Tập đọc : (T.25) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu :
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II/ Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài :
Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu. Quản lí thời gian .
III/ Đồ dùng dạy học: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ .
IV/ Hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 12 /11 / 2012 Tập đọc : (T.25) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ Mục tiêu : -Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. II/ Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài : Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu. Quản lí thời gian . III/ Đồ dùng dạy học: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ . IV/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Vẽ trứng. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Luyện đọc - GV chú ý sửa lỗi phát âm , hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK - GV đọc mẫu. b/ HĐ2 : Tìm hiểu bài - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - Nhìn những quả bóng bay, ông đã nghĩ gì ? - Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? - Nguyên nhâ chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? * Em hãy đặt tên khác cho truyện ? c/ HĐ3 :Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 Hướng dẫn cách đọc : nhấn giọng các từ ngữ : nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm 3/ Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài. - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. - Quả bóng không có cánh mà vẫn bay được - Để thực hiện ước mơ của mình , ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suôn để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm... - Làm việc kiên trì, toàn tâm toàn ý, quyết tâm thực hiện ước mơ hoài bão của mình - HS nối tiếp nhau phát biểu : - Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki. - Quyết tâm chinh phục bầu trời.,... - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp Thứ hai ngày 12 /11 / 2012 Toán : (T.61) GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiệ nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 936 x 45; 105 x 96 2/ Bài mới : a/ HĐ1:Trường hợp tổng 2 chữ số bé 10. - GV viết lên bảng phép tính 27x 11 - Cho HS nhận xét kết quả 279 với thừa số 27để rút ra kết nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 9 (là tổng của 2 và 7 ) xen giữa hai chữ số của 27. - GV cho HS nhận xét tổng các chữ số của 27; - GV chốt: Nếu tổng hai chữ số bé hơn 10 ta viết tổng xen vào giữa hai chữ số sẽ được KQ b/ HĐ2 :Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - GV viết lên bảng phép tính 48 x 11 c/ HĐ3: Thực hành Bài 1/71 : Tính nhẩm HS chữa bài. Bài 3/71 : 3/Củng cố , dặn dò : BTVN bài 4/71 Bài sau : Nhân với số có ba chữ số. - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS lên bảng đặt tính và tính , HS cả lớp tính vào vở nháp. 27 x11 27 27 297 - HS nêu thêm vài VD 35 x 11 = 358 (3 + 5 = 8) - HS đặt tính và thực hiện phép tính 48 x11 48 48 528 *48 x 11 ta nhẩm như sau: 4+8=12 Viết 2 xen vào giữa 48, được 428 thêm 1 vào 4 của 428, được 528 48 x 11=528 - HS làm miệng a. 34 x 11 = 374 b. 11 x 95 = 1045 - HS đọc đề làm bài vào VBT. Số học sinh khối lớp bốn là : 17 x 11 = 187( hs) Số học sinh khối lớp năm là : 15 x 11 = 165 (hs) Cả hai khối có số học sinh : 187 + 165 = 352(hs) Thứ ba ngày 13 /11 / 2012 Chính tả : (T.13) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc bài tập 3a/b, bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung BT2b, 3b. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: HS viết bảng con: vườn tược, thịnh vượng, vay mượn. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Nghe - viết chính tả - Đoạn văn viết về ai ? - Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ? - GV cho HS tìm các từ khó viết - GV dặn dò cách viết - GV đọc - GV chấm bài nhận xét b/ HĐ2: Bài tập *Bài 2b/127 - Gọi 1 HS đọc y/c bài *Bài 3b/127: - Gọi 1 HS lên bảng làm 3/ Củng cố dặn dò - Về nhà luyện viết lại những chữ khó. - HS viết bảng con - 1 HS đọc đoạn viết - Lớp đọc thầm - Nhà bác học người Nga Xi-ôn-cốp-xki - Là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học. - HS luyện viết từ khó vào bảng con : Xi-ôn-cốp-xki , thí nghiệm, ... - HS viết bài - HS soát lại bài - HS trao đổi theo cặp - Lớp làm vào vở bài tập - Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng: nghiêm khắc- phát minh – kiên trì – thí nghiệm – nghiên cứu – bóng điện,... - Lớp làm vào vở bài tập. - Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng - kim khâu - tiết kiệm - tim Thứ ba ngày 13 /11 / 2012 Toán : (T.62) NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. II / Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: 17 x 11; 69 x 11 2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Giới thiệu cách đặt tính và tính - GV giới thiệu phép tính: 164 x 123 - Hướng dẫn đặt tính và tính theo cột dọc. (như SGK) *GV lưu ý HS: * 492 gọi là tích riêng thứ nhất * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ phải là 3280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ phải là 16400. b/ HĐ2: Thực hành *Bài1: Đề bài y/c gì ? *Bài3: Gọi HS đọc đề - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm diện tích hình vuông 3/ Củng cố - dặn dò : Bài sau : Nhân với số có ba chữ số ( tt) - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS tính 164 x 123 =164 x (100 + 20 + 3) =164 x 100 + 164 x 20+ 164 x 3 =16400 + 3280 + 492 =20172 164 x123 492 328 164 20172 - Đặt tính rồi tính - HS làm vào bảng con a. 248 x 321 = 79608 b. 1163 x 125 = 145375 c. 3124 x 213 = 665412 - HS đọc thầm đề - HS làm bài vào vở Diện tích hình vuông là: 125 x 125 = 15625(m2) - Lớp nhận xét Thứ ba ngày 13 /11 / 2012 Luyện từ và câu : (T.25) MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Tính từ (TT) 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) b/ HĐ2 : Bài tập 2 - GV y/c mỗi em đặt 2 câu. Một câu với từ ở cột a, một câu với từ ở cột b c/ HĐ3 : Bài tập 3 - Đoạn văn y/c viết về nội dung gì ? 3/ Dặn dò: - Bài sau : Câu hỏi, dấu chấm hỏi - 1 HS lên bảng trả lời - HS xác định yêu cầu bài - HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4) ghi kết quả vào phiếu. a/ quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn,... b/ khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, ... - Đại diện các nhóm trình bày - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ, đặt câu - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt * VD: Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình . - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Viết về một người do có ý chí , nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách , đạt được thành công. - HS làm bài vào vở . - Vài HS đọc đoạn văn của mình . - Lớp nhận xét Thứ ba ngày 13 /11 / 2012 Tập làm văn : (T.25) TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục đích yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý........cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Nhận xét chung bài làm của HS - Đề bài yêu cầu gì? - GV nhận xét chung bài làm của HS: *Ưu điểm GV nêu các ưu điểm của bài làm ở lớp các em đã viết. - GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu : lời kể hấp dẫn, sinh động , có sự liên kết giữa các phần : mở bài , kết bài hay... - GV nêu khuyết điểm bài của học sinh: lỗi về ý, cách dùng từ đặt câu,.... - GV trả bài cho từng học sinh. b/ HĐ2. Hướng dẫn chữa bài - GV giúp HS yếu nhận ra lỗi , biết cách sữa lỗi. - GV đến từng nhóm , kiểm tra, giúp đỡ học sinh sửa đúng lỗi trong bài. c/ HĐ3: Học tập những đoạn văn bài văn hay -GV gọi một vài học sinh có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để học sinh tìm ra cách dùng từ , lỗi diễn đạt , ý hay. d/ HĐ4: Hướng dẫn viết lại một đoạn văn 4/ Củng cố dặn dò: - Yêu cầu riêng một vài HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn. - Bài sau: Ôn tập văn kể chuyện - 1 học sinh đọc lại đề bài - HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo , tự sữa lỗi. - HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. - HS tự viết lại đoạn văn. - Học sinh đọc các đoạn văn đã viết lại . Thứ ba ngày 13 /11 / 2012 Khoa học : (T.25) NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô mhiễm - Nước sach : Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người - Nước bị ô nhiễm : Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ II.Chuẩn bị : Hình trang 52, 53/SGK.Chuẩn bị theo nhóm: 1 chai nước sông (hồ, ao), 1 chai nước giếng (nước máy), 2 chai không, bông gòn, phễu (2cái) III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra : + Trong sinh hoạt hằng ngày nếu chúng ta thiếu nước thì đều gì sẽ xảy ra ? + Loài vật và thực vật có cần nước không ? Tại sao chúng cần nước ? B. Bài mới: Hoạt động 1 : Học sinh phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và th ... - HS thảo luận theo cặp trao đổi tìm câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao . + Vì sao quả bóng không cánh nà vẫn bay được? + Cậu làm thế nào mua được .như thế? - Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình. - Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki. - Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao ?, Như thế nào ? - Vài HS đọc ghi nhớ SGK - 1 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay, hs tự làm bài vào VBT. - Con vừa bảo gì?,Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ -để hỏi Cương -Từ nghi vấn: gì - Anh có yêu nước không? Anh có thể giữ bí mật được không?Anh có muốn đi với tôi không?Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hồ để hỏi bác Lê. -Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?Câu hỏi của bác Lê để hỏi Bác Hồ Từ nghi vấn: có không; đâu, chứ - 2 HS làm mẫu theo SGK - HS hội ý theo cặp đọc bài Văn hay chữ tốt . Đặt câu hỏi - 1 số cặp thi hỏi đáp - Lớp nhận xét - HS đặt câu hỏi để tự hỏi mình - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt Thứ năm ngày 15 /11 / 2012 Toán : (T.64) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. II. Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 4/73 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài 1/74 - GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi bài. - GV nhận xét. c/ HĐ3: Bài 3/74 - Để tính bằng cách thuận tiện, ở mỗi bài em vận dụng tính chất nào đã học? GV nhận xét , cho điểm. d/ HĐ4: Bài 5a/74 - GV hướng dẫn HS chữa bài.GV gợi ý để HS có thể nêu cách giảỉ thứ hai. 3/ Củng cố - dặn dò : - Gọi HS nhắc lại tính chất nhân một số với một tổng;nhân một số với một hiệu. - Về nhà làm bài 2,4/74. - Bài sau : Luyện tập chung. - 3 HS lên bảng làm bài - HS đặt tính và tính vào bảng con - HS nêu nhận xét. a. 345 x 200 = 69000 b. 237 x 24 = 5688 c. 403 x 346 = 139438 - HS làm bài vào vở - Vận dụng tính chất một số nhân với một tổng. a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18) = 4260 - Các câu còn lại học sinh làm tương tự. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải. - 1 HS lên bảng giải - Lớp nhận xét Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 5 = 60(m2) Thứ năm ngày 15 /11 / 2012 Kể chuyện : (T.13) ÔN BÀN CHÂN KỲ DIỆU I/ Mục tiêu : - HS kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh SGK/107 phóng to III/Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện - GV cho HS kể theo nhóm - GV hỏi lại một số chi tiết : + Hai cánh tay của Ký có gì khác với mọi người? + Khi cô giáo đến nhà Ký đang làm gì? + Ký đã cố gắng như thế nào? + Ký đã đạt những thành công gì? + Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó? - HS nhận xét bạn trả lời b/ HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa truyện - Chuyện khuyên ta điều gì? - Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? 3/ Củng cố , dặn dò - Nêu một số gương học tập chung quanh em - Đọc và làm theo truyện - HS lắng nghe – theo dõi tranh SGK/107 - 3 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập - HS luyện kể chuyện theo nhóm 4 - 2 HS thi kể toàn câu chuyện - Lớp nhận xét - Đặt câu hỏi phát vấn - HS trả lời - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại vượt lên trong mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình - Tinh thần ham học - Nghị lực vươn lên trong cuộc sống - Tự tin không tự ti Thứ năm ngày 15 /11 / 2012 Khoa học : (T.26) NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi. + Sử dụng phân bón hoá học , thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từu nhà máy, xe cộ. + Vỡ đường ống dẫn dầu. - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đốivới sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh , 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục tong bài : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Kĩ năng trình bày thông tin về ngyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước. III.Chuẩn bị: Hình trang 54, 55/ SGK. -Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Â.Kiểm tra::+ Em hãy cho biết nước như thế nào gọi là nước bị ô nhiễm? + Vậy theo em nước sạch là nước như thế nào? B. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhận làm nước bị ô nhiễm + Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? + Hình nào cho biết nước biển bị bẩn? Nguyên nhân nhiễm bẩn trong hình đó là gì? + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn trong hình đó là gì? + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn trong hình đó là gì? + Em hãy nêu nguyên nhân nước bị nhiễm bẩn ở địa phương em? Vì sao bị nhiễm bẩn? - Giáo viên: kết luận SGK/ 55 mục “Bạn cần biết” Hoạt động 2: Thảo luận tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. + Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? + Vậy em hiểu nguồn nước bị ô nhiễm là nguồn nước như thế nào? C. Củng cố- dặn dò -Bài sau: “Một số cách làm sạch nước” SGK/56 - 1 em (là nước có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa vi sinh vật) - 1 học sinh đọc phần 2 “Bạn cần biết” SGK/ 53 - Học sinh quan sát hình vẽ 1-8/SGK và đặt câu hỏi (Hình 1, 4) ( Hình 2) (Hình 3) (Hình 7, 8) (Hình 5, 6, 7) HS tự trả lời -Khi nguồn nước bị ô nhiễm thì sẽ phát sinh ra nhiều bệnh tật cụ thể như bệnh dịch tả, kiết lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột, .. Nguồn nước ... là nơi các loại vi sinh vật sinh sống, phát triển, Thứ sáu ngày 16 /11 / 2012 Tập làm văn : (T.26) ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu : - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) ; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện . III.Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ - Kiểm tra việc viết lại bài văn , đoạn văn của một số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề *Bài tập 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu. - GV y/c HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi. * Bài tập 2, 3:Gọi HS đọc yêu cầu. - Kể trong nhóm - Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo từng cặp. - Kể trước lớp. - Tổ chức cho học sinh thi kể . 3/ Củng cố, dặn dò - Dặn học sinh về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện Bài sau:Thế nào là miêu tả? - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu - Đề 2 thuộc văn kể chuyện - Đề 1 thuộc loại văn viết thư - Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. - Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề văn này , các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. - HS phát biểu về đề tài của mình chọn. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sữa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - 3 học sinh tham gia kể chuyện. - HS hỏi và trả lời về nội dung truyện. Thứ sáu ngày 16 /11 / 2012 Toán : (T.65) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II. Đồ dùng dạy học : bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Bài 5/74 2/ Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề: Bài1/75 - Bài tập liên quan đến đổi đơn vị đo gì? HS làm câu c vào vở. Bài2: - GV ghi dòng một bài tập 2 lên bảng. Bài3: Tính bằng cách thuận tiện Đề bài yêu cầu gì? Bài4(HSG): GV cho HS đọc đề. - Cho HS khá, giỏi làm bài. - GV cho HS chữa bài. HS chọn cách giải gọn C. Củng cố , dặn dò : Về nhà làm bài 5. GV nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng làm bài - đơn vị đo khối lượng - HS đọc lại bảng đơn vị do khối lượng từ lớn đến bé và ngược lại. - HS làm bài 10 kg = 1 yến 50 kg = 5 yến 80 kg = 8 yến 300 kg = 3 tạ - Các câu còn lại hs làm tương tự. - HS làm vào bảng con a. 268 x 235 = 62980 b.475 x 205 = 97375 c. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 - HS làm bài vào vở. a. 2 x 39 x 5 = 10 x 39 = 390 b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4) = 302 x 20 = 6040 - HS khá giỏi làm bài Thứ sáu ngày 16 /11 / 2012 Luyện TV : ÔN CHÍNH TẢ Khảo sát môn Tiếng Việt 1.Tìm 2 tính từ và ghi lại. Đặt câu với tính từ vừa tìm. 2.Giải nghĩa từ nghị lực. 3.Viết một đoạn văn ngắn nói về một người có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 13, phương hướng sinh hoạt tuần 14 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần Các tổ trưởng nhận xét các hoạt động của tổ: Truy bài đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp. Phát biểu xây dựng bài Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong lớp Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ . Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, chăm sóc cây xanh . Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động . GVCN tuyên dương ưu điểm của tổ, cá nhân, nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến Nhắc HS kiểm tra việc soạn và làm bài đầu giờ nghiêm túc. Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn . Giữ vở sạch đẹp . Chăm sóc cây xanh . Đi học chuyên cần . Múa hát tập thể. Duy trì tốt nề nếp. Tham gia học tập sôi nổi. Ý kiến của gvcn - Nhìn chung các em có tinh thần học tập tốt – xây dựng tốt các nề nếp. Tồn tại: - Một số em chưa ngoan : Hưởng, Thủy, Dân, Lợi, Đức Vũ, Như, - Đề nghị các em khắc phục nhanh để chuẩn bị cho kì thi tới CK I. III.Tổng kết tiết sinh hoạt: Trò chơi: Tổ chức trò chơi tập thể
Tài liệu đính kèm: