ĐẠO ĐỨC- TIẾT: 6
BÀI: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: Xem T.5
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến (T.1)
- Cho HS giải thích các tình huống 1,2,3,4/SGK –9 -> giải thích vì sao có hứơng giải quyết đó.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến (T.2)
TUẦN 6 Thứ hai, ngày 22 / 9 / 2008 ĐẠO ĐỨC- TIẾT: 6 BÀI: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: Xem T.5 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến (T.1) - Cho HS giải thích các tình huống 1,2,3,4/SGK –9 -> giải thích vì sao có hứơng giải quyết đó. B. Bài mớiõ: 1. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến (T.2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn hoa. - Kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹtìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹlắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần bầy tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. 3. Hoạt động 2: Trò chơi: Phóng viên - Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. 4. Hoạt động 3: Vẽ tranh thể hiện quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. Xem -> Nhóm đôi thảo luận. + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố hoa về việc học của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? Một số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn theo các câu hỏi của BT 3. - Cá nhân tự thể hiện suy nghĩ của mình về vấn đề này trên giấy. * Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thể hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. 4. Hoạt động nối tiếp: HS thảo luận về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp. Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em. Thứ ba, ngày 23 / 9 / 2008 THỂ DỤC - TIẾT: 11 BÀI: TẬP HỢP HÀNG NGANG – DÓNG HÀNG – ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI VÒNG TRÁI – TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I.MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, không xô đẩy, chen lấn nhau. Đi đều không sai nhịp, đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp. - Trò chơi “kết bạn”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tìonh trong khi chơi. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường. Còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học - Trò chơi: Diệt các con vật có hại 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái + Chia tổ luyện tập – GV quan sát sửa chữa sai sót. + Thi đua từng tổ + Cả lớp tập củng cố b) Trò chơi vận động: - Trò chơi: Kết bạn + Giải thích cách chơi, luật chơi. + Cả lớp cùng chơi + GV quan sát, nhận xét, biểu dương 3. Phần kết thúc: Làm động tác thả lỏng Hệ thống bài. Nhận xét, đánh giá tiết học 6’-10’ 1’-2’ 1’-2’ 18’-22’ 10’-12’ 4’-5’ 3’-4’ 2’-3’ 7’-8’ 4’-6’ 2’ 1’-2’ 4 hàng dọc Vòng tròn 4 hàng ngang -> chuyển 4 hàng dọc 1 hàng 1 hàng Vòng tròn Chạy vòng tròn -> chuyển đi chậm 4 hàng dọc KHOA HỌC - TIẾT: 11 BÀI: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: Kể tên các cách bảo quản thức ăn. Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng. Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Hình trang 24,25/SGK Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch, an toàn. Giải thích tại sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày? (để có đủ vitamin, chất khoáng, chất xơ) Kể các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, bảo quản đúng cách) A. Bài mớiõ: 1. Giới thiệu bài: Một số cách bảo quản thức ăn HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn. Hình Cách bảo quản 1 2 3 4 5 6 7 Phơi khô Đóng hợp Ướp lạnh Ướp lạnh Làm mắm (ướp mặn) Làm mứt (cô đặc với đường) Ướp muối (cà muối) 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. - GV: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm như thế nào? - Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là: làm cho các sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các sinh vật xâm nhập vào thức ăn - Trong các cách bảo quản thức ăn ở hoạt động 1. + Cách bảo quản làm cho sinh vật không có điều kiện hoạt động là: 1,7,4,3,6 + Cách bảo quản ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: 2 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà: - kết luận: Những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định. Vì vậy, khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kỹ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói. - Quan sát các hình/SGK – 24-25-> TLCH: Kể tên các cách bảo quản thức ăn (làm theo nhóm) Làm việc nhóm đôi + Thảo luận -> nêu được nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn. Phiếu học tập cá nhân + Cá nhân suy nghĩ -> đưa ra ý kiến đúng. Làm việc theo nhóm + Thảo luận + liên hệ thực tế -> nêu được một số cách bảo quản mà gia đình áp dụng 5.Củng cố - dặn dò: Kể tên các cách bảo quản thức ăn Chuẩn bị: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. ----------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 24 / 9 / 2008 LỊCH SƯ Û- TIẾT: 6 BÀI: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. II. ĐỒ DÙNG: Hình trong SGK phóng to. Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân. (lên rừng săn voi, tê giác, xuống biển mò ngọc trai, bắt dân ta theo phong tục người Hán) B. Bài mớiõ: 1. Giới thiệu bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Hoạt động 1: Đặt vấn đề: Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa, có hai ý kiến + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái Thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết Hại. Kết luận: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng. 3. Hoạt động 2: 2 HS trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa . 4. Hoạt động 3: - Kết luận: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. Làm việc theo nhóm. + Thảo luận -> chọn ý kiến đúng và giải thích lý do. Làm việc cá nhân. + Dựa vào nội dung + lược đồ -> trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa. Làm việc cả lớp. + Thảo luận -> TLCH: + Khởi nghĩa Hai Bà trưng thắng lợi có ý nghĩa gì? 5.Củng cố - dặn dò: Vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Chuẩn bị: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938). ------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 25 / 9 / 2008 THỂ DỤC- TIẾT: 12 BÀI: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI TRÒ CHƠI: NÉM TRÚNG ĐÍCH. I.MỤC TIÊU: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. Trò chơi: “Ném trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh khéo léo, ném chính xác vào đích. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường. Còi; 4 –6 quả bóng và vật làm đích III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu: Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 – 200m rồi đi thường thành 1 vòng tròn hít thở sâu. Trò chơi “Thi đua xếp hàng” 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. + GV điều khiển. + Chia tổ luyện tập + Thi đua theo tổ. + Tập củng cố cả lớp b) Trò chơi vận động: Trò chơi: Ném trúng đích + Giải thích cách chơi, luật chơi. + 1 tổ chơi thử. + Cả lớp cùng chơi 3. Phần kết thúc: Tập một số đĩa tác thả lỏng Đứng tại chỗ hát, vỗ tay Trò chơi: Diệt các con vật có hại Hệ thống lại bài. Nhận xét tiết học. 6’-10’ 1’-2’ 1’-2’ 2’-3’ 1’-2’ 18’-22’ 1’-2’ 3’-4’ 2’-3’ 2’-3’ 1’-2’ 1’-2’ 1’-2’ 4 hàng dọc 4 hàng dọc 1 hàng dọc 4 hàng dọc 4 hàng dọc - 4 hàng dọc 1 hàng dọc 4 hàng ... hân dân ta giành được độc lập sau hơn 200 năm bị phong kiến đô hộ) B. Bài mớiõ: * Giới thiệu bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Hoạt động 1: - Điền dấu x vào ô £ những thông tin đúng về Ngô Quyền: + Ngô Quyền là người làng Đg Tây (Hà Tây) £ + Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán £ + Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua. 3. Hoạt động 2: - Quân Nam Hán kéo sang nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược. 4. Hoạt động 3: - Kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - Phiếu học tập cá nhân + Hoàn thành phiếu -> giới thiệu một số nét về tiểu sử Ngô Quyền. - Làm việc cá nhân: + Đọc SGK: “Sang đánh nước ta..hoàn toàn thất bại” -> TLCH: . Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? . Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? . Trận đánh diễn ra như thế nào? . Kết quả trận đánh ra sao? - Làm việc cả lớp: + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì? 5.Củng cố - dặn dò: Nêu kết quả của trận Bạch Đằng. --------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 26/10/2006 THỂ DỤC - TIẾT: 14 BÀI: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI TRÒ CHƠI: “ NÉM TRÚNG ĐÍCH” I.MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vòng và chuyển hướng không xô lệch hàng. - Trò chơi “ném trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: Sân trường. Còi; 4-6 quả bóng. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ xoay các khớp chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. - Trò chơi “Tìm người chỉ huy” 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. + GV điều khiển lớp. + Luyện tập theo tổ. + Thi đua theo tổ. b) Trò chơi vận động: - Trò chơi “Ném trúng đích” + Nhắc lại cách chơi, luật chơi.. + Cả lớp cùng chơi 3. Phần kết thúc: - Tập hợp một số động tác thả lỏng. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - Nhận xét tiết học. 6’-10’ 1’-2’ 1’-2’ 1’-2’ 18’-22’ 12’-14’ 1’-2’ 4’-6’ 2’-3’ 1’-2’ 1’-2’ 1’-2’ 4 hàng dọc 4 hàng dọc Vòng tròn 4 hàng ngang 4 hàng dọc Vòng tròn --------------------------------------------------------- KHOA HỌC - TIẾT: 14 BÀI: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên một số bệnh lay qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận dụng động mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG: Hình trang 30,31 / SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: Phòng bệnh béo phì - Nêu nguyên nhân của bệnh béo phì ( ăn uống quá nhiều, ít vận động) - Cách phòng bệnh béo phì? ( giảm ăn vặt, tăng thức ăn ít năng lượng) B. Bài mớiõ: * Giới thiệu bài: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GV đặt vấn đề: + Trong lớp bạn nào đã từng đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào? + Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác mà em biết? - GV giảng về triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy, tả, lỵ. - Kết luận: Các bệnh như tiêu chảy, tả, lỵ,đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân -> Bệnh phát tán -> dịch bệnh làm thiệt hại người và của -> báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Nguyên nhân gây bệnh: + Không thực hiện vệ sinh cá nhân, VSMT. + Vệ sinh ăn uống kém. - Cách đề phòng: Giữ VS ăn uống, VS cá nhân và VSMT. 3. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động. - Thực hành vẽ tranh - Trình bày và đánh giá + Nhận xét, đánh giá -> tuyên dương các nhóm có sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ VS phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Lo lắng, khó chịu, đau, mệt, - tả, lỵ, - Lắng nghe - Làm việc theo nhóm + Quan sát các hình / 30 – 31 SGK -> TLCH: . Việc làm nào trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao? . Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao? . Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Làm việc theo nhóm + Xây dựng bản cam kết giữ VS phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh. - Treo sản phẩm -> Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm và nêu ý tưởng của tranh vẽ. 4.Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Chuẩn bị: Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh. Thứ sáu, ngày 26/10/2006 ÂM NHẠC - TIẾT: 7 BÀI: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: EM YÊU HOÀ BÌNH VÀ BẠN ƠI LẮNG NGHE – ÔN TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1 I.MỤC TIÊU: - HS hát tốt 2 bài hát, thuộc lời và biểu diễn thuần thục với yêu cầu thể hiện sắc thái, tình cảm từng bài. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ chép sẳn 2 bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: Gọi 2 HS nói lên những hiểu biết của mình về 4 nhạc cụ dân tộc đã được học: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. B. Bài mớiõ: 1. Giới thiệu bài:Ôn tập 2 bài hát: Em yêu hoà bình và Bạn ơi lắng nghe HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Ôân tập: Em yêu hoà bình - Hướng dẫn cách thể hiện: + Hát với tốc độ vừa phải, tình cảm tha thiết, đầm thấm. + Từ câu 5,6 cần hát với sắc thái to hơn, khoẻ, sáng. Đến câu 7, hát nhẹ và dịu dàng để sang hát câu 8, chậm lại từ chỗ “có đàn cò trắng” và kết bài bằng chữ “xa” cần ngân dài và vuốt nhẹ dần, tạo cảm giác lắng động. - Ôân lại bài hát. * Hoạt động 2: Ôân tập bài: Bạn ơi lắng nghe - Hướng dẫn cách thể hiện: hát thể hiện tính chất hồn nhiên, mạch lạc, âm thanh gọn, nẩy. - Ôân bài hát. + Lần 1: Vừa phải. + Lần 2: Chậm. + Lần 3: Nhanh - Lắng nghe - Cả lớp -> cá nhân - Đồng thanh -> cá nhân C.Củng cố - dặn dò: - Đánh giá chung cách thể hiện của HS. - Chuẩn bị: Học hát: Bài trên ngựa ta phi nhanh ĐỊA LÝ -TIẾT: 7 BÀI: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng : Biết trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt trang phục và lễ hội của một số dân tộc sống ở Tây Nguyên. Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên. Rèn luyện kỹ năng quan sát. Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Tây Nguyên. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, các hoạt động, trang phục, lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: Tây Nguyên Gọi 2 HS thể hiện nội dung kiến thức được học về Tây Nguyên dưới dạng sơ đồ hoá. Tây Nguyên Khí hậu: + Mùa mưa + Mùa khô Các cao nguyên được xếp thành nhiều tầng: Kon Tum B. Bài mớiõ: * Giới thiệu bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động 1: Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh sống - Tây Nguyên – vùng kinh tế mới là nơi nhiều dân tộc cùng chung sống, là nơi thưa dân nhất nước ta. Những dân tộc sống lâu đời ở đây là Giarai, êđê với những phong tục tập quán riêng, đa dạng, nhưng đều vì mục đích chung: Xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp. 2. Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên - Nhà rông là một ngôi nhà to, làm bằng tre, nứa. Mái nhà cao, to. Nhà rông thường là nơi sinh hoạt tập trung của buôn làng. 3. HĐ 3: Trang phục lễ hội Người dân Tây Nguyên ăn mặc đơn giản trang phục trong ngày lễ hội thường được trang trí nhiều hoa văn, nhiều màu sắc. Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch như đua voi, lễ hội còng chiên, hội đâm trâu. Các hoạt động trong lễ hội thường là: Nhảy múa, uống rượu cần, đánh còng chiên. (Đây là loại nhạc cụ đang được nước ta đề cử với UNETCO ghi nhận di sản văn hoá) Làm việc cá nhân + Đọc mục 1 / SGK -> TLCH: . Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên . Những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? . Những dân tộc nào từ nơi khác đến? . Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những điểm gì riêng biệt? . Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc đã và đang làm gì? Thảo luận nhóm đôi + Quan sát tranh + dựa vào vốn hiểu biết -> TLCH: Nhà rông dùng để làm gì? Làm việc theo nhóm + Dựa vào mục 3 / SGK và các H. 1,2,3,4,5,6. . N1 và 3: Trang phục . N2 và 4: Trang phục. C.Củng cố - dặn dò: Yêu cầu HS hệ thống hoá kiến thức về Tây Nguyên bằng sơ đồ. Tây Nguyên Nhà Rông Trang phục lễ hội Nhiều dân tộ cùng chung sống -------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: