Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 năm học 2012

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 năm học 2012

Tiết 6 Môn: đạo đức ( tiết 6 )

 BÀI: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2 )

I. Mục tiêu

- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS khá ,giỏi Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.).Ch ý : Hs trả lời 2 phương án tán thành và không tán thành.

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trộng ý kiến người khác

- HS biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình , về môi trường lớp học , trường học về môi trường ở cộng đồng địa phương .

II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

 - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.

- Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến

- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc

- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.

 

doc 38 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 6 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6 Môn: đạo đức ( tiết 6 )
 BÀI: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2 ) 
I. Mục tiêu 
- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. (HS khá ,giỏi Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.).Chú ý : Hs trả lời 2 phương án tán thành và khơng tán thành.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trộng ý kiến người khác
- HS biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình , về môi trường lớp học , trường học về môi trường ở cộng đồng địa phương .
II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
 - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến 
Kĩ năng kiềm chế cảm xúc 
Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
Trình bày 1 phút
Thảo luận nhóm.
Đóng vai.
Nói cách khác.
IV/ Phương tiện dạy học :
- GV : Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
- HS : Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .
- PP : trực quan, hỏi đáp, thảo luận 
V/ Tiến trình dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
1. Ổn định
2. KTBC
- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em 
- GV nhận xét
3/ Bài mới 
a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) 
- Biết bày tỏ ý kiến ( T2 )
b/ Kết nối ( Phát triển bài )
- Cho hs đóng vai
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không ?
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ?
- GV Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ kiến một cách rõ ràng , lễ độ .
c/ Thực hành 
- Cách chơi : Chia HS thành từng nhóm.
- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong nhóm.
- Câu hỏi :
+ Bạn hãy giới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích ?
+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích ?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai ?
+ Sở thích của bạn là gì ?
+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ?
- Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. 
- Cho HS trình bày các bài viết , tranh vẽ ( Bài tập 4 ,SGK )
- Kết luận : 
+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày những ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
- HS biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình , về môi trường lớp học , trường học về môi trường ở cộng đồng địa phương .
d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò .
- Trẻ em cần tôn trọng và lắng nghe ý kiến của ai?
- Liên hệ giáo dục
- Chuẩn bị bài cho tiết sau
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Hs trả lời
- Xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
- HS thảo luận - Trả lời
- HS nhận xét
- HS chơi trò chơi theo câu hỏi 
 - HS trả lời.
 - HS trình bày 
- Nhận xét
- HS trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
Tiết 2 Môn : Tập đọc (tiết 11 )
 BÀI : NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA 
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy bài. Biết đọc diễn cảm với giọng chậm rãi , tình cảm , bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn dặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và Câu hỏi ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. (Trả lời được các CH SGK)
II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
-Giao tiếp : lịch sự tong giao tiếp.
-Thể hiện sự cảm thông.
-Xác định giá trị .
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
-Thảo luận- chia sẻ.
-Trải nghiệm
 -Đóng vai. (Phân vai)
IV/ Phương tiện dạy học :
- GV : Tranh SGK, bảng phụ ghi nội dung bài, 
- HS : SGK, vở
V/ Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.KTBC:
- Gọi hs đọc bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi SGK 
- Nhận xét , cho điểm 
3/ Bài mới 
a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) 
- Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca 
b/ Kết nối ( Phát triển bài ) 
 - Gọi 1 HS đọc 
- Gọi hs chia đoạn 
- Cho HS đọc nối tiếp kết hợp đọc từ khó,ngắt nghỉ câu , đoạn , giải nghĩa từ
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi
- Nhận xét
- Yêu cầu hs đọc thầm , thảo luận và trả lời câu hỏi: 
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà.
- Thái độ của An-đrây-ca lúc đó thế nào?
- An-đrây-ca tự vằn vặt mình như thế nào?
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?
c/ Thực hành 
- Nội dung bài.
- Liên hệ giáo dục
- Giới thiệu luyện đọc diễn cảm 
- GV Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Gọi 1 hs đọc mẫu 
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi 
- Nhận xét, tuyên dương
d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò .
- Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài và xem bài Chị em tôi 
- Nhận xét tiết học
- Chơi
- Hs đọc và trả lời câu hỏi 
- Nhắc lại
- 1 HS đọc
- 3 đoạn 
+ Đoạn 1: An-đrây-ca ...mang về nhà
+ đoạn 2: Bước vào .......ít năm nữa 
- HS đọc nối tiếp 2 lượt
- Luyện đọc
- Đọc trước lớp
- Nhận xét
- HS đọc thầm và trả lời: 
- Gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
- An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông của cậu đã qua đời.
- Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. cậu òa khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. An-đrây-ca òa khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
- Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc cây táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn dặt mình.
- Rất yêu thương ông, cậu không thể ta thứ cho mìnhvì chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.
- Cậu rất có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình.
- Cậu rất trung thực , cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- Nỗi dằn dặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- Lắng nghe
- Quan sát , lắng nghe
- 1 hs đọc mẫu 
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- 2 HS nhắc lại
Tiết 26 Môn: toán ( tiết 26)
 BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- Đọc được một số thông tin trên bản đồ. 
- HS hiểu bài 
- Ứng dụng vào thực tế 
II. Chuẩn bị
- GV : bảng phụ
- HS : Vở, SGK
- PP : nhóm, hỏi đáp, thực hành
III.Các hoạt động lên lớp
Trình tự
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định
2. KTBC
3.Bài mới
a.GTB
b. H động1:
Bài tập 
4. Củng cố
5.Dặn dò
- Cho HS hát
- GV yêu cầu HS bài làm ở nhà
- GV nhận xét, cho điểm
- Luyện tập 
Bài tập 1:
- Cho HS đọc và tìm hiểu đề toán làm bài
- Cho 1 HS làm trong bảng phụ
- Hs còn lại làm vào SGK
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- Cho hs đọc y/c và làm vào vở. 
- 3 HS lên bảng làm 
- Gv nhận xét
- Biểu đồ hình cột người ta cho biết gì ?- GV nhận xét liên hệ
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Hs làm bài ,sửa bài
- Nhận xét
- HS đọc đề và làm bài
- 1 HS làm trong bảng phụ
- Hs còn lại làm vào SGK
- HS trình bày bài: S, Đ, S, Đ, S
- Nhận xét
- Đọc và làm vào vở. 
- 3 HS lên bảng làm 
+ tháng 7 có 18 ngày mưa, T8 có 15 ngày , T 9 có 3 ngày , số ngày mưa T8 nhiều hơn T9 12 ngày, số ngày mưa TB của 3 Tháng 12 ngày 
- Nhận xét bạn làm
- Hs trả lời 
- Hs lắng nghe
Tiết 27 Môn: toán ( tiết 27)
 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu : 
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên .Nêu được giá trị của chữ số trong một số 
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột 
- Xác định một năm thuộc thế kỉ nào .
II . Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ ghi bài tập
- HS : vở, SGK
- PP : thực hành, hỏi đáp, quan sát
III. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định
- Cho HS hát
2. KTBC
- GV yêu cầu HS : sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3.Bài mới
a.GTB
- Luyện tập chung 
b.H động1:bài tập 
Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu và làm bài 
- Gv nhận xét
Bài 3a,b,c: Cho HS làm bài vào SGK 
Gv nhận xét
Bài 4a,b: Cho hs nhắc lại giây, thế kỉ
- Cho HS tự làm bài
- Gv nhận xét, kết luận
- Gv cho hs đọc số và xác định giá trị số ở câu 2
4. Củng cố
5.Dặn dò
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS làm bài 
- HS làm Bảng con câu a và b. Làm miệng câu c: a) 2835918 b) 2835916 c) 2000000; 200000; 200
- Nhận xét 
- Làm bài vào SGK
- HS ø trả lời miệng. 
a) 3A, 3B , 3C b) 18HS; 27 HS; 21 HS c) 3B, 3A.
- Nhắc lại 
- 1 HS hỏi 1 Hs trả lời
a) XX b) XXI c) 2001 - 2100
- HS đọc số và xác định giá trị số đó
..
Tiết 6 Mơn: Chính Tả (Tiết 6 )
 BÀI: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ 
I. Mục tiêu: 
- Nghe – viết lại đúng và trình bày bài chính ta sa ...  màu xanh.
- Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên.
- Nhận xét 
- Mưa ở các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10; mùa khô vào các tháng 2, 3, 4, 11, 12
- Có 2 mùa , mùa khô và mùa khô
- HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên.
- HS lên chỉ trên bản đồ
- Lắng nghe 
- HS đọc 
Tiết 6 Môn: kể chuyện (tiết 6)
 BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu 
- Dựa vào gợi ý biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc , nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
-Tự nhận thức bản thân 
-Tư duy sáng tạo.
-Giao tiếp : trình bày suy nghĩ ,ý tưởng.
- Tự nhận thức đánh giá.
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
-Thảo luận- chia sẻ.
-Trải nghiệm
 -Đóng vai.
IV/ Phương tiện dạy học :
- GV : Bảng lớp viết Đề bài, bảng phụ viết gợi ý 3 , tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- HS : Một số truyện viết về lòng tự trọng truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4.
V/ Tiến trình dạy học 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định
2. KTBC
- Gọi hs kể chuyện tiết 5 
- Nhận xét 
3/ Bài mới 
a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) 
- KC đã nghe , đã đọc 
b/ Kết nối ( Phát triển bài )
-Yêu cầu hs đọc đề bài và phân tích đề . 
-Yêu cầu 4 hs đọc gợi ý 1, 2, 3, 4
- Thế nào là lòng tự trọng ?
- Em đã đọc những câu chuyện nào ? 
- Câu chuyện đó ở đâu ? 
c/ Thực hành 
 -Yêu cầu hs đọc gợi ý 3
 - GV treo tiêu chuẩn đánh giá và gọi HS đọc
-Yêu cầu hs kể chuyện theo nhóm 4 
- Cho hs thi kể 
Gv nhận xét và trao đổi ý nghĩa câu chuyện và bình chọn bạn kể hay 
d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò .
- Cho Hs kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét- Liên hệ giáo dục.
- Về nhà xem bài TT 
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Hs kể 
-Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe do ông bà, cha mẹ hay ai dó kể hoặc được đọc.
-Hs đọc các gợi ý: 
- Tô trọng bản thân , giữ phẩm giá , không để ai coi thường.
- Sự tích dưa hấu, Sự tích con Cuốc,
-Em đọc trong sách truyện cổ tích VN, SGK,
-Hs đọc thầm gợi ý 3.
- Quan sát và đọc
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề
+ Câu chuyện ngoài SGK
+ Cách kể hay, hấp dẫn , phối hợp được cử chỉ , điệu bộ.
+ Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện
+ Trả lời được câu hỏi của bạn.
-Hs kể chuyện theo nhóm. 
- Trình bày 
- Nhận xét 
- HS kể
- Lắng nghe
Tiết 30 Môn: toán( tiết 30 )
BÀI: PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu : 
- Biết đặt tính phép trừ 
- Biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp .
- Rèn kĩ năng làm tính 
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ ghi bài tập
- HS : SGK, vở
- PP : quan sát, thực hành, hỏi đáp
III. Các hoạt động lên lớp 
Trình tự
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định
2. KTBC
3.Bài mới
a.GTB
b.H động1:
Tính trừ
c.H động 2:
Bài tập 
4. Củng cố
5.Dặn dò
- Cho HS hát
- GV yêu cầu HS tính : 57696 +814; 793575 + 6425
- GV nhận xét, cho điểm
- Phép trừ 
- GV ghi phép tính:
 865279 – 450237
- Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng 
- Trong phép tính này, số 865237 được gọi là gì, số 450237 được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ?
- Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
* GV đưa tiếp ví dụ: 647235 - 285749, yêu cầu HS thực hiện ( Tương tự như VD 1) 
- Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
- GV: hai phép toán có gì giống và khác nhau.
- Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đặt tính và nêu cách tính
- Gv nhận xét
Bài tập 2( dòng 1 ):
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét
Bài tập 3
 - Cho HS đọc đề, phân tích đề toán và giải
- GV nhận xét 
- Cho 2 đội thi đua làm : 234 762 – 122 061
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS tính vào bảng con 
- HS đọc phép tính
- HS thực hiện
- HS nêu : số bị trừ, số trừ , hiệu 
- HS nhắc lại:
Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang.Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- Trả lời và làm theo yêu cầu GV 
- HS nêu
- Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ
- Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ và trừ từ phải sang trái. 
- HS làm bài vào tập, 4 HS làm trong bảng phụ
- Hs nhận xét 
- HS vào vào tập, 2 hs làm bảng phụ
- Nhận xét 
- Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP Hồ Chí Minh: 1730 – 1315 = 415 ( km )
 Đáp số : 415 km
- Nhận xét 
- 2 đội thi đua
Tiết 12 Môn: tập làm văn ( tiết 12 )
BÀI : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.
I.Mục tiêu
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1)
- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện .(BT2) 
II/ Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
-Tư duy sáng tạo.
-Giáo tiếp ; lịch sự trong giao tiếp.
-Phân tích phán đoán.
-Hợp tác.
III/ Các PP/ kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng :
-Thảo luận- chia sẻ.
-Trải nghiệm
 -Đóng vai.
IV/ Phương tiện dạy học :
- GV :Phiếu ,Bảng phụ ghi nội dung bài tập, tranh
- HS : SGK, vở
V/ Tiến trình dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2/ KTBC
3/ Bài mới 
a/ Khám phá ( Giới thiệu bài ) 
- Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
b/ Kết nối ( Phát triển bài )
 Bài tập 1: Yêu cầu hs đọc đề bài 
- GV dán 6 tranh lên bảng.
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
+ Truyện có mấy nhân vật?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì ?
+ Nội dung truyện nói về điều gì? 
- Cho HS kể lại cốt truyện câu chuyện theo nhóm đôi
- GV nhận xét
c/ Thực hành
Bài tập 2: 
- Cho hs thảo luận hoàn thành phiếu 
Đoạn 
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu vàng, bạc hay sắt
2
3
4
5
6
d/ Vận dụng – củng cố – dặn dò .
-Cho HS kể từng đoạn , toàn câu chuyện theo nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Gv nhận xét
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? Liên hệ GD
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học
- Chơi
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc phần lời dưới tranh.
- HS trả lời.
+ Chàng tiều phu và cụ già
+ Chàng trai ngheo đi đốn củi , được ông tiên thử thách tính thật thà , trung thực qua việc mất cái rìu.
+ Khuyên chúng ta hãy trung thực , thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc .
- Hs kể chuyện theo nhóm
- Kể chuyện 
- Nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận hoàn thành phiếu 
- Trình bày 
- Nhận xét 
- HS kể chuyện. 
- Trình bày 
- Nhận xét 
- Hs nêu
- Lắng nghe
Tiết 12 Môn :khoa học ( tiết 12)
BÀI : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG 
I.Mục tiêu:
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
- Đưa trẻ đi khám và chữa trị kịp thời.
-Biết mối quan hệ giữa con người với mơi trường : con người cần đến khơng khí , thức ăn, nước uống từ mơi trường .
II. Chuẩn bị
- GV : Hình trang 26, SGK.
- HS : SGK, VBT
- PP : quan sát , trực quan, hỏi đáp
III. Các hoạt động lên lớp
Trình tự
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định
2. KTBC
3.Bài mới
a.GTB
b.H động1:
Tìm hiểu một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
c.H động 2:
Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
4. Củng cố
5.Dặn dò
- Cho Hs chơi họa sĩ 
- Cho HS nêu 1 số cách bảo quản thức ăn
- GV nhận xét, cho điểm
- PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
- CHO HS QUAN SÁT TRANH VÀ NÊU CÁC BỆNH THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG MÀ EM BIẾT.
- Cho hs thảo luận tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên.
- GV kết luận:
-Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.-Nếu thiếu I-ốt, cơ thể sẽ chậm phát triển, kém thông minh,dễ bị bướu cổ.
- Cho HS Các nhóm thảo luận câu hỏi-
 - Ngoài các bệnh trên , em còn biết bệnh gì do thiếu dinh dưỡng?
-Thảo luận về : Cách phòng tránh các bệnh đó?
Kết luận:
- Nêu cách phòng tránh suy dinh dưỡng mà bạn biết?
- Liên hệ giáo dục
-Biết mối quan hệ giữa con người với mơi trường : con người cần đến khơng khí , thức ăn, nước uống từ mơi trường .
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học
- Chơi 
- HS nêu
- Quan sát và nêu : còi xương, bướu cổ ,.. 
- Thảo luận 
-Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A.. Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B.
Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C.
- Thảo luận nhóm 4 
-Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 CHUAN KTKN SO 1.doc