Tập đọc : (T.33) RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK
III/ Hoạt động dạy và học :
Thứ hai ngày 10 / 12 / 2012 Tập đọc : (T.33) RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I/ Mục tiêu : - Biết đọc giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A/Bài cũ : Trong quán ăn “Ba cá bống” B/Bài mới : 1/ Hướng dẫn luyên đọc : - GV chia bài thành ba đoạn. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc cả bài 2/ Tìm hiểu bài : - Chuyện gì đã xảy ra với công chúa? - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước khi yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được + Cách nghĩ của chú hề có khác gì so với các vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn: + Chú hề đã làm gì để có được “mặt trăng” cho công chúa ? + Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó? 3/ Đọc diễn cảm : - Y/c 3 HS đọc phân vai C/ Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài : Rất nhiều mặt trăng(tt) - 1 hs đọc toàn bài. - HS đọc bài tiếp nối theo đoạn, luyện đọc từ khó, đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + Cô bị ốm nặng. + Muốn có mặt trăng và........ mặt trăng. + Mời tất cả các vị đại thần và các nhà........ + Không thể thực hiện được. + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp ngàn lần so với đất nước ta. + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ gì....... người lớn. + Mặt trăng chỉ to hơn cái móng tay, mặt trăng nằm ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. + Chú hề đến gặp thợ kim hoàn. Đặt làm ngay mặt ...lớn hơn móng tay của công chúa. + Thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi gường bệnh. - 3HS đọc phân vai - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm Thứ hai ngày 10 / 12 / 2012 Toán : (T.81) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A/Bài cũ: B/Bàimới: 1. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1a: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài - GV y/c HS tự tóm tắt và giải bài toán (nếu còn thời gian cho hs giải) Bài 3a: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS C/ Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Luyện tập chung - Đặt tính rồi tính - 3 HS làm bảng, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài VBT - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a. 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234 dư 3 86679 : 214 = 405 dư 9 - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Giải 18 kg = 18000 g Số gam muối trong mỗi gói là 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75g - HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT. Giải: Chiều rộng của sân vân động là 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 68m ; 346m Thứ ba ngày 11 / 12 / 2012 Chính tả : (T.17) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I/ Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Mùa đông trên rẻo cao - Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc BT3. GDBVMT : Giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a hoặc 2b, BT3 III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A/Bài cũ : B/Bài mới : 1. Hướng dẫn viết chính tả : - Gọi HS đọc đoạn văn - Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài - Kết luận lời giải đúng b) Tiến hành tương tự như phần a) Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - Tổ chức thi làm bài theo lối tiếp sức. GV chia lớp thành 2 nhóm. Y/c HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân từ đúng - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Ôn tập - 1 HS đọc thành tiếng - Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống - Luyện viết bảng con - HS viết bài vào vở - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Dùng bút chì viết vào vở nháp a) loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng b) giấc ngủ - đất trời - vất vả - Đọc bài nhận xét bổ sung - Chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Thi làm bài Thứ ba ngày 11 / 12 / 2012 Toán : (T.82) LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : - Thực hiện được phép tính nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên bản đồ. II/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A/Bài cũ : Cho HS làm bài 3 trong vở bài tập B/Bài mới : 1/Luyện tập : Bài 1 : - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép nhân, phép tính chia? - GV y/c HS nêu cách tính thừa số, tìm tích chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia, số chia, thương chưa biết trong phép chia - Y/c HS làm bài Bài 4a,b : - Y/c HS quan sát biểu đồ trang 91, SGK - Biểu đồ cho biết điều gì? - GV y/c HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài Bài 2,3 : (HSG) (nếu còn thời gian cho hs giải bài 2,3) C/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau - 2 hs thực hiện - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 Số bị chia 66178 66178 66178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 - 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét - HS cả lớp cùng quan sát - Biểu đồ cho biết số sách bán được trong 4 tuần - HS dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi SGK. Thứ ba ngày 11 / 12 / 2012 Luyện từ và câu : (T.33) CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I.Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III). II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Bài cũ : Thế nào là câu kể ? Cho ví dụ. 2-Bài mới : a-Nhận xét : -Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn. - Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ chỉ: a. Chỉ hoạt động. b. Chỉ người hoặc vật hoạt động. - Đặt câu hỏi: a. Cho từ ngữ chỉ hoạt động. b. Chỉ người hoặc vật hoạt động. b. Ghi nhớ : c.Luyện tập : Bài 1/167 : a/ Gv cho Hs đọc yêu b/ Cho Hs trình bày VN trong các câu đó. Bài 2/167 : Gv cho HS đọc đề và làm bài vào VBT Bài 3/167 : Cho hs đọc yêu cầu và làm bài C- Củng cố- dặn dò : - Xem bài Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - 1 HS thực hiện yêu cầu. a) b) - Cụ già nhặt cỏ,đốt lá - Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm - Các bà mẹ tra ngô - Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ - Lũ chó sủa om cả rừng a)Các cụ già làm gì? Mấy chú bé làm gì? Các bà mẹ làm gì? b)Ai nhặt cỏ, đốt lá? - HS đọc ghi nhớ. a) Cha tôi......quét sân.Mẹ tôi...mùa sau.Chị tôi....xuất khẩu. b) CN VN Cha tôi làm .... quét sân Mẹ tôi đựng .....mùa sau Chi tôi đan......xuất khẩu - HS trình bày miệng. Các câu 3,4,5,6,7 là những câu kể Ai làm gì? - HS dùng bút chì gạch chéo giữa CN và Vn trong câu. - Viết một đoạn văn kể về công việc trong một buổi sáng của em. - Tìm những câu nào là câu kể trong đoạn văn. Thứ ba ngày 11 / 12 / 2012 Tập làm văn : (T.33) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu : - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II/ Đồ dùng dạy học : - Một tờ phiếu khổ to viết bảng lời giải BT2, 3 - Bút dạ và một tờ phiếu khổ to để HS làm BT1 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ :Trả bài viết 2/ Bài mới : Giới thiệu Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét *Bài 1,2,3: Gọi 3 HS nối tiếp đọc y/c bài tập - Gọi HS đọc bài “ Cái cối tân” trang 143,144 SGK. - Gọi HS trình bày - Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào? - Nhờ đâu em biết được bài văn có mấy đoạn ? b/ HĐ2: Phần ghi nhớ c/ HĐ3: Luyện tập *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng SGV *Bài 2 :Gọi 1 HS đọc y/c bài 3/ Củng cố dặn dò: Bài sau : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. - HS theo dõi và trả lời câu hỏi . - Cả lớp theo dõi dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn . + Đoạn 1: Giới thiệu về cái cối tân. + Đọan 2, 3: Tả hình dáng bên ngoài của cái cối và hoạt động của cái cối. + Đoạn 3 : Nêu cảm nghĩ về cái cối - Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả , tả hình dáng , hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. - Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn - 3 HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm . - HS trao đổi nhóm thảo luận , dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS tự viết bài . - HS nối tiếp nhau đọc bài viết . Thứ ba ngày 11 / 12 / 2012 Khoa học : (T.33) : ÔN TẬP I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố các kiến thức + "Tháp dinh dưỡng cân đối". Tính chất của nướcvà kk, thành phần của không khí + Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên + Vai trò của nước và kk trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. II. Đồ dùng dạy học : + Học sinh chuẩn bị các tranh ảnh về việc sử dụng nước, không khí. + Bút màu, giấy vẽ. III. Hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra: - Không khí gồm những thành phần nào? B Bài mới : HĐ1 : HS làm bài tập theo phiếu - GV thu bài, chấm 5 -7 bài ôn tập - Nhận xét bài làm của HS GV ghi vào phiếu các câu hỏi 2, 3 sgk -GV nhận xét chung- kết luận chung hoạt động 1 - GV cho hs xem tranh 2/69 nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Hoạt động 2. Thi kể về vai trò của nước và không khí HDHS lựa chọn đề tài để kể về vai trò của nước và không khí về: sinh ho ... 2 hay không ta chỉ việc xét một chữ số cuối cùng của số đó - Nêu các số chia hết cho 2 ? *GV kết luận: Các số chia hết cho 2 là các số chẳn b/ HĐ2 : Luyện tập *Bài tập 1 : Trong các số 35, 89, 98, 1000, 867, 84683, 5782, 8401 a. Số nào chia hết cho 2 b. Số nào không chia hết cho 2. *Bài tập 2 : a. Viết 4 số có hai chữ số, mỗi số chia hết cho 2. b.Viết 2 số có hai chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2. *Bài tập 3, 4 (HSG): dành cho học sinh khá giỏi làm nếu còn thời gian. 3/ Củng cố - dặn dò : - Các số như thế nào thì chia hết cho 2 ? - Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5. - 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c. - HS thảo luận theo cặp. - 2, 4, 6, 8, 10, 12, ... - 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13,... - HS so sánh và rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 : là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. - Vài HS nhắc lại -2, 4, 6, 8, 10, 12, ... - HS trả lời miệng. a.Số chia hết cho 2: 98, 1000, 5782 b. Số không chia hết cho 2: 35,89, 867, 84683, 8401. - HS ghi tiếp sức - Chia lớp làm 2 đội A và B. - Cả lớp nhận xét , sửa bài. - HS làm vào vở BT , cả lớp sửa bài. - Lớp nhận xét. Thứ tư ngày 12 / 12 / 2012 Luyện Tiếng Việt : Luyện đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG - Luyện đọc diễn cảm bài “Rất nhiều mặt trăng”, trả lời câu hỏi SGK+ nêu ý nghĩa của bài - Ôn luyện từ và câu: Câu kể Ai làm gì ? - Viết lại từ sai mỗi từ 3 dòng vào vở V2 - Ôn lại cách lập một dàn bài văn miêu tả đồ vật Thứ năm ngày 13 / 12 / 2012 Luyện từ và câu : (T.34) VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I/ Mục tiêu : - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III) II.Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu viết các câu kể Ai làm gì ? ở BT.III.1 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A/Bài cũ : B/Bài mới : HĐ1 : Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc đoạn văn. - Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. - Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? - Vị ngữ trong câu trên do từ ngữ nào tạo thành? HĐ2 : Ghi nhớ HĐ3 : Luyện tập Bài 1 :- Gọi HS đọc y/c và nội dung - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS. Y/c HS tự và làm bài Bài 2 : - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn trên bảng - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3 : - Trong tranh mọi người đang làm gì? - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt C/ Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học - 1 HS đọc thành tiếng - Đoạn văn có 6 câu, 3 câu đầu là câu kể Ai làm gì ? + Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. + Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu - Vị ngữ trong câu trên do cụm động từ tạo thành. - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Các câu kể Ai làm gì trong đoạn văn là : 3,4,5,6,7. + Học sinh xác định VN trong các câu vừa tìm được. - 1 HS đọc đề bài, hs làm bài. a. Đàn cò trắng đang bay lượn trên cánh đồng. b. Bà em kể chuyện cổ tích. c. Bộ đội giúp dân gặt lúa. - HS hoạt động theo cặp. - Quan sát trả lời câu hỏi + Các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây; dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. Thứ năm ngày 13 / 12 / 2012 Toán : (T.84) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I.Mục tiêu : - Biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 2. - Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? Cho ví dụ. 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5 - Cho HS tự tìm ví dụ về số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5. - Các số như thế nào thì chia hết cho 5 ? - Muốn biết một số có chia hết cho 5 không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải , nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5 ; chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì số đó không chia hết cho 5. b/ HĐ2 :Bài tập *Bài tập 1: Trong các số 35, 8,57, 660, 4674, 3000, 945, 5553 a. Số nào chia hết cho 5 ? b. Số nào không chia hết cho5 ? *Bài tập 4 : Trong các số 35, 8,57, 660, 4674, 3000, 945, 5553 a. Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? b. Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho2 ? - Chọn số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. * Vậy những số như thế nào thì vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? 3/ Củng cố - dặn dò : -Tiết sau : Luyện tập - 2 HS thực hiện. - HS hội ý theo cặp và trả lời miệng. Chia hết cho 5 Không chia hết cho 5 5, 10, 15, 20, ... 6, 7, 8, 9, ... - HS nêu : Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. - HS nhắc lại - HS làm miệng. a. Số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945 b. Số không chia hết cho5: 8, 57, 4674, 5553 - 1HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào bảng con.. - Làm bài miệng và giải thích vì sao em chọn số đó. - HS nêu và giải thích vì sao. Thứ năm ngày 13 / 12 / 2012 Kể chuyện : (T.17) PHÁT MINH NHO NHỎ I/ Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A/ Bài cũ : B/ Bài mới : 1. Hướng dẫn kể chuyện : a) GV kể - GV kể lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật - GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ tranh 1, 2, 3, 4, 5 b) Kể trong nhóm - Y/c HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn c) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể tiếp nối - Gọi HS thi kể toàn truyện - GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Ôn tập - Lắng nghe GV kể + 4 HS ngồi cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện, sửa chữa cho nhau VD:Muốn trở thành một học sinh giỏi phải biết quan sát, biết tự kiểm nghiệm những quan sát đó bằng thực tiễn. - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh - 3 đến 5 HS thi kể Thứ năm ngày 13 / 12 / 2012 Khoa học : ( T.34) KIỂM TRA CUỐI KÌ I Đề bài: Theo đề của lãnh đạo nhà trường Giáo viên coi, chấm theo hướng dẫn Bài sau: Không khí cần cho sự chá Thứ sáu ngày 14 / 12 / 2012 Tập làm văn : (T.34) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu : - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn(BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy học : - Một số kiểu, mẫu cặp sách HS III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò A/ Bài cũ : B/ Bài mới : HĐ1 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ? b. Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn. - Gọi HS trình bày nhận xét - Chốt lời giải đúng Bài 2 : - Viết đoạn văn miêu tả đặc điểm bên ngoài của chiếc cặp. - Y/c HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt Bài tập 3 : - Viết đoạn văn miêu tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp. C / Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Xem trước bài Ôn tập - 2 HS nối tiếp nhau đọc a) Cả ba đoạn văn thuộc phần thân bài. b) Đ1/ Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. Đ2/ Tả quai cặp và dây đeo. Đ3/ Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Nghe GV gợi ý và tự làm bài - 3 đến 5 HS trình bày - HS làm bài - Học sinh tự viết đoạn văn và trình bày miệng. Thứ sáu ngày 14 / 12 / 2012 Toán : (T.85) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.Cho VD - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.Cho VD 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề *Hướng dẫn luyện tập : a/ HĐ1 : Bài 1 - Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV nhận xét,cho điểm. b/ HĐ2 : Bài 2 - Gọi 1 HS đọc y/c bài c/ HĐ3 :Bài 3 - Gọi 1 HS đọc y/c bài e/ HĐ5 (HSG) : Bài 5 - GV chốt ý đúng: 10 quả 3/ Củng cố-Dặn dò : - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. - Thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9. - 2 HS trả lời. - HS trả lời miệng - HS nêu được những số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900. - Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355. - HS nhận xét, giải thích vì sao chọn số đó. - HS làm vào bảng con. a. 234, 456, 678 b. 555, 230, 455 - Học sinh làm bài vào VBT. a/ 2000, 9010. b/ 296, 324. c/ 345, 3995. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. - HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả. *Số nhỏ hơn 20 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5 là số 10. Thứ sáu ngày 14 / 12 / 2012 Luyện Tiếng Việt : ÔN CHÍNH TẢ MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO Mục tiêu : Nghe viết chính tả bài Mùa đông trên rẻo cao. Hiểu nội dung bài. Viết. Lên lớp : Giáo viên đọc mẫu 1 lần bài viết Cho học sinh đọc những từ khó : sườn núi, chít bạc, nhẵn nhụi, lao xao. Đọc cho HS viết Chấm một số vở Tổng kết :Nhận xét chung SINH HOẠT LỚP I/Đánh giá công tác tuần 17 -Các tổ trưởng nhận xét ưu khuyết diểm của từng thành viên trong tổ mình -Lớp phó học tập ,lớp phó kỉ luật nhận xét ưu khuyết điiểm của lớp -Lóp trưởng nhận xét ưu khuyết của tổ: +Tình hình kiểm tra các bộ môn TĐ, khoa, lịch sử, địa lý +Tập thể dục giữa gìơ, tác phong đội viên, truy bài đầu giờ +Kiểm tra sách vở, thi VSCĐ II/ Công tác tuần 18: *GVCN phổ biến - Thi đua tham gia giành điểm 9-10 - Tham gia thi HKI Toán + Tiếng việt đạt hiệu quả - Sơ kết HKI trước lớp - Nhắc nhở HS chuẩn bị sách vở cho học kì 2 - Tiếp tục rèn chữ giữ vở - Ổn định nề nếp cho học kì 2 - Nộp giấy vụn III. Kết thúc tiết sinh hoạt:
Tài liệu đính kèm: