Tập đọc : (T.35) ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết1)
I. Mục tiêu :
1. Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc dã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc đựơc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
2. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. Hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 17 / 12 / 2012 Tập đọc : (T.35) ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết1) I. Mục tiêu : 1. Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc dã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc đựơc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. 2. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II. Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét 3/ Lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Gọi HS đọc y/c + Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên? + Y/c HS tự làm bài trong nhóm + GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn b: Cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc thành tiếng + Ông trạng thả diều / Vua tàu thuỷ / Vẽ trứng / người tìm đướng lên các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn “Ba cá bống” / Rất nhiều mặt trăng. - 4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài - Cử đại diện dán phiếu đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung Thứ hai ngày 17 / 12 / 2012 Toán : (T. 86) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/ Mục tiêu : Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Bài 5/ 96 2. Bài mới : Giới thiệu - Ghi đề. a/ HĐ1 : Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 - VD về các số chia hết cho 9 -VD về các số không chia hết cho 9 . - GV hướng sự chú ý của HS vào đặc điểm các số chia hết cho 9. - GV gợi ý để HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số chia hết cho 9. - GV y/c HS rút ra dấu hiệu chia hết cho 9 *GV kết luận (SGK) b/ HĐ2 : Thực hành Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu cách làm. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu cách làm. *Bài 4 : ( HSG): Gọi 1 HS đọc y/c bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS K,G lên làm bài 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3 -2 HS thực hiện - 9, 18, 36, ... - 19, 595, 182, ... - HS tính nhẩm. - Tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - HS nhắc lại nhiều lần. - 1 HS đọc y/c bài - HS trả lời miệng: Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 19385. - 1 HS đọc y/c bài - Hs làm bài vào VBT. - các số không chia hết cho 9: 96, 7853, 5554, 1097 - Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9. - HS K, G làm bài Thứ ba ngày 18 / 12 / 2012 Chính tả : (T. 18) ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 (Tiết 2) I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã đọc trong (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II/ Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Kiểm tra đọc b/ HĐ2 : Bài tập 2 c/ HĐ3 : Bài tâp 3 - Đề bài y/c gì ? - Gọi 1 HS đọc bài Có chí thì nên * Nhóm 1 câu a : Nếu bạn em quyết tâm cao học tập, rèn luyện cao? * Nhóm 2 câu b: Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? * Nhóm 3 câu c: Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? 3/ Củng cố dặn dò : - Tiết sau: Ôn tập tiết 2 - HS lên bốc thăm - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS thi đặt câu theo hiểu biết về nhân vật Ví dụ: a/ Nguyễn Hiền rất có chí. - 1 HS đọc y/c bài tập - Chọn thành ngữ, tục ngữ khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Ta động viên: Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững . - Có công mài sắt, có ngày nên kim - Thất bại là mẹ thành công - Thua keo này , bày keo khác - Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch, câu rùa mặc - Lớp nhận xét bổ sung. Thứ ba ngày 18 / 12 / 2012 Toán : (T. 87) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản II/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : Bài tập 3;4/97 2/ Bài mới : Giới thiệu - Ghi đề. a/ HĐ1 :Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3 - Nêu VD về các số chia hết cho 3. - Nêu VD về các số không chia hết cho 3. - Tìm ra đặc điểm của dấu hiệu chia hết cho 3 ? * GV kết luận b/ HĐ2 : Luyện tập thực hành Bài 1/98 : Bài 2/98 : Trong các số sau số nào không chia hết cho 3 ? - GV và lớp nhận xét + sửa bài . Bài 4/98 (HSG) : Gọi 1 HS đọc y/c của bài - Cho 1 HS lặp lại dấu hiệu chia hết cho 9. - Các số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 , nhưng số chia hết cho3 có thể không chia hết cho 9. 3/ Củng cố - dặn dò : - Cho HS đọc lại ghi nhớ - Về làm bài 4/98 vào vở nhà. -Bài sau : Luyện tập - 2 HS lên bảng. - 3, 6, 9, 12, ... - 4, 5, 7, 8, ... - HS hội ý theo cặp và trả lời: * Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - Vài HS nhắc lại - 1 HS đọc đề. - HS trả lời miệng - Số chia hết cho 3: 3, 231 ; 109 , 1872, 92313,... - HS trả lời miệng. - Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311. - HS khá, giỏi làm bài Thứ ba ngày 18 / 12 / 2012 Luyện từ và câuc : (T.35) ÔN TẬP : TIẾT 3 I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2cách mở bài/113và2cách kết bài/122 III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : kiểm tra TĐ và HTL - Y/c từng HS bốc thăm chọn bài - GV đọc câu hỏi về đoạn HS vừa đọc - GV chấm điểm b/HĐ2: Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc y/c của đề -Y/c HS nhắc lại cách mở bài và kết bài - Y/c HS làm việc cá nhân : Mỗi em viết phần mở bài gián tiếp, phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền - GV nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: - Dặn HS tiếp tục luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau. - 1/6 số HS trong lớp lên trả bài - HS bốc thăm, - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài - HS đọc truyện: Ông trạng thả diều - Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện - Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể - Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện - Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện mà không bình luận gì thêm. - HS làm theo y/c - HS lần lượt từng em đọc các mở bài, lớp nhận xét - HS nối tiếp nhau đọc các kết bài, lớp nhận xét Thứ ba ngày 18 / 12 / 2012 Tập làm văn : (T.35) ÔN TẬP: TIẾT 4 I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) II/ Đồ dùng dạy học : Các phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu nục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Nghe viết chính tả: a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ đôi que đan - Y/c HS đọc - Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chi em những gì hiện ra ? + Theo em, hai chị em trong bài là người ntn? b) Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết c) Nghe viết chính tả d) Soát lỗi - chấm bài 4. Củng cố đặn dò: - Nhận xét bài viết của HS - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan - 1 HS đọc thành tiếng + Mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của, mẹ cha + Rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình - Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà Thứ ba ngày 18 / 12 / 2012 Khoa học : (T.35) : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I.Mục tiêu : - Làm thí nghiệm để chứng tỏ : + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy, thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 70,71 SGK. Chuẩn bị các ĐDTN ( lọ thuỷ tinh , nến ) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Â.Kiểm tra: - Nhận xét bài kiểm tra: B. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô xi đối với sự cháy ( Thảo luận nhóm ) - GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành / 70SGK để biết cách làm. * Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. * Kết luận: Để duy trì sự cháy , cần liên tục cung cấp không khí . Nói cách khác , không khícần được lưu thông. C. Củng cố - Dặn dò - Bài sau: Không khí cần cho sự sống - Các nhóm thực hành thí nghiệm và ghi lại theo mẫu sau: Kích thước lọ thuỷ tinh Thòi gian cháy Giải thích 1. Lọ thuỷ tinh to 2. Lọ thuỷ tinh nhỏ - H/S làm TN như mục I/70SGK và thảo luận nhóm , giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên để không kín - Đại diện các nhóm trình bày. Thứ ba ngày 18 / 12 / 2012 Luyện toán : ÔN TẬP I/ Mục tiêu : Củng cố 4 phép tính Dạng tổng hiệu Chu vi và diện tích, số đo diện tích II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò Bài 1: đặt tính rồi tính 145 x 25 5280 x 504 2436 : 12 5376 : 51 Bài 2: Đổi a) 4m² 9dm² = dm² b) 12dm² 67cm² = cm² c) 79m² = cm² d) 7dm² 11cm² = cm² - GV kết luận Bài 3: Giải toán Tuổi cha và mẹ cách đây 5 ... à 72 tuổi. Ba hơn mẹ 6 tuổi. Hỏi mỗi tuổi của mỗi người hiện nay? - Nhận xét - HS làm vở - 2 em lên bảng làm - Nhận xét sửa bài 4 em (mỗi tổ 1 em) - Các em theo dõi và nhận xét - 1 em lên bảng giải Tuổi cha và mẹ hiện nay 72 + 5 + 5 = 82 (tuổi) Ba: 44 tuổi Mẹ: 38 tuổi - Các em làm vào vở luyện - Nhận xét sửa bài Thứ tư ngày 19 / 12 / 2012 Tập đọc : (T.36) ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 5) I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động tự tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2). II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu - Một số tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2 III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học 2. Kiểm tra đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận in đậm - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS chữa bài, nhận xét - GV kết luận lời giải đúng - Y/c HS đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận in đậm - Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn - Nhận xét kết luận lời giải đúng 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 1 HS đọc tyêu cầu đề bài. - 1 HS lên bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT VD: Buổi chiều, xe dừng lại ở một DT DT DT ĐT thị trấn nhỏ DT TT - 1 HS nhận xét bổ sung - 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét, chữa bài Thứ tư ngày 19 / 12 / 2012 Toán : (T. 88) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ minh hoạ - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ minh hoạ - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho ví dụ minh hoạ - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho ví dụ minh hoạ 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập : Bài 1 :- Y/c HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét Bài 2 : - Tìm chữ số viết vào ô trống để được số chia hết cho 9, số chia hết cho 3, số chia hết cho 3 và chia hết cho 2. - GV nhận xét Bài 3 : - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài 3. Củng cố dặn dò : - GV tổng kết giờ học. - Xem bài Luyện tập chung - 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - HS lần lượt làm từng phần a), b), c) a) Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816 b) Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816 c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT a/ 945 b/ 225 ; 285 c/ 762 ; 768 - HS làm vào vở BT - HS suy nghĩ chọn câu trả lời đúng. Thứ tư ngày 19 / 12 / 2012 Luyện Tiếng Việt: Ôn Luyện từ và câu I/ Mục tiêu : - Nhằm giúp HS ôn luyện lại kiến thức đã học về câu kể và mẫu câu : Câu kể Ai làm gì ? II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động thầy Hoạt động trò * Y/c HS nêu lại : Câu kể là gì ? Cho ví dụ. * Tổ chức trò chơi : Thi đặt câu kể trong vòng (5 phút) - Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng ngữ pháp nhóm đó thắng - GV tổng kết câu của các nhóm - Công bố kết quả thi đua * Y/c HS đặt câu theo mẫu câu: Câu kể ai làm gì ? * Dặn dò : Về ôn lại những mẫu câu các em đã học để chuẩn bị thi tốt - HS nhắc lại và lần lượt nêu ví dụ + Em là đội viên + Bạn Nga rất chăm chỉ học tập - HS chia làm 4 nhóm lớn. Từng nhóm thi đua nhau đặt câu kể vào bảng phụ rồi treo bảng phụ lên bảng - Đại diện các nhóm đọc câu kể nhóm mình đã đặt - Các nhóm khác nhận xét - HS lần lượt đặt câu theo mẫu sau đó lần lượt tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu em đã đặt Thứ năm ngày 20 / 12 / 2012 Luyện từ và câu : (T.36) ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 6 ) I/ Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo iểu mở rộng (BT2). II/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu của tiết học 2. Kiểm tra đọc : - Tiến hành tương tự như tiết 1 3. Ôn luyện về văn miêu tả : - Gọi HS đọc y/c - GV nhắc HS : + Đây là bài văn miêu tả đồ vật + Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác + Không nên tả quá chi tiết, rườm rà. - Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK - HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ - Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. - HS trình bày a) Mở bài: + Giới thiệu cây bút b) Thân bài: + Tả bao quát bên ngoài + Tả bên trong c) Kết bài: + Tình cảm của mình với chiếc bút Thứ năm ngày 20 / 12 / 2012 Toán : (T.89) LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : Gv cho Hs làm bài 1,2 ở VBT 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập: Bài 1 : - Y/c HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét Bài 2 : - Gọi HS đọc đề và nêu cách làm - Y/c HS tự làm bài Bài 3 : - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài Bài 4, 5 : Dành cho học sinh khá giỏi 3. Củng cố dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau - 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - HS lần lượt làm từng phần a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766 b) Các số chia hết cho 3 là: 2229 ; 35766 c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050. c) Các số chia hết cho 9 là: 35766 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS làm vào vở BT a/ Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 5270 ; 64620 b/ Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234 ; 64620 c/ Số chia hết cho cả 2,3,5,9 là: 64620 - HS làm bài vào VBT a/ 528 b/ 693 ; 603 c/ 240 d/ 350 - Học sinh khá giỏi làm bài. Thứ năm ngày 20 / 12 / 2012 Kể chuyện : (T.18) ÔN TẬP CUỐI KÌ I (TIẾT 7) (Kiểm tra) I/ Mục tiêu : - Kiểm tra (Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiêngs Việt lớp 4, HKI. II/ Đồ dùng dạy học : - GV chép sẵn đề kiểm tra lên bảng. III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề - GV nêu mục tiêu tiết học - GV nhắc nhở HS làm bài - GV thu bài - Chấm điểm 3/ Củng cố- dặn dò : -Tiết sau: Tiết 8. - HS làm bài vào vở bài tập A/ HS đọc thầm bài : Về thăm bà B/ Câu trả lời đúng: - Câu 1: Ý c - Câu 2: Ý a - Câu 3: Ý c - Câu 4: Ý c C/ Câu trả lời đúng: - Câu 1: Ý b - Câu 2: Ý b - Câu 3: Ý c - Câu 4: Ý b Thứ năm ngày 20 / 12 / 2012 Khoa học : (T.36) : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I.Mục tiêu : - Nêu được con người , động vật , thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 72, 73 SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Â.Kiểm tra : -Để duy trì sự cháy ta cần làm gì? B. Bài mới : HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người - GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành / 72SGK để phát biểu và nhận xét . - Nêu vai trò của kk đối với con người? HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật - Gv yêu cầu H/S quan sát H3,4 và TLCH. - Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - Tại sao phải để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? HĐ3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi. - Gv yêu cầu quan sát H5, 6/ 73SGK theo cặp - Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nứơc. - Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan - Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người , động vật, thực vật. - Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở - Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô xi? C. Củng cố - Dặn dò - Bài sau: Không khí cần cho sự sống - 2h/s trả lời. - Luồng không khí ấm chạm vào tay do các em thở ra. - Không khí cần cho sự sống đối với con người - Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Ô xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của thực vật. - Vì cây hô hấp thải ra khí cac-bon- nic, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp cuỉa con người. - Bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng. - Máy bơm không khí vào nước - Thứ sáu ngày 21 / 12 / 2012 Tập làm văn : (T.36) ÔN TẬP CUỐI KÌ I (TIẾT 8) KIỂM TRA CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng việt lớp 4, HKI (TL đã dẫn) Toán : (T.90) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I (Đề bài do PGD ra) Luyện Tiếng Việt : ÔN TẬP : TẬP LÀM VĂN I/ Mục tiêu : Ôn tập củng cố lại dạng bài “miêu tả đồ vật” HS ôn lại cách lập dàn bài - mở bài, kết bài II/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động thầy Hoạt động trò - Y/c HS nhắc lại + Thế nào là miêu tả? + Theo em bài văn miêu tả đồ vật gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? + Em có thể mở bài theo mấy cách? + Kết bài theo kiểu nào? + Trong phần thân bài nên tả phần nào trước ? Phần nào sau? - Y/c HS lập dàn bài tả một vật mà em yêu thích rồi dựa vào dàn bài lần lượt viết bài văn theo dàn bài dã lập - GV giúp đỡ 1 số em yếu làm bài - HS lần lượt trả lời và nhắc lại + Gồm có 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài + 2 cách: trực tiếp hay gián tiếp - HS trả lời: - Khái quát toàn bộ đồ vật rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật - Lập dàn bài rồi tả một đồ vật mà em yêu thích nhất SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu : Tổng kết công tác tuần 18, phương hướng sinh hoạt tuần 19 II/ Lên lớp : Nội dung sinh hoạt 1/ Các phân đội trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần Chi đội phó VTM nhận xét Chi đội phó phụ trách lao động nhận xét - Chi đội trưởng nhận xét chung GVPT nhận xét các ưu, khuyết trong tuần qua 2/ Phương hướng tuần 19 - Học chương trình HKII Chăm sóc cây xanh Truy bài đầu giờ HS đi học chuyên cần - Tác phong đội viên nghiêm túc - Tổng kết chuyên hiệu
Tài liệu đính kèm: