TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được CH SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
TUẦN 11 ( 29/10/2011 đến 2/11/2012) THỨ MÔN HỌC BÀI DẠY 2 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Tuần 11 Ông trạng thả diều Nhân với 10,100,1000 ;chia với 10,100,1000. Thực hành kĩ năng GKI 3 Luyện từ& câu Toán Chính tả Luyện tập về động từ Tính chất kết hợp của phép nhân Nhớ viết nếu chúng mình có phép lạ 4 Tập đọc Tập làm văn Toán Thể dục Có chí thì nên Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Nhân với số có tận cùng là chữ số o GV chuyên dạy 5 Toán Luyện từ& câu Kể chuyện An toàn GT Đề -xi- mét vuông Tính từ Bàn chân kì diệu Bài 5 6 Toán Tập làm văn Mĩ thuật Sinh hoạt lớp Mét vuông Mở bài trong bài văn kể chuyện GV chuyên dạy Tuần 11 Thứ hai ngày 29/10/12 TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được CH SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở bài: -Hỏi: +Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? --Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ gì? b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV đọc mẫu+hướng dẫn cách đọc cho HS -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Gọi HS đọc toàn bài.+ đọc phần chú giải , chú ý giọng đọc. *Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất ham thả diều, bé tí, kinh ngạc, lạ thường, hai mươi, thuộc bài, như ai, lưng trâu , ngón tay, mảnh gạch, vỏ trứng, cánh diều, tiếng sáo, bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn1,2 và trả lời câu hỏi: +Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”? -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và trả lời câu hỏi. +Câu chuyện khuyên ta điều gì? - -Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài. -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm:-GV đọc mẫu -Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn. Thầy phải kinh ngạc .ngay đến đó / và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc cả hai mươi học thuộc bài cũng phải đèn sách như ai / nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay và mảnh gạch vở; còn đèn là / vỏ trứng thả đom đóm vào trong. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm -Nhận xét, cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: +Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? -Nhận xét tiết học. -Chủ điểm: Có chí thì nên -Lắng nghe. -Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài. -Lắng nghe. HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. -2 HS đọc thành tiếng. 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. . +Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vở, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. -1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. **Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đẫ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài. *Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn. * +Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. -Lắng nghe. +Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. -2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. -4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn) -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -3 đến 5 HS thi đọc. Toán : NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... CHIA CHO 10, 100, 1000, ... I.Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, -Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, - BT 1a cột 1,2 1b cột 1,2 và BT 2 ( 3 dòng đầu) - II. Đồ dùng dạy học III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 50. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 : * Nhân một số với 10 -GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. -GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì ? -10 còn gọi là mấy chục ? -Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. -GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ? -35 chục là bao nhiêu ? -Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. -Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ? -Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ? * Chia số tròn chục cho 10 -GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. -GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ? -Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ? -Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ? -Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : -GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, d.Kết luận : -GV hỏi: Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ? -Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? e.Luyện tập, thực hành : Bài1a,b cột 1,2 - các cột còn lại HS khá giỏi làm. -GV yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. Bài 2- 3 dòng đầu các dòng còn lại dành cho HS khá giỏi. -GV viết lên bảng và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. -GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK: +100 kg bằng bao nhiêu tạ ? +Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ. -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -HS nghe. -HS đọc phép tính. -HS nếu: 35 x 10 = 10 x 35 -Là 1 chục. -Bằng 35 chục. -Là 350. -Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. -Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. -HS suy nghĩ. HS nêu 350 : 10 = 35. -Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. -Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - -Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. -Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. -Làm bài vào VBT, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc từ đầu cho đến hết. -HS nêu: 300 kg = 3 tạ. +100 kg = 1 tạ. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg -HS nêu tương tự như bài mẫu. Ví dụ 5000 kg = tấn Ta có: 1000 kg = 1 tấn 5000 : 1000 = 5 Vậy 5000 kg = 5 tấn -HS. Đạo đức: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I Mục tiêu : _Cũng cố những kiến thức đã học . _Có kỹ năng thực hành những kiến thức đã học vào thực tế . _Có ý thức vượt khó ,tiết kiệm tiền của và thì giờ . II.Chuẩn bị : _GV:Phiếu học tập ,bài tập tình huống . _HS:On lại những bài đã học . III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định : 2.Bài cũ _Gọi 2 HS lên bảng ,yêu cầu HS kể những việc làm của mình thể hiện sự tiết kiệm thời giờ -NX-Đánh giá 3.Bài mới : GTB-ghi tựa bài Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức đã học MT;Nêu được những kiến thức đã học qua việc trả lời câu hỏi -Gvnêu câu hỏi cho HS trả lời : +Trung thực trong học tập có lợi gì ? +Em đã thực hiện trung thực trong học tập chưa ?Nêu VD minh hoạ . +Em hãy kể về những tấm gương trung thực trong học tập mà em biết . +Gọi HS nhận xét –GV nhận xét đánh giá *Để học tập tốt chúng ta cần phải làm gì ? Liên hệ GDHS Hoạt động 2: Thực hành MT:Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tế -GV nêu tình huống trước lớp ,giao tình huống cho tư g2 nhóm 1.Em bị cô giáo hiểu nhầm và phê bình . 2.Nam rủ Thắng xé sách vở đề gấp đồ chơi. 3.Khi đi trong Điều cho mẹ Hương thường tranh thủ học bài -Gọi HS nhóm khác nhận xét dánh giá -GV nhận xét đánh giá và tuyên dương và động viên khuyến khích HS thực hiện đúng 4.Củng cố : Chốt lại giờ học Liên hệ giáo dục Nhận xét –dặn dò 2Hskể những việc làm của mình Được mọi người quý mến , 3-4HS nêu –lấy VD 2HSngồi cùng bàn kể cho nhau nghe –một số HS kể trước lớp Chúng ta phải cố gắng ,kiên trì , Các nhóm thảo luận rồi sắm vai tình huống trước lớp Nhóm 1 thảo luận rồi sắm vai Nhóm 2 Nhóm 3 1HS nhận xét giờ học Thø ba ngµy 30/ 10 /12 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.( đã, đang ,sắp) Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.qua bài tập 2,3 SGK. HS khá giỏi đặt câu sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. I ... GV taäp hôïp HS theo ñoäi hình chôi. -Neâu teân troø chôi. -GV giaûi thích caùch chôi vaø phoå bieán luaät chôi. -Cho HS chôi thöû vaø nhaéc nhôû HS thöïc hieän ñuùng quy ñònh cuûa troø chôi. -Toå chöùc cho HS chôi chính thöùc vaø coù hình phaït vui ñoái vôùi HS phaïm luaät chôi. -GV quan saùt, nhaän xeùt, bieåu döông nhöõng HS chôi nhieät tình, chuû ñoäng. 3. Phaàn keát thuùc: -GV nhaän xeùt, ñaùnh giaù, coâng boá keát quaû kieåm tra tuyeân döông nhöõng HS hoaøn thaønh toát. -GV giao baøi taäp veà nhaø. -GV hoâ giaûi taùn. 6 – 10 phuùt 2 – 3 phuùt 1 – 2 phuùt 1 – 2 phuùt 18 – 22 phuùt 14 – 16phuùt 1 – 2 laàn moãi ñoäng taùc 2 laàn 8 nhòp 3 – 4 phuùt -Lôùp tröôûng taäp hôïp lôùp baùo caùo. ==== ==== ==== ==== 5GV -HS ñöùng theo ñoäi hình 4 haøng ngang. ========== ========== ========== ========== 5GV -HS vaãn ñöùng theo ñoäi hình 4 haøng ngang. = === = 5GV === = === = === = === ========== ========== ========== ========== 5GV -Ñoäi hình hoài tónh vaø keát thuùc. ==== ==== ==== ==== 5GV -HS hoâ “khoûe”. KHOA HỌC BÀI 21 BA THỂ CỦA NƯỚC I/ Mục tiêu: Giúp HS:-Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. Lm thí nghiệm về sự chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành thể rắn và ngược lại.. II/ Đồ dùng dạy- học: -Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp. -Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Em hãy nêu tính chất của nước ? -Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. ª Mục tiêu: -Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. -Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2. 2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào ? 3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ? -Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét. -Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết. -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định hướng: +Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí nghiệm. +Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS: § Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra. § Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện tượng vừa xảy ra. § Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ? * -Hỏi: § Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ? § Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ? § Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ? -GV chuyển việc: Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào nữa các em hãy cùng làm thí nghiệm tiếp. * Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. ªMục tiêu: -Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. -Nêu ví dụ về nước ở thể rắn. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. -Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hiện làm nước đá, nếu không yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi. 1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? 2) Nước trong khay đã biến thành thể gì ? 3) Hiện tượng đó gọi là gì ? 4) Nêu nhận xét về hiện tượng này ? -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. * Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt độ 00C hoặc dưới 00C với một thời gian nhất định ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - -GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng hoặc tiếp tục cho HS quan sát hiện tượng theo hình minh hoạ. Câu hỏi thảo luận: 1) Nước đã chuyển thành thể gì ? 2) Tại sao có hiện tượng đó ? 3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ? -Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm. * Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00C. Hiện tượng này được gọi là nóng chảy. * Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước. ª Mục tiêu: -Nói về 3 thể của nước. -Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động của lớp. -Hỏi: 1) Nước tồn tại ở những thể nào ? 2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và riệng như thế nào ? -GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS. -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định. KHÍ Bay hơi Ngưng tụ LỎNG LỎNG Nóng chaỷ Đông đặc RẮN -GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS có sự ghi nhớ tốt, trình bày mạch lạc. 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh. -GV nhận xét, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS chuẩn bị giấy và bút màu cho tiết sau. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -Trả lời: 1) Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa. 2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể lỏng. 3) Nước mua, nước giếng, nước máy, nước biển, nước sông, nước ao, -Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay. -HS làm thí nghiệm. +Chia nhóm và nhận dụng cụ. +Quan sát và nêu hiện tượng. § Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốc lên. § Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước. § Qua hai hiện tượng trên em thấy nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng. -HS lắng nghe. § Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy được. § Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô. § Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dưới nắng, -Hoạt động nhóm. -HS thực hiện. 1) Thể lỏng. 2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước. 3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc. 4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn. -Các nhóm bổ sung. -HS lắng nghe. -HS thí nghiệm và quan sát hiện tượng. -HS trả lời. -HS bổ sung ý kiến. -HS lắng nghe. -HS trả lời. 1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí. 2) Đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. -HS lắng nghe. -HS vẽ. Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 00C nước ngưng tụ thành nước đá. Gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơi chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước. KHOA HỌC BÀI 22 MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết mây ,mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.On định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ? 2) Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Khi trời nổi giông em thấy có hiện tượng gì ? - * Hoạt động 1: Sự hình thành mây. ª Mục tiêu: Trình bày mây được hình thành như thế nào. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng: -2 HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây. -Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung. * Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. * Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra. ª Mục tiêu: Giải thích được nước mưa từ đâu ra. ªCách tiến hành: -GV tiến hành tương tự hoạt động 1. -Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toan bộ câu chuyện về giọt nước. -GV nhận xét và cho điểm HS nói tốt. * Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ? -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ?” ª Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa. ªCách tiến hành: -GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết. -Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau: 1) Tên mình là gì ? 2) Mình ở thể nào ? 3) Mình ở đâu ? 4) Điều kiện nào mình biến thành người khác ? -GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm. . 3.Củng cố- dặn dò: -Hỏi: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ? - -HS trả lời. . -HS thảo luận. -HS quan sát, đọc, vẽ. -Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây. -HS lắng nghe. -HS trả lời: Các đàm mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, đất liền. -HS trình bày. -HS lắng nghe. -Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ thành tuyết. -HS đọc. -HS tiến hành hoạt động. -Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiêu hay nhất. -Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời giới thiệu. -Cả lớp lắng nghe. -HS phát biểu tự do theo ý nghĩ: § Vì nước rất quan trọng. § Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng.
Tài liệu đính kèm: