoạn của câu chuyện đã kể.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết cho HS
3. Thái độ: 
- GD HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2 . Bài tập
Bài 1:
- GV cho HS lại những nhân vật chính trong chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”
- GV cho HS sắp xếp lại các sự việc trong câu chuyện cho đúng trình tự.
- Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện ý nghĩa của câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
Bài 2: Dựa vào gợi ý, hãy viết vào vở một đoạn của câu chuyện đã kể trên lớp theo đề bài cho trước:
- Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc. Em đã giúp cô ấy sách đồ đi một quãng đường. Em hãy kể kại câu chuyện đó.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò.
- Về nhà xem lại bài viết.
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện
- HS sắp xếp
- HS nêu miệng
- Câu chuyện giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người có tấm lòng nhân ái, sẵn sàng giứp đỡ, cứu giúp đồng loại; khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp sứng đáng
- HS đọc đề bài, gợi ý.
- Viết bài.
- 2 HS đọc bài viết, nhận xét
 =====================================
 Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012
 Toán
 Luyện tập.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập đúng.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS thêm yêu thích môn học.
II. đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào?
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2.HD HS làm bài tập
Bài1:Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.(làm phiếu)
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào phiếu vài em lên bảng
- GV hướng dẫn mẫu:
 a
 6 x a
5
 6 x 5 = 30
7
 6 x 7 = 42
10
 6 x 10 = 60
- GV chữa bài chốt kết quả đúng
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức .
- HS nhận xét chéo.
- HS nêu yêu cầu.
- Muốn tính được em làm thế nào?
- Thay chữ bằng số.
- Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.
a)Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 
 = 35 + 21 = 56.
- GV chữa bài chốt kết quả đúng
b)với m = 9 thì 168 - m x 5 = 168 - 9 x 5 
 = 168 - 45 =123
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 4:- GVvẽ hình vuông cạnh a.
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông này?
- Độ dài cạnh x 4.
- Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P = a x 4.
- P gọi là chu vi hình vuông.
HS làm bài vào vở 1 em lên bảng
- Tính chu vi hình vuông + cạnh a + 3 cm?
Cạnh a = 5 dm?
Cạnh a = 8 m
P = 3 x 4 = 12 ( cm)
P = 5 x 4 = 20 ( cm)
P = 8 x 4 = 32 ( cm).
- GV chữa bài chốt kết quả đúng
4. Củng cố:
- Nêu một ví dụ về biểu thức chứa một chữ?
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa 1 chữ ta làm thế nào?
5. Dặn dò:
- Về làm bài VBT chuẩn bị bài sau 
- HS nhận xét chữa bài.
 ================================
 Tập làm văn
Nhân vật trong truyện.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
 - HS biết văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
2. Kĩ năng
- Bước đầu xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
3. Thái độ: 
- GD HS ý thức tự giác trong học tập.	
II. đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ 
- HS: SGK	
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào?
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài.
3.2. Phần nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Trong tuần em đã học những truyện nào?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể.
- Ghi tên những nhân vật em mới học vào nhóm thích hợp?
a. Nhân vật là người?
- Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào phiếu.
b. Nhân vật là vật?
- Tổ chức cho học sinh đánh giá kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Nêu nhận xét đánh giá tính cách của nhân vật:
- Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công.
- Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ Ba Bể?
- Giàu lòng nhân hậu.
- Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy?
- Lời nói việc làm cụ thể của các nhân vật.
*Rút ra ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.
* luyện tập:
*Bài1:Tìm các nhân vật trong truyện 
- GV hướng dẫn tìm nhân vật trong truyện.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- HS thực hiệnvào phiếu học tập.
- GV nhận xét chốt câu trả lời đúng.
- vài em lên bảng trình bày kết quả.
- Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại.
- Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
- Em đồng ý với nhận xét của bà.
- Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
- Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
- Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất...
- Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn.....
*Bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra.
- Bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác.
- Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác.
- GV và cả lớp bình chọn người kể hay nhất.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại ghi nhớ của bài.
5. Dặn dò:
- Dặn dò hs chuẩn bị tiết 3.
- HS suy nghĩ thi kể trước lớp.
 =========================================
 Sinh hoạt
 Nhận xét tuần 1
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 1.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Nhận xét:
1. Nhận xét chung:
* Ưu điểm:
	..*Tồn tại:
	..
2. Phương hướng:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
 - Nhắc nhở mua đây đủ sách vở, đồ dùng học tập
- Tiếp tục rèn đọc, viết, tính toán cho học sinh còn chậm, viết ẩu.
	- Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học.
Vẽ T T Màu sắc và cách pha màu.
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thưc:- Nhận biết được cách pha màu (da cam, xanh lục, tím).
	 - Nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, lạnh. 
 2. Kỹ năng: - Pha được màu theo hướng dẫn.
 3. Thái độ	: - Yêu thích màu sắc và ham vẽ.
II. Chuẩn bị.
- Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.
- HS: Vở thực hành, hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ôn định: Hát
2. KT bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
*. Hoạt động 1: quan sát, nhận xét.
- Đọc thầm sgk và quan sát các hình.
- Qs các hình 1,2,3,4,5 nêu 3 màu cơ bản?
- Đỏ, vàng, xanh lam.
- Nêu cách pha màu da cam? Xanh lục? Tím?
- Đỏ + Vàng = da cam
- Xanh lam + vàng= xanh lục
- Đỏ + xanh lam = Tím.
- Các màu pha được từ 2 màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại được gọi là gì?
- Cặp màu bổ túc.
- 2 màu trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau có tác dụng gì?
- Tạo ra sắc độ tương phản tôn nhau lên rực rỡ. (H3).
- Em hiểu thế nào là màu nóng, màu lạnh?
- Dựa vào hình 4,5 để trả lời.
*. Hoạt động 2: Cách pha màu.
- GV làm mẫu cách pha màu bột, màu nước hoặc sáp màu, bút dạ (sgk-5) kết hợp hướng dẫn, giải thích.
- HS quan sát, lắng nghe và làm thử.
*. Hoạt động 3. Thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
*. Tổ chức đánh giá.
- HS tập pha các màu da cam, xanh lục, tím.
- Chọn 3 màu nóng, 3 màu lạnh để vẽ vào 1 hình ( Vở tập vẽ 4).
GVcùng hs nx, đánh giá, khen hs có bài tốt.
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò. 
- Quan sát hoa, lá và chuẩn bị hoa lá thật để làm mẫu vẽ cho T2.
 Thể dục
 Bài 1
I. Mục tiêu:
 1 Kiến thức : - HS nhận biết được:
	- 1 số nội quy, quy định tập luyện.
	- Biên chế tổ, chọn cán sự lớp.
	- Chơi chuyền bóng tiếp sức.
 - Nắm được 1 số nội dung cơ bản của CT Thể dục lớp 4 cũng như những điểm cơ bản cần thực hiện trong giờ học Thể dục.
 - Nắm được chơi trò chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
2. Kỹ năng: - Thực hiện được một số động tác cơ bản
 3 . Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, an toàn.
- 3 quả bóng nhựa.
III. Nội dung và phương pháp dạy học.
Nội dung
Phương pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu.
 + + + + +
- Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
 + + + + +
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
 X
2. Phần cơ bản:
- Thời lượng học 2 tiết / tuần. 
Học 35 tuần = 70 tiết.
- Nội dung gồm: ĐHĐN, Bài TDPTC; bài RLKN cơ bản; Trò chơi vận động, đá cầu, hoặc ném bóng.
 + + + + +
 + + + + +
X
- Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: Quần áo gọn gàng, không đi dép lê, phải đi giày hoặc dép quai hậu, phải xin phép GV khi đi ra vào lớp.
- Biên chế lớp: 2 tổ.
* Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
 + + + + +
 + + + + +
 X
- Tổ trưởng quản trò chơi theo tổ.
3. Phần kết thúc. 
Đội hình:
- GV nhận xét giờ học.
- Đứng tại chỗ hát vỗ tay.
 + + + + +
 + + + + +
 + + + + +
 X
===================****=================== 
 ===================****===================
 Thể dục
 Bài 2
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ và chơi "chạy tiếp sức".
	2. Kỹ năng:- Tâp hợp nhanh, các động tác đều, dứt khoát đúng theo khẩu lệnh cô giáo. Biết chơi đúng luật.
	3. Thái độ:- Hào hứng trong khi chơi; trật tự trong khi tập.
II. Chuẩn bị:
	- Sân sạch sẽ, vệ sinh, an toàn.
	- 3 cờ nhỏ, kẻ, vẽ sân chơi để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hình thức - tổ chức
A, Phần mở đầu.
- Gv nhận lớp. Phổ biến nội dung. Nhắc lại nội quy tập luyện.
- ĐHTT: + + + + +
 + + + + +
 X
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Cán sự hướng dẫn.
- ĐHTC:
B, Phần cơ bản:
1. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- GV điều khiển tập kết hợp quan sát sửa sai.
ĐHTL: + + + +
 X + + + + +
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng 
điều khiển.
Tổ 1 + + + +
Tổ 2 + + + +
- Thi đua giữa các tổ.
2. Trò chơi: Chạy tiếp sức.
- Gv hướng dẫn cách chơi, chơi thử, thi đua giữa các tổ.
- GV cùng hs nx, khen nhóm thắng cuộc.
- HS tập hợp hàng dọc nghe phổ biến cách chơi
- HS thực hành chơi thi giữa các tổ
C.Phần kết thúc.
 	 - Chạy nhẹ nhàng, kết hợp thả lỏng
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện tập lại.
 =================================================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 da sua.doc