Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP( Tiết 1)
I. Mục tiu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
* GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, ph phn những hnh vi khơng trung thực trong
tập.
*GDĐĐHCM:- Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
II. Đồ dùng học tập:
- SGK đạo đức - Vở BT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 01 ( Từ ngày 15/8 - 19/8/2011) ThứÙ Ngày Mơn học Tiết PPCT Tên bài dạy Ghi chú Hai 15/8/2011 Đạo đức Toán Tập đọc Lịch sử SHĐT 1 1 1 1 Trung thực trong học tập Ôn tập các số đến 100 000 (Tiết 1) Dế mèn bênh vực kẻ yếu Mơn lịch sử và địa lý Ba 16/8/2011 Toán Chính tả L.từ và câu Khoa học 2 1 1 1 Ôn tập các số đến 100 000 (Tiết 2) Nghe – viết: Dế mèn bênh vực kẻ yếu Cấu tạo của tiếng Con người cần gì để sống? Tư 17/8/2011 Toán Kể chuyện Địa lý Mĩ thuật Tập đọc 3 1 1 1 2 Ôn tập các số đến 100 000 (Tiết 3) Sự tích hồ Ba Bể Làm quen với bản đồ GVC Mẹ ốm Năm 18/8/2011 Tốn Tập làm văn Luyện Từ & câu Khoa học Kĩ thuật 4 1 2 1 1 Biểu thức cĩ chứa một chữ Thế nào là kể chuyện Luyện tập về cấu tạo của tiếng Sự trao đổi chất ở nguời Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu Sáu 19/8/2011 Âm nhạc Tập làm văn Toán Sinh hoạt lớp 1 2 5 Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 Nhân vật trong truyện Luyện tập Ngày soạn : 12/08/2011 Tuần 01 Ngày dạy : 15/08/2011 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 ĐẠO ĐỨC Tiết 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. * GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong tập. *GDĐĐHCM:- Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. II. Đồ dùng học tập: - SGK đạo đức - Vở BT đạo đức III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: hát vui 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sách vở 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập 3.2. Tìm hiểu bài: a) Hoạt động 1: Thảo luận nhĩm. - Cho HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống - GV tĩm tắt cách giải quyết: Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau. - Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? * GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. b) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài tập 1 - GV kết luận: + Việc c là trung thực trong học tập + Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập * GDKNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập. c) Hoạt động 3: Thảo luận nhĩm - Cho HS thảo luận nhĩm theo bài tập 2 - GV kết luận: ý kiến b, c là đúng; ý kiến a là sai - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. *GDĐĐHCM:- Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. d). Hoạt động nối tiếp: - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Cho HS tự liên hệ bản thân GV chốt lại bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tơn trọng. “ Khơn ngoan chẳng lọ thật thà Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay” 4. Cũng cố, dặn dị: - Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. - GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự khơng trung thực trong học tập. GV nhận xét tiết học - Lớp hát - Kiểm tra sách vở - HS nhắc lại tựa bài - HS lắng nghe - HS đọc và tìm cách giải quyết các tình huống - HS nêu các cách giải quyết: Liệt kê các cách giải quyết cụ thể của bạn Long trong tình huống. - HS làm việc cá nhân - Trình bày ý kiến trao đổi - Lắng nghe. - Thảo luận nhĩm: - Đại diện nhĩm trả lời; giải thích lý do lựa chọn của mình. - Vài em đọc. - HS lắng nghe - HS đọc lại ghi nhớ - Lắng nghe. ------------------------------------------------ TỐN Tiết 1. ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO I. Mục tiêu - Đọc viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. II. Đồ dùng dạy - học: - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. Hoạt động Dạy – Học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Trong chương trình Tốn lớp 3, các em đã được học đến số nào? - Trong tiết học này chúng ta cùng ơn tập về các số đến 100 000. - GV ghi tựa lên bảng. 3.2. Ơn lại cách đọc số, viết số và các hàng: a) GV viết số: 83251, yêu cầu hs đọc và nêu tên hàng ở các số b) Hướng dẫn tương tự với các số: 83001, 80201, 80001. c) Cho hs nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề d) Cho hs nêu: - Các số trịn chục - Các số trịn trăm - Các số trịn nghìn - Các số trịn chục nghìn. 3.3. Thực hành: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đĩ yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV gợi ý HS : a/+ Các số trên tia số được gọi là những số gì? + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? b/+ Các số trong dãy số này được gọi là những số trịn gì? + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nĩ thêm 1000 đơn vị. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số. - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố, dặn dị: - GV NX tiết học, dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. - Số 100 000. - Đọc: Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt; - 1 chục bằng 10 đơn vị; 1 trăm bằng 10 chục - HS lần lượt nêu - HS nêu yêu cầu . - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Các số trịn chục nghìn . - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. - Là các số trịn nghìn. - Hơn kém nhau 1000 đơn vị. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - HS kiểm tra bài lẫn nhau. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài tập . - 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào VBT . - HS làm bài vào VBT, sau đĩ đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. - HS cả lớp. -------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 1. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nĩi, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). *GDKNS: - Thể hiện sự cảm thơng. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh khơng ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK; tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trị; truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Băng giấy viết sẵn câu đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : - Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. 2. Mở đầu: - GV giới thiệu 5 chủ điểm ở HKI - Yêu cầu HS mở SGK trang 182 - Gọi HS đọc tên 5 chủ điểm 3. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Chủ điểm đầu tiên các em học đĩ là chủ điểm: “Thương người như thể thương thân” – thể hiện tình cảm của con người biết yêu, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khĩ khăn. Tình cảm cao quý đĩ được minh hoạ qua bài học: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” - GV ghi tựa lên bảng. - GV treo tranh, giới thiệu hình dáng của Dế Mèn và Nhà Trị. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi HS đọc tồn bài - Bài được chia làm 4 đoạn. * Đọc nối tiếp lần 1: - Phát âm: ngắn chùn chùn, ăn hiếp. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ đã chú thích: - Khen những HS đọc đúng, nhắc cả lớp học tập theo bạn * Đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc diễn cảm cả bài- giọng chậm rãi- chuyển giọng linh hoạt phù hợp diễn biến câu chuyện. b) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: Hoạt động cả lớp. - Tìm hiểu và trả lời câu hỏi sau: + Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh thế nào? * Đoạn 2: Hoạt động cả lớp. - Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trị rất yếu ớt? * Đoạn 3: Hoạt động nhĩm đơi - Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? + Thui thủi: cơ đơn một mình lặng lẽ khơng ai bầu bạn. * Đoạn 4: Hoạt động nhĩm bốn - Những lời nĩi. Cử chỉ nào nĩi lên lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Nêu một hình ảnh nhân hĩa mà em thích, vì sao? c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp 4 HS. - Bạn đọc nhấn giọng từ nào? - Đoạn 2 đọc giọng như thế nào? - Lời kể lể của Nhà Trị giọng như thế nào? - Lời nĩi của Dế Mèn giọng đọc như thế nào? thể hiện điều gì? * Luyện đọc diễn cảm đoạn văn: Hoạt động cá nhân. + GV treo đoạn 3 lên bảng và gọi 1 HS đọc. + Bạn đọc nhấn giọng từ nào? * Luyện đọc diễn cảm: Hoạt động nhĩm đơi. + Đọc diễn cảm nhĩm đơi đoạn 3. * Thi đua đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc diễn cảm theo từng đoạn. - Bạn nào đọc hay nhất? + GV treo tranh ở SGK - Nội dung bức tranh diễn đạt rõ nét ở điểm nào? - Đoạn 2, 3, 4 cĩ nội dung gì? - Bài tập đọc cĩ ý nghĩa gì? 4. Củng cố, dặn dị: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Mẹ ốm SGK/9. - Nhận xét , tuyên dương. - HS cả lớp. - Lắng nghe. - HS cả lớp . - 2 HS đọc. - HS nhắc. - HS quan sát. - 1 HS đọc cả bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - 3 HS lần lượt phát âm. - Đọc đoạn 1 giải nghĩa từ: cỏ xước, Nhà Trị. - Đọc đoạn 2 giải nghĩa: bự, áo thâm. - Đọc đoạn 3 giải nghĩa: lương ăn. - Đọc đoạn 4 giải nghĩa: ăn hiếp. - 4 HS đọc 4 đoạn của bài. - HS chú ý lắng nghe - HS hoạt động nhĩm 4 - HS đọc thầm đoạn 1 - Dế Mèn đí qua. . . ., nghe tiếng khĩc tỉ tê, , chị Nhà Trị gục đầu trên tảng đá cuội. - HS đọc thầm đoạn 2 bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn . . . , cánh mỏng, ngắn chùn chùn quá yếu, chưa quen mở, . . . - HS đọc thầm đoạn 2 - Mẹ Nhà Trị vay lương ăn., đánh, . chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. - Lời nĩi: em đừng sợ, hãy trở về cùng với tơi đây. Đứa độc ác khơng thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ, hành động, xịe cả hai càng ra; dắt Nhà Trị đi. - HS lần lượt nêu. - 1 HS đọc đoạn 1 - Tiếng khĩc tỉ tê, chị Nhà trị, gục đầu. - 1 HS đọc đoạn 2 - Đọc chậm tả hình dáng Nhà Trị, thể hiện cái ... ? Bản đồ được dùng để làm gì? - HS lên bảng trình bày - HS quan sát - HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng - HS trả lời - Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam. -HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh. - Đại diện HS trả lời trước lớp HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện bảng. HS chỉ ra các hướng. Cho biết độ thu nhỏ của bản đồ HS tính và trả lời HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì Tuần 1 Thứ sáu, ngày 19 tháng 8 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: : - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. Đồ dùng dạy học: -Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy. III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV hướng dẫn mẫu. cho HS tự làm bài và chữa bài.(phát cho 4 HS TB mỗi em 1 bảng) -GV chữa bài Bài 2: (2 câu a,b) Cho HS tự làm bài và chữa bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: (1 trường hợp) GV hướng dẫn mẫu và y/c HS làm trường hợp thứ nhất. -GV nhận xét . Bài 4: ( dành cho HS khá giỏi) Cho HS tự làm bài và chữa bài. -GV nhận xét và cho điểm. 3.Củng cố- Dặn dò: - HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -1HS đọc y/c Làm việc cá nhân vào vở BT. 4HS TB trình bày trước lơp. Cả lớp nhận xét. -1HS đọc y/c - 2 HS TB lên bảng làm bài a,b HS cả lớp làm bài vào VBT. Cả lớp nhận xét. -1HS đọc y/c -Cả lớp làm bảng con. -1 HS đọc đề bài. - HS làm vở BT. 3 HS lên bảng làm bài. Chính tả (Nghe viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tieu: - Nghe và viết và thình bày đúng chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT chính tả phương ngữ BT2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Dặn dò dụng cụ học tập cho môn chính tả. 2. Bài mới: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 2 HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên giao việc Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài vào vở bài 2. HS trình bày kết quả bài làm trên bảng. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) và làm phần BT còn lại. Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tieu: 1- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ) . 2- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). 3- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét. Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài GV cho HS lên bảng làm vào phiếu to. Tên truyện Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Hai mẹ con bà nôngdân. Bà cụ ăn xin Những người dự lễ hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối) Dế Mèn Nhà Trò bọn nhện Bài tập 2: Nêu tính cách của nhân vật GV chốt lại: a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Hoạt động 3: Phần luyện tập. Bài tập 1: Lời giải: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. Bài tập 2: Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy. Củng cố – dặn dò: Học thuộc ghi nhớ trong SGK. Nhận xét tiết học. HS lên bảng làm vào phiếu. Cả lớp làm vở nháp. HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. Vài HS đọc ghi nhớ. Một HS đọc nội dung. Cả lớp đọc thầm. HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. HS đọc nội dung. HS trao đổi, thi kể. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 6, 7. - Bút vẽ. III. Hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Con người cần gì để sống? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: bài “Trao đổi chất ở người”. Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (nhằm giúp hs nắm được những gì cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống; nêu được quá trình trao đổi chất) -Chia nhóm cho hs thảo luận: -Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6. -Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng? -Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu? -Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? -Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. -Yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết”và trả lời: +Trao đổi chất là gì? +Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật. *Kết luận: mục bạn cần biết Hoạt động 2:Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.(Giúp hs trình bày những kiến thức đã học) -Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7). -Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được. -Xem sách và kể ra. -Chọn ra những thứ quan trọng. -Không khí. -Kể ra.Bổ sung cho nhau. -Trình bày kết quả thảo luận: +Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí.. +Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu.. -Nhắc lại. -Nhận giấy bút từ giáo viên. -Viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng. -Trình bày kết quả vẽ được, các nhóm nhận xét và bổ sung. 3.Củng cố- Dặn dò: Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì? Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP I. Kiểm lại công tác tuần qua: 1. Tổ trưởng các tổ báo cáo: * Tổ 1 : - Vệ sinh :.. - Chuyên cần - Đạo đức :.. - Vi phạm khác : - Học tập : * Tổ 2 : - Vệ sinh :.. - Chuyên cần - Đạo đức :.. - Vi phạm khác : - Học tập : * Tổ 3 : - Vệ sinh : - Chuyên cần - Đạo đức : . - Vi phạm khác : - Học tập : * Tổ 4 : - Vệ sinh : - Chuyên cần - Đạo đức : . - Vi phạm khác : - Học tập : * Tổ 5 : - Vệ sinh : - Chuyên cần - Đạo đức : . - Vi phạm khác : - Học tập : 2. Cả lớp phát biểu ý kiến bổ sung. 3. Giáo viên nhận xét tổng kết. II. Công việc tuần tới : - Tham gia đóng góp các loại quỹ :Trang trí (6 000), BHYT (210 000), BHTN (50 000). - Bao bìa, dán nhãn và bảo quản sách vở sạch sẽ. - Đi đường đảm bảo an toàn giao thông . - Trực nhật lớp sạch sẽ,không vứt rác bừa bãi. - Chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt nội quy trường tốt và 5 điều Bác Hồ dạy.
Tài liệu đính kèm: