Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 14 năm 2012

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 14 năm 2012

Tập đọc : (T.27) CHÚ ĐẤT NUNG

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II/ Các KNS cơ bản được giáo dục

 Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin.

III/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

IV/ Hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 14 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 19 / 11 / 2012
Tập đọc : (T.27) CHÚ ĐẤT NUNG 
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II/ Các KNS cơ bản được giáo dục 
 Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin.
III/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
IV/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Đọcbài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi SGK
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
*GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
a/ HĐ1: Luyện đọc
- Chú ý ngắt câu : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu.
- GVđọc mẫu. 
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau ntn?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
- Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?( HSG)
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối 
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc nhóm 3 em (phân vai)
3/Củng cố- Dặn dò: 
- GDMT: Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp
- Bài sau : Chú Đất Nung(tt).
- 3 HS đọc và trả lời
- 1 HS đọc toàn bài
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn, đọc từ khó: cưỡi ngựa, đoảng, khoan khoái.
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
- Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất 
- Chú bé Đất nhớ quê, ra cánh đồnggặp trời đổ mưa. Chú bị ngấm nước, rét run.
- Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích..
- Phải rèn luyện trong thử thách , con người mới trở nên cứng rắn, hữu ích.
*Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 HS đọc phân vai
- HS luyện đọc theo nhóm 4 em
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
 Thứ hai ngày 19 / 11 / 2012
 Toán : (T.66) CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ 
 I Mục tiêu: Giúp HS
 - Biết chia một tổng cho một số.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
 IICác hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Bài 2/75
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Chia một tổng cho 1 số 
GV ghi lên bảng :
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
-Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó.
- So sánh giá trị của hai biểu thức đó?
- Vậy ta có thể viết:
(35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7
- Nhận xét từng số hạng của tổng, số chia ?
- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể làm như thế nào ?
b/ HĐ2: Thực hành 
*Bài1/76: Tính bằng hai cách
- Gọi 1 HS lên bảng làm
*Bài2/76: Tính bằng hai cách
-GV viết lên bảng (35-21):7 và hướng dẫn mẫu như SGK.
- Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào?
- GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát biểu cách chia một hiệu cho một số dựa vào quy tắc chia một tổng cho một số.
*Bài 3(HSG): Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán có dạng gì ?
GV cho HS khá, giỏi lên bảng giải
3/ Củng cố - dặn dò : 
- Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia một hiệu cho một số.
- Bài sau : Chia cho số có một chữ số 
- 2 HS thực hiện theo y/c
- Học sinh tính giá trị biểu thức.
(35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7=5+3 =8
- Giá trị hai biểu thức bằng nhau.
- Mỗi số hạng đều chia hết cho số chia .
- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng dều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
- HS đọc y/c bài
- Lớp làm vào bảng con.
C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 15 
 = 3 + 7 = 10
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự.
- HS làm bài vào vở
a. ( 27 – 18) : 3 
C1: ( 27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
C2: ( 27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự.
- Một tổng chia cho một số.
- HS khá, giỏi lên bảng giải 
 Thứ ba ngày 20 / 11 / 2012
Chính tả : (T.14) CHIẾC ÁO BÚP BÊ 
I/ Mục tiêu:
 - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn. 
 - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc bài tập 3a/b hoặc bài tập chính tả do giáo viên soạn.
II/ Đồ dùng dạy - học : 
 - 3,4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn trong BT2b.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: HS viết bảng con: tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn trang 135/SGK.
- Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?.
- Tình cảm bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?.
- GV đọc bài cho học sinh viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm chữa 7-10 bài.
- GV nêu nhận xét chung
b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài tập 2b:
- GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng.
-Yêu cầu 4 dãy HS lên bảng làm tiếp sức, mỗi HS chỉ điền 1 từ.
- Kết luận lời giải đúng
- GV tuyên dương dãy nào viết nhiều tiếng đúng.
*Bài tập 3a:
- GV nhắc HS chú ý tìm các tính từ đúng theo y/c của bài
- Kết luận lời giải đúng.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà viết lại 10 tính từ âc/ ât đã tìm được vào sổ tay.
- HS thực hiện theo yêu cầu
-1 HS đọc.
- Cổ áo dựng cao, tà áo loe,
- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
- Luyện viết từ khó: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu....
- HS viết bài.
- HS soát lại bài
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Thi tiếp sức làm bài.
- Lời giải : lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm..
- HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- HS hội ý theo cặp và trình bày
- Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x: sâu, siêng năng, sung sướng, xanh biếc, xanh mướt,
 Thứ ba ngày 20 / 11 / 2012
 Toán : (T.67) CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 I Mục tiêu : Giúp HS :
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, 
 chia có dư)
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Bài 3/76
2 /Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Trường hợp chia hết
- GV ghi lên bảng phép chia 128472 : 6 
- Để thực hiện phép chia này ta làm NTN ? 
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 
- Phép chia 128472:6 là phép chia hết hay có dư ? 
b/ HĐ2: Trường hợp chia có dư
- GV ghi lên bảng 230859 : 5 
- Cho HS đặt tính và tính.
- Phép chia 230859:5 là phép chia hết hay có dư ?
- GV :Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
c/ HĐ3: Thực hành
Bài 1: (dòng 1, 2) Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét. 
Bài 2:
- GV hướng dẫn chữa bài,chấm điểm.
Bài 3(HSG): 
- Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà đặt tính và tính các phép chia bài 1b
- Bài sau : Luyện tập.
- 1HS lên bảng giải
- HS đọc phép chia
-Ta làm theo 2 bước: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- HS vừa thực hiện phép chia vừa nêu các bước thực hiện.
- phép chia hết
- HS đọc phép chia
- HS đặt tính và chia
- phép chia có số dư là 4
- HS làm bảng con dòng 1,2.
a. 27857 : 3 = 9285 dư 2
b. 158735 : 3 = 52911 dư 2
c. 304968 : 4 = 76242
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự.
- HS tự phân tích đề và tìm cách giải
- HS làm vào vở.
 Mỗi bể có số lít xăng là:
 128610 : 6 = 21435 ( lít)
- 1 HS khá, giỏi lên bảng giải
 Thứ ba ngày 20 / 11 / 2012
Luyện từ và câu : (T.27) LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I.Mục tiêu :
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1), nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4) ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
II.Đồ dùng dạy học: Giấy viết sẵn lời giải bài tập 1
- 2 bảng phụ chép sẵn bài tập 3, bài tập 5
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu hỏi. 1 câu để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Bài 1/137
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, để viết vở nháp
b/ HĐ2: Bài 3/137
- Yêu cầu học sinh khá, giỏi tìm và viết từ nghi vấn vào giấy nháp.
- GV kết luận lời giải đúng.
c/ HĐ3: Bài 4/137:Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3 và đặt câu vào vở, 1 em đặt 3 câu.
d / HĐ4: Bài tập 5:
- Thế nào là câu hỏi ?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi, có những câu là câu hỏi, nhưng có những câu không phải là câu hỏi, chúng ta xem đó là những câu nào? Và không được dùng dấu chấm hỏi?
3/Củng cố dặn dò:
- Dặn về nhà đặt 3 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
- 2 học sinh lên bảng đặt câu.
- 2 HS cùng bàn thảo luận. 
- Học sinh lần lượt đặt câu .
- Học sinh nêu.
a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất?
 - Hăng hái và khoẻ nhất là ai?
b) Chúng em thường làm gì trước giờ học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
 - HS khá, giỏi tìm từ nghi vấn, ghi vở nháp.
- HS khá, giỏi lên bảng phụ gạch dưới các từ nghi vấn.
 - 2 em lên bảng.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh tiếp nối đọc câu của mình đặt.
- Học sinh thảo luận trả lời.
-HS trao đổi theo cặp phát biểu tiếp nối.
 Thứ ba ngày 20 / 11 / 2012
Tập làm văn : (T.27) THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? 
I.Mục tiêu : 
 - Hiểu được thế nào là miêu tả.
 - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ; bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.
II.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2 tiết trước. 
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : Phần nhận xét
*Bài tập1/140: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật nào?
*Bài tập 2/140: Viết vào vở những điều em hình dung được về các sự vật theo lời miêu tả.
-GV giải thích cách thực hiện y/c BT theo VD mẫu SGK
* Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Bài tập 3/140
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, người viết phải làm gì?
+ Miêu tả là gì?
 b/ HĐ2: Phần luyện tập
*Bài tập 1/141: 
- GV kết luận: trong truyện Chú Đất Nung chỉ ... ặn dò :
- Bài sau : Chia một tích cho một số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 4.
- Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4.
- Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 24:3:2 và 24:2:3
- Là các thừa số của tích (3 x 2).
- Khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
- Tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT.
*C 1/ 50:(2 x 5) = 50:10 = 5
*C 2/50:(2 x 5) = 50:2:5 = 25:5 = 5
*C 3/50:(2 x 5) = 50:5:2 = 10:2 = 5
- 1 HS đọc đề
- HS làm theo tổ (mỗi tổ 1 câu ).
a. 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4)
 = 80 : 10 : 4 = 2
-Các câu còn lại hs làm tương tự.
- HS khá, giỏi làm bài
 Thứ năm ngày 22 / 11 / 2012 
Kể chuyện : (T.14) BÚP BÊ CỦA AI ? 
I. Mục tiêu :
- Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh học (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết giữu gìn, yêu quý đồ chơi. 
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 138 phóng to. 
III.Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: KC em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt khó. 
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện 
- GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng. 
- GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. 
-Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. 
 - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
- Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. 
- Nhận xét HS kể chuyện. 
b/ HĐ2: Kể chuyện bằng lời của búp bê 
- Thế nào là kể chuyện bằng lời của búp bê ?
- Khi kể phải xưng hô như thế nào ? 
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. 
4. Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? 
-2 HS kể chuyện.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, bổ sung. 
- 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung , nhắc nhở , sửa cho nhau. 
- 3 HS tham gia kể ( Mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh ) ( 2 lượt HS kể )
- Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
- Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ , mình , em. 
- 2 HS ngồi cùng bàn KC cho nhau nghe.
- 3 HS kể từng đoạn truyện.
- 3 HS thi kể toàn truyện.
 - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 
 Thứ năm ngày 22 / 11 / 2012 
Khoa học : (T.28) BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu : 
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước,
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II.Chuẩn bị: Hình trang 58, 59/SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:+ Em hãy kể tên một số cách làm sạch nước mà em biết?
- Vậy muốn uống được nước vừa lọc trên chúng ta cần phải làm gì? Tại sao?
B. Bài mới: 
HĐ1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước HS nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
+ Vậy em, gia đình, địa phương em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?
* Kết luận:Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch nhưu: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước
- không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước.
- Xây dựng nhà tiêu tự hoại , nhà tiêu hai ngăn
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt thải sinh hoạt và CN trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung. 
HĐ2 : Đóng vai vân độngmọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước
 + Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước
+ Thảo luận để đóng vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước
+ Phân công các em trong nhóm đóng vai.
C Củng cố-dặn dò:
- - Bài sau : “Tiết kiệm nước” SGK/ 60
- 2 em
- HSquan sát SGK/ 58-59 và TLCH
- Thảo luận nhóm 2- trình bày
- Những việc không nên làm là hình 1 và 2. Những việc nên làm là hình 3,4,5,6
- Lớp nhận xét- HS đọc mục cần biết
 HS phát biểu
- HS thảo luận nhóm 4 đóng vai
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác bổ sung
 Thứ sáu ngày 23 / 11 / 2012 
Tập làm văn : (T.28) CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I/ Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.
II/ Đồ dùng dạy-học:Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm câu d(B.T.I.1) + một tờ giấy viết câu trả lời b, d(B.T.I.1) .
III/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : 
- Gọi 2 HS nhắc lại: Thế nào là miêu tả? .
- 2 HS làm bài tập III. 
2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Phần nhận xét
* Bài tập1/143:
- Bài văn tả cái gì?
- Các phần mở bài và kết bài trong bài : Cái cối tân. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?
- Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?.
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?.
*Bài tập 2/144 :
- Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?.
b/ HĐ2: Phần ghi nhớ 
c/ HĐ3: Phần luyện tập 
a. Tìm câu văn tả bao quát cái trống.
b. Nêu tên các bộ phận của cái trống được miêu tả.
c. Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
d. Viết thêm phần mở bài và kết bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài.
- 2 HS lên bảng 
- 1 HS đọc bài văn, đọc chú giải. 
+ Tả cối xay gạo bằng tre.
- Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của con người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy.
- Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
- Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ.
-Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
-HS đọc phần ghi nhớ.
- HS thảo luận theo cặp và trả lời
a. Anh chàng trống này tròn như cái chumbảo vệ.
b. Các bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
c. Tròn như cái chum, tiếng trống ồm ồm giục giã,
- Học sinh viết bài vào VBT và trình bày miệng.
 Thứ sáu ngày 23 / 11 / 2012 
Toán : (T.70) CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
I. Mục tiêu : Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.
II. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng làm 1c, 2c/78.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: So sánh giá trị các biểu thức
* Ví dụ (9 x15):3; 9 x (15:3); (9:3) x 15
- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
- So sánh giá trị của 3 biểu thức trên.
- Vậy ta có : (9 x 15):3 = 9 x (15:3) 
 = (9:3) x 15
- Nhận xét từng thừa số của tích với số chia ?
- Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia ) ta có thể làm NTN ?
*Ví dụ 2 : (7 x 15) : 3; 7 x (15 : 3)
- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu thức trên.
- Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3 )
- Với biểu thức (7 x15):3 tại sao chúng ta không tính (7 : 3) x15?
*GV nhận xét kết luận: Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia.
b/ HĐ2: Thực hành
Bài 1/79: Tính bằng hai cách
- Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách ?
Bài 2/79: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Đề bài yêu cầu gì ?
3/ Củng cố- dặn dò :
- Về nhà làm BT3
-Bài sau : Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Bằng nhau và cùng bằng 45.
- Cả 2 thừa số của tích đều chia hết cho số chia .
- HS trả lời (SGK)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 (7 x 15):3 =105:3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x5 = 35
- Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 35.
- Không được vì 7 không chia hết cho 3
- Vài HS nhắc lại
- HS làm bài theo hai cách.
a. (8 x 23 ) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46
C2: (8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự.
- 1 HS đọc y/c bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- HS làm VBT
 (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 100
 Thứ sáu ngày 23 / 11 / 2012 
Luyện Tiếng Việt : ÔN TẬP LÀM VĂN
1.Tính từ là gì? Cho ví dụ. Đặt một câu với từ vừa tìm.
2.Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu)nói về người thân của em trong đó có sử dụng tính từ.
3.Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài “Tre Việt Nam” như sau:
 Nòi tre đâu chịu mọc cong
 Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
 Lưng trầm phơi nắng phơi sương
 Có manh áo cộc tre nhường cho con.
Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm chất gì tốt đẹp của con người Việt Nam?
4.Tìm các từ có chứa tiếng “chí”.
5.Giải nghĩa từ nghị lực. Đặt câu với từ vừa tìm.
 SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu : Tổng kết công tác tuần 14, phương hướng sinh hoạt tuần 15
II/ Lên lớp : Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 
Các tổ trưởng nhận xét các hoạt động của tổ : Truy bài đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp. Phát biểu xây dựng bài 
Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong lớp 
Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ .
Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, chăm sóc cây xanh .
Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động . 
Các thành viên trong lớp có ý kiến.
GVCN tuyên dương ưu điểm của tổ, cá nhân, nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại
Nề nếp học tập nhìn chung tương đối tốt, các em tham gia phát biểu xd sôi nổi.
Tồn tại : Vẫn còn một số em chưa thuộc bài, chưa làm bài : Hưởng, Minh Tâm, Đức Vũ, Dân,
2/ Phương hướng tuần đến 
Nhắc HS kiểm tra việc soạn và làm bài đầu giờ nghiêm túc. 
Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn .
Giữ vở sạch đẹp .
Chăm sóc cây xanh .
Đi học chuyên cần .Tập trung ôn tập dần kiến thức chuẩn bị cho kiểm tra cuối kỳ 1
Tiếp tục duy trì nề nếp.
Tham gia học tập sôi nổi.
Duy trì nề nếp tự quản.
3/ Trò chơi: Tổ chức trò chơi tập thể 
III.Tổng kết tiết sinh hoạt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14 LOP 4.doc