Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 17 năm 2010

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 17 năm 2010

TUẦN 17

Ngày soạn: 16.12.2010

Ngày dạy: Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. Mục tiêu:

1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.

2, Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ sgk

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 17 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn: 16.12.2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống”
- Nhận xét.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu.cho công chúa
+ Đoạn 2 : Tiếp ..bằng vàng rồi.
+ Đoạn 3 : còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì?
- Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa?
- Vì sao họ lại nói như vậy?
Đoạn 2:
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với mọi người?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn?
Đoạn 3:
- Sau khi biết ý muốn của công chúa, chú hề đã làm gì?
- Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nội dung bài:- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc truyện.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm 3.
- 1-2 HS đọc toàn bài .
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1.
- Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh.
- Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- HS đọc đoạn 2.
- Chú hề không nghĩ như vậy, chú nghĩ đây chỉ là ước muốn của trẻ con.....
- Mặt trăng to hơn ngón tay của cô, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng.
- Chú hề đoán được ý nghĩ của công chúa về mặt trăng.
- Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy khắp vườn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
------------------------------------------------ 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học;
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Rèn kĩ năng giải toá có lời văn.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Luyện tập chia cho số có ba chữ số.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu lại cách thực hiện chia.
25275 108 54322 346
0467 234 0526 157
 0355 1215
 031 000
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Đổi: 18 kg = 18000 g.
 Một gói có số gam muối là:
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Chiều rộng của sân bóng đá là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân bóng đá là:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: 68 m; 346m.
------------------------------------------ 
Chính tả
Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông treeb rẻo cao.
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n; ât/ âc.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 2a, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Y/c HS viết các tiếng khó trong bài giờ trước.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn nghe – viết:- GV đọc bài viết.
- GV lưu ý HS một số chữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài.
- GV đọc chậm rõ để HS nghe-viết bài.
- GV thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi.
C. Hướng dẫn luyện tập;
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n.
- Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu, vở.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Luyện viết thêm ở nhà.- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết.
- HS chú ý nghe GV đọc đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- HS luyện viết các từ dễ viết sai, viết lẫn.
- HS nghe đọc, viết bài.
- HS tự sửa lỗi trong bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- Một vài HS làm bài vào phiếu.
Các từ cần điền: loại, lễ, nổi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, vài HS làm bài vào phiếu.
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
------------------------------------------- 
Chiều	 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số - Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học;
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới (30)
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Luyện tập chia cho số có ba chữ số.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Đổi: 18 kg = 18000 g.
 Một gói có số gam muối là:
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Chiều rộng của sân bóng đá là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân bóng đá là:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: 68 m; 346m.
------------------------------------------ 
Tập đọc
Luyện đọc: Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống”
- Nhận xét.
2. Bài mới(30)A.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
- Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
b, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nội dung bài:- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc truyện.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm 3.
- 1-2 HS đọc toàn bài .
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
------------------------------------------------ 
Lịch sử
Ôn tập lịch sử
I. Mục tiêu:
- Nhà nước đầu tiên của nước ta và tiếp nối một số sự kiện trong nhà nước Âu Lạc. - Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập, dựng nước và giữ nước.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh các bài đã học, phiếu câu hỏi thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ ( 3)
- Y/c HS đọc thuộc ghi nhớ bài 14.- Nhận xét
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS ôn tập.
- GV chuẩn bị câu hỏi ra phiếu.
-Tổ chức cho HS bốc thăm câu hỏi và trả lời:
+ Nhà nước đầu tiên ra đời vào năm nào? Tên là gì? Đặc điểm tiêu biểu?
+ Kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập?
+ Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Ha Bà Trưng, chiến thắng Bạch Đằng?
+ Nêu một số nhân vật lịch sử tiêu biểu trong buổi đầu độc lập ( 938-1009). Họ làm được những gì?
+ Nhà Lí đã làm được gì trong thời gian trị vì đất nước?
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- GV nhận xét thống nhất các ý kiến trả lời của từng câu hỏi.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối nhâu trình bày.
- HS bốc thăm câu hỏi và trả lời.
- HS cùng trao đổi về câu trả lời của bạn.
+ Năm 40 khởi nghĩa hai Bà Trưng
+ Năm 248 khởi nghĩa Bà Triệu
+ Năm 512 khởi nghĩa Lí Bạch
+ Năm 550 khởi nghĩa Triệu Quang Phục
+ Năm 722 khởi nghĩa Mai Thúc Loan
+ Năm 766 khởi nghĩa Phùng Hưng
+ Năm 905 khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
+ Năm 931 khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 17.12.2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
Câu kể ai làm gì ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì? từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét.- Phiếu bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Thế nào là câu kể? Cho ví dụ. Nhận xét.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Phần nhận xét.
- Đọc đoạn văn sgk.
- Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động.
- HS nêu.
- HS đọc đoạn văn sgk.
- HS xác định số lượng câu trong đoạn văn.
- HS tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ người, vật hoạt động.
Câu
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ người hoặc vật hoạtđộng.
1. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
2. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
3. Các bà mẹ tra ngô.
tra ngô.
Các bà mẹ
4. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
ngủ khì trên lưng
Các em bé
5. Lũ chó sủa om cả rừng.
sủa om cả rừng
Lũ chó
- Đặt câu hỏi:
+ Cho từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
b. Ghi nhớ: sgk.
- GV viết sơ đồ câu kể Ai làm gì?
c. Luyện tập:
Bài 1: Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn.
- Nhận xét.
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải.
Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là ... xét.
2. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài:
B. Ôn tập các bài trong chương 1:
- Các loại mũi khâu, thêu đã học?
- Nêu quy trình khâu, thêu các mũi khâu thêu đã học?
- Nhận xét.
- GV bổ sung các quy trình thực hiện các 
mũi khâu thêu đã học.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu: khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu móc xích, thêu lướt vặn,
- HS lần lượt nêu quy trình thực hiện khâu, thêu các mũi khâu, thêu đã học.
--------------------------------------------- 
Khoa học
Ôn tập học kì 1
I. Mục tiêu;
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+ Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- HS có kả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
II. Đồ dùng dạy học:- Hình vẽ, phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể :
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Không khí có những thành phần nào?- Nx.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
a. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh – ai đúng?
- Tháp dinh dưỡng cân đối
- Một số tính chất của nước và không khí; Thành phần của không khí
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu hoàn thiện tháp dinh dưỡng.
- Nhận xét.
- GV đưa ra một số câu hỏi như sgk.
- Tổ chức cho HS bốc thăm cuâ hỏi và trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
b. Hoạt động 2: Triển lãm:
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh ảnh.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày về bộ tranh, ảnh của nhóm mình.
- Tổ chức cho HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn.
c. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động:
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
- GV hướng dẫn bổ sung cho các nhóm.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức các bài đã học.- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu.
- HS thảo luận nhóm hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối.
- HS các nhóm trình bày.
- HS đại diện các nhóm bốc thăm câu hỏi, trả lời.
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS trưng bày tranh ảnh theo nhóm: 4 nhóm.
- HS các nhóm cử đại diện trình bày về bộ sưu tập của nhóm mình.
- HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn.
- HS thảo luận nhóm tìm ý cho nội dung bức tranh.
- HS vẽ tranh.
- Các nhóm trình bày về ý tưởng của nhóm mình thông qua tranh.
--------------------------------------------------- 
Đạo đức
Yêu lao động
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Tài liệu, phương tiện:- Một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Vì sao phải yêu lao động?
- Nêu một vài biểu hiện yêu lao động?
2. Bài mới (25)A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh thực hành:
a. Hoạt động 1:Bài tập 5 sgk.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi:
+ Mơ ước về nghề nghiệp của mình
+ Vì sao chọn nghề đó?
+ Làm gì để thực hiện mơ ước ấy?
- Nhận xét, nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để thực hiện mơ ước ấy.
b. Hoạt động 2: Bài tập 6 sgk.
- Khen ngợi những HS có bài viết tốt, bài vẽ đẹp.
* Kết luận chung: 	
- Lao động là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình, xã hội.
- Trẻ em cũng cần phải tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
4. Hoạt động nối tiếp(5)
- Làm tốt các việc phục vụ bản thân. Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở nhà và ngoài xã hội.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập thực hành kĩ năng giữa kì.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm đôi về mơ ước của mình.
- HS trao đổi cùng cả lớp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết bài.
- 1 số HS đọc bài viết 
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20.12.2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp hai dấu hiệu chii hết cho 2 và 5 để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải là 0.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, lấy ví dụ.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đàu bài.
B. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Cho các số:
a, Số nào chia hết cho 2?
b, Số nào chia hết cho 5?
- Chữa bài.
Bài 2:
a, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2.
b, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Cho các số sau
a, Số nào chia hết cho 2và 5?
b, Số nào chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.
c, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2. - Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề.- Nhận xét.
3. Củng cố,dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a, 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
b, 2050; 900; 2355.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết các số vào vở.
- HS nối tiếp nêu các số vừa viết được.
a. 532 , 798, 804.
b. 550, 365, 750
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài, xác định các số theo yêu cầu.
a, 480; 2000; 9010; 
b, 296; 324.
c, 345; 3995.
- HS nhận xét: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời: Loan có 10 quả táo.
-------------------------------------------------- 
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu
- HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu của đoạn văn.
- Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:- Một số kiểu mẫu cặp sách học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc đoạn văn tả hình dáng cái bút đã viết ở tiết trước.- Nhận xét.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 2.
- Nội dung miê tả từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ nào ?
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
- Các gợi ý sgk.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố,dặn dò(5)
- Nhắc nhở HS hoàn chỉnh đoạn văn bài tập2,3
- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đoạn văn đã viết.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo nhóm 2 đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.
- Các đoạn văn trên thuộc phần thân bài.
+ Đoạn 1: Đó là long lanh.( tả hình dáng bên ngoại cặp )
+ Đoạn 2: Quai cặp. Ba lô( tả quai cặp, dây đeo )
+ Đoạn 3: Mở cặpthước kẻ ( tả cấu tạo bên trong cặp )
- Đoạn 1: Màu đỏ tươi.
- Đoạn 2: quai cặp.
- Đoạn 3: mở cặp ra.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các gợi ý sgk.
- HS viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp sách.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc gợi ý.
- HS viết đoạn văn.
-------------------------------------------------- 
Chiều	Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu
- HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu của đoạn văn.
- Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:- Một số kiểu mẫu cặp sách học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc đoạn văn tả hình dáng cái bút đã viết ở tiết trước.- Nhận xét.
2. Bài mới(30)A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
- Các gợi ý sgk.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố,dặn dò(5)
- Nhắc HS hoàn chỉnh đoạn văn bài tập 2,3
- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đoạn văn đã viết.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các gợi ý sgk.
- HS viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp sách.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc gợi ý.
- HS viết đoạn văn.
---------------------------------------------- 
Khoa học
Kiểm tra học kì 1 
Câu 1: Viết vào chỗ chấm những từ phù hợp với các câu sau: (2 điểm)
Trong quá trình sống, con người lấy............., .................., .................. từ môi trường và thải ra ..................... những chất................, ...................... Quá trình đó gọi là quá trình ....................
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (2 điểm)
Vai trò của các chất?
Chất bột đường có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
Chất bột đường giúp cơ thể phòng chống bệnh.
Xây dựng và đổi mới cơ thể là vai trò của chất đạm.
Chất béo có vai trò cung cấp năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số Vi - ta - min (A,D,E,K).
Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo cho bộ máy tiêu hoá hoạt động.
Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (2 điểm)
a/ Để phòng bệnh do thiếu I-ốt, hàng ngày bạn nên sử dụng:
A. Muối tinh B. Bột ngọt C. Muối hoặc bột canh có bổ sung I-ốt
b/ Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì?
A. ăn quá nhiều B. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều
C. Hoạt động quá ít D. Cả ba ý trên
Câu 4: Nước có những tính chất gì? (2 điểm)
Câu 5: Nước tồn tại ở mấy thể? Đó là những thể nào? (2 điểm)
------------------------------------------------ 
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I. Chuyên cần
	Nhìn chung các em đi học đều, không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
II. Học tập.
- Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
- Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.
III. Đạo đức - Ngoan ngoãn lễ phép.
IV. Các hoạt động khác. 
	- Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
	-Vệ sinh lớp học, sân trờng sạch sẽ.
V. Phương hướng tuần tới.
- Thi đua học tốt giữa các tổ.
- Rèn chữ đẹp vào các buổi học.
- Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docT17.doc