Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 22 năm 2013

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 22 năm 2013

Tập đọc : (T.43) SẦU RIÊNG

I. Mục tiêu :

- Bước đầu biết đọc được một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ, gợi tả.

- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học : Tranh về cây sầu riêng , trái sầu riêng

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 18 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 22 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 28 / 1 / 2013
Tập đọc : (T.43) SẦU RIÊNG 
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu biết đọc được một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ, gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học : Tranh về cây sầu riêng , trái sầu riêng
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : Bè xuôi sông La 
2. Bài mới :
a. Luyện đọc :
- GV phân đoạn 
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 
-GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ , sửa lỗi cách đọc, giúp HS hiểu các từ ngữ có trong bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Miêu tả những nét đặc sắc của hoa , quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? 
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả với cây sầu riêng.
c.HD đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc 3 đoạn 
+ GV HD HS tìm đúng giọng đọc & đọc diễn cảm.
- GV HD thi đọc diễn cảm 1đoạn: " Sầu riêng ........ đến kỳ lạ"
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Chợ tết
- 3 HS trả bài
- HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- HS đọc từ khó - câu khó
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1HS đọc toàn bài
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
+ Hoa: Trổ vào cuối mùa, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, ......, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa
+ Quả: lủng lẳng như những tổ kiến , mùi thơm đậm,.........,vị ngọt đến đam mê.
+ Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, ....., hơi khép lại tưởng là héo.
+ VD: Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.
- HS đọc bài

- Thi đọc diễn cảm 
 Thứ hai ngày 28 / 1 / 2013
Toán : (T. 106) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số. 
- Qui đồng được mẫu số hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ : Bài 1/117 (câu b)
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề 
Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1/118 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 
Bài 2 /118 
-Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 
Bài 3 a, b ,c/118 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 
- GV gợi ý cho HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất .
- Gọi 1HS lên bảng làm 
Bài 4/118 (HSG) 
- GV nhận xét 
3/ Dặn dò : 
- Chuẩn bị tiết sau : So sánh 2 phân số cùng mẫu số .
- HS rút gọn phân số trên bảng con 
= = 
- HS hoạt động nhóm và tìm ra được các phân số bằng là và 
- 1số nhóm trình bày – nêu cách làm .
- Quy đồng mẫu số các phân số 
- Lớp làm vào vở bài tập .
a/ và 
= = ; = = 
Vậy quy đồng mẫu số của và được và 
- HS khá, giỏi trả lời : Nhóm ngôi sao ở câu b có số ngôi sao đã tô màu .
 Thứ ba ngày 29 / 1 / 2013
Chính tả : (T.22) SẦU RIÊNG 
I. Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài văn Sầu riêng.
- Làm đúng các bài tập3 (Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc bài tập (2) a/b, BT do GV soạn. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: 
- HS viết bảng các từ: lẩn trốn, cặp da, lẫn lộn, ngã ngửa..
2/Bài mới: Giới thiệu - ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả
- Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc?
- HD HS viết từ khó.
- GV đọc bài chính tả.
- GV thu chấm điểm.
b/ HĐ 2: Luyện tập
Bài 2b/35 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng SGV
Bài 3/36 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau
- 1HS đọc đoạn chính tả.
- Hoa thơm ngát như hương cau, hương bưởi, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ li ti...
- HS viết bảng con: toả khắp khu vườn, lác đác vài nhuỵ cuống, ...
- HS viết vào vở, sau đó HS đổi vở soát lỗi.
- 1HS đọc bài.
- 2HS làm ở giấy khổ to: Điền vào chỗ trống vần ut hay uc vào khổ thơ.
 Con đò lá trúc qua sông
 Bút nghiên lất phất hạt mưa
 Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
- HS nêu YC của bài tập .
- HS thi làm tiếp sức, gạch bỏ từ không thích hợp để hoàn chỉnh bài văn :Cái đẹp.
 Thứ ba ngày 29 / 1 / 2013 
Toán : (T.107) SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ 
I. Mục tiêu : Giúp HS
 - Biết so sánh 2 phân số cùng mẫu số
 - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1
II. Đồ dùng dạy học : Sử dụng hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS làm bài tập 3 SGK / 118
2. Bài mới : 
a) GV hướng dẫn HS so sánh 2 phân số cùng mẫu số
- GV vẽ hình SGK lên bảng
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB?
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB?
+ So sánh độ dài đoạn thẳng AC & đoạn thẳng AD trên hình vẽ?
như thế nào với & ngược lại ?
+ Muốn so sánh 2 phân số có cùng MS ta làm ntn?
b)Thực hành:
Bài 1: So sánh 2 phân số 
- Cho HS nêu miệng 
Bài 2a, b (3 ý đầu): 
*Nhận xét:: GV HD 
* So sánh phân số với 1
 1 ; > 1
Bài 3 : (HSG) Viết phân số bé hơn 1 có mẫu só là 5 & tử số khác 0
3.Củng cố -dặn dò 
Nhận xét tiết học:
Bài sau : Luyện tập
3HS trả bài
- HS quan sát
- AC = AB
- AD = AB
- AC < AD
- > ( <)
- Ta chỉ cần so sánh 2 tử số .
. Phân số có tử bé hơn thì bé hơn
. Phân số có tửu số lớn hơn thì lớn hơn
. Hai phân số có tử số bằng nhau thì bằng nhau.
- HS nêu miệng - giải thích
>; <
-HS theo dõi
- H/ động nhóm- Đại diện các nhóm trình bày
= 1 ; > 1
- HS làm VTB- 1 hS lên bảng
- ; ; ; 
 Thứ ba ngày 29 / 1 / 2013 
Luyện từ và câu : (T.43) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? 
I. Mục tiêu :
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? Trong đoạn văn (BT1, mục III) ; Viết được 1 đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :: 
2. Bài mới :: 
 a. Phần nhận xét :
- Tìm các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn.
- Xác định CN của những câu văn vừa tìm được .
+ CN trong các câu trên cho ta biết gì?
+ CN nào là 1 từ; CN nào là 1 ngữ?
- GV kết luận:
b. Phần ghi nhớ
c. Phần luyện tập :
 Bài1 : 
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.
- Xác định CN trong mỗi câu.
Bài 2 : 
- GV nêu yêu cầu của bài , nhấn mạnh các từ ngữ có trong bài.
3.Củng cố - dặn dò :
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- 3 HS trả bài
- HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi trả lời * Các câu 1,2,4,5 là các câu kể Ai thế nào?
C1: Hà Nội/ tưng bừng màu đỏ.
C2: cả một vùng trời/ bát ngát cờ, đèn và hoa. 
C4: Các cụ già /vẻ mặt nghiêm trang.
C5: Những cô gái thủ đô / hớn hở, áo màu rực rỡ.
- CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN.
- CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo thành . CN của các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành.
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS theo dõi 
- HS làm bài vào VBT, 1 HS làm vào phiếu
+ Câu 3,4, 5,6,8 là câu kể Ai thế nào?
C3: Màu vàng trên lưng chú//....
C4: Bốn cái bánh//.......C5: Cái đầu( và) hai con mắt//......C6: Thân chú//.......
C8: Bốn cánh//........
- HS đọc đoạn văn các em viết.
- HS đọc lại ghi nhớ
 Thứ ba ngày 29 / 1 / 2013 
Khoa học : (T.43) ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I.Mục tiêu : 
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Chuẩn bị theo nhóm: 5 chai (cốc giống nhau, tranh (ảnh) về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra:
+ Nhờ đâu mà tai nghe được âm thanh?
+ Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
B. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống:
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK , ghi lại vai trò của âm thanh.
- Nếu HS thu thập được tranh ảnh thì các em tập hợp theo nhóm.
* GV: Âm thanh có vai trò quan trọng trong đời sống - nhờ có âm thanh mà con người giao tiếp với nhau .
HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích & những âm thanh không ưa thích:
- GV yêu cầu HS trả lời theo yêu cầu 
HĐ3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh: 
-GV nêu vấn đề: Các em thích nghe bài hát nào, do ai trình bày? (có thể dùng băng, đĩa , cho HS nghe lại bài hát)
- GV cho HS thảo luận lớp về cách ghi 
lại âm thanh hiện nay.
HĐ4: Trò chơi : Làm nhạc cụ:
- GV yêu cầu HS đổ nước vào chai từ vơi đến đầy- so sánh âm thanh phát ra khi gõ .
* Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh . Chai nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh lớn hơn.
C. Củng cố - Dặn dò: 
Bài sau : Âm thanh trong cuộc sống
2 HS trả bài
- Các nhóm quan sát ghi lại vai trò của âm thanh.
- HS tập hợp thanh, ảnh theo nhóm - nhận xét.
- HS nêu miệng- nhận xét 
-HS thảo luận nhóm : Nêu ích lợi của việc ghi âm thanh .
- HS thảo luận lớp
- HS làm việc theo nhóm.
 Thứ ba ngày 29 / 1 / 2013 
 Tập làm văn : (T.44) LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI 
I.Mục tiêu :
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát ; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau & khác nhau giữa miêu tả một loài cây với 1 cây (BT1).
- Ghi lại kết quả quan sát một cây cụ thể theo một trình tự nhất định.(BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC :
- Gọi HS đọc lại dàn ý ( BT2 tiết trước)
2. Bài mới :
 Bài1 : 
- Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự nào?
- Tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?
- Chỉ ra một hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích.
- Trong 3 bài văn trên bài nào miêu tả loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? 
- Theo em miêu tả một loài cây có gì giống và khác miêu tả một cái cây cụ thể?
Bài 2 : 
- Cho HS quan sát 1 số cây ở tranh , ảnh
- GV nhắc nhở HS quan sát 1 cây cụ thể 
có, thể quan sát 1 cây ăn quả quen thuộc em đã lập dàn ý trong tiết trước
- GV HD HS nhận xét :
 + Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không?
 +Trình tự quan sát có hợp lí không?
 + Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát?
 + Cái cây bạn quan sát có gì khác với cái cây cùng loại ?
 3. Nhận xét tiết học: 
- 2 HS trả bài
- 2 HS đọc đề bài
+ Bài Sầu riêng quan sát từng bộ phận của cây.
+ Bài Bãi ngô, Cây gạo quan sát theo từng thời kì phát triển của cây.
- Tác giả quan sát cây bằng những giác quan : thị giác, khứu giác, vị ...  được ghép bằng những mảnh gỗ rắn chắc (8) Hai mặt trống/ được bịt kín bằng hai miếng da trâu to. (9) Mặt trống/ phẳng phiu nhẵn bóng
 4/ HS tự viết bài sau khi thảo luận nhóm đôi trong 5 phút
-GV gọi HS đọc đoạn văn của mình., HS ở lớp nhận xét, chữa bài.
 Thứ năm ngày 31 / 1 / 2013 
Luyện từ và câu : (T.44) MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP 
I. Mục tiêu : 
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3) ; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 
- GDBVMT : Gi¸o dôc HS biÕt yªu vµ quý träng c¸i ®Ñp trong cuéc sèng.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi HS đọc đoạn văn BT2 (tiết trước)
2. Bài mới: HD HS làm BT
Bài 1: 
- Cho HS làm bài theo nhóm 
- GV HD chữa bài
a. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của 
con người:
b. Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người:
Bài 2 : 
a. Các từ chỉ dùng thể hiện vẻ đẹp của tự nhiên, cảnh vật và con người.
b. Các từ dừng để thể hiện vẻ đẹp của cả tự nhiên, cảnh vật, con người.
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS làm miệng 
- GV nhận xét 
Bài 4:
- Cho HS làm bài vào VBT
- GV HS chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Dấu gạch ngang
3 HS trả bài
- HS đọc yêu cầu bài 
- Hoạt động nhóm - đại diện các nhóm trình bày
+ đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi , xinh 
xắn, xinh xinh,....
+ thuỳ mị, nết na, dịu dàng, đôn hậu, lịch sự ,......
+ tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ,...
+ xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ,...
- HS nối tiếp nhau trình bày
VD: Chị gái em rất dịu dàng ,thuỳ mị.
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- 1 HS lên bảng - lớp làm VBT
+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.
+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ viết như gà bới.
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chòa mọi người.
 Thứ năm ngày 31 / 1 / 2013 
Toán : (T.109) SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ 
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết so sánh 2 phân số khác mẫu số.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hạot động của HS
1. KTBC: Gọi HS làm bài tập 1a,c/120/SGK
2. Bài mới:
a. HS so sánh 2 phân số khác mẫu số
- GV nêu DV SGK / 121
+ Hai phân số & MS của 2 Phân số ntn?
- GV giới thiệu hình vẽ như SGK
//////////////////
///////////////
////////////
////////////
////////////
+ Băng giấy thứ nhất chia mấy phần & lấy 
mấy phần ?
+ Băng giấy thứ 2 chia mấy phần & lấy mấy phần?
+ So sánh độ dài của băng giấy & băng giấy.
+ So sánh & 
- GV HD HS quy đồng MS 2 phân số&. + 2 phân số đó có MS ntn ?
- Muốn só sánh 2 phân số khác MS ta làm ntn?
b/Thực hành
Bài 1 : So sánh hai phân số và 
Bài 2a : Rút gọn rồi so sánh 2 phân số
- Cho HS thực hiện theo nhóm
3. Củng cố - dặn dò :
 - Gọi HS đọc lại ghi nhớ
 - Bài sau : Luyện tập
- 2 HS trả bài
- HS đọc VD
+ MS khác nhau
+ Chia 3 phần bằng nhau lấy 2 phần tức là lấy băng giấy
+ Chia làm 4 phần bằng nhau lấy 3 phần tức là lấy băng giấy
+ băng giấy ngắn hơn băng giấy 
+ < 
 = = ; = = 
- Bằng nhau
- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc đề & nêu yêu cầu, làm BC.
 = = ; = = 
 Vì < nên < 
- HS đọc & nêu yêu cầu đề bài
- HS thảo luận nhóm - đại diện các nhóm trình bày
- HS nêu lại ghi nhớ
 Thứ năm ngày 31 / 1 / 2013 
KỂ CHUYỆN : (T.22) CON VỊT XẤU XÍ 
I . Mục tiêu : 
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK) ; bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác . Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
GDBVMT : GV liên hệ : Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giasmootj con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bốn tranh SGK
- Ảnh thiên nga ( nếu có). 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC : 
- Gọi HS kể câu chuyện về người có khả năng, có sức khoẻ đặc biệt
2. Bài mới :
HĐ1 : GV kể chuyện
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK, đọc thầm nội dung câu chuyện 
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 theo tranh minh hoạ SGK 
HĐ2 : HD HS thực hiện yêu cầu của bài tập
a. Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV treo tranh như SGK lên bảng. yêu cầu HS sắp xếp lại cho đúng.
- HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét theo thứ tự đúng: 2-1-3-4.
b. Kể từng đoạn & toàn bộ câu chuyện ,trao đổi câu ý nghĩa câu chuyện:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2,3,4
- Cho HS kể theo nhóm - 
- GV nhận xét tuyên dương
3. Nhận xét tiết học
Truyện khuyên ta diều gì?
- 2 HS trả bài
- HS quan sát tranh & đọc nội dung 
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS phát biểu ý kiến, 1 HS lên bảng sắp xếp lại cho đúng thứ tự : 2-1-3-4.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS kể chuyện theo nhóm , sau đó mỗi em kể lại toàn bộ câu chuyện , trả lời câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện.
- Thi kể theo nhóm- cá nhân
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải biết yêu thương, giúp đỡ mọi người, không nên bắt nạt, hắt hủi người khác.
 Thứ năm ngày 31 / 1 / 2013 
Khoa học : (T.44) ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT )
I.Mục tiêu : .
– Nêu được ví dụ về :
+ Tác hại của tiếng ồn: Tiếng ồn ảnh hưởng dến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ), gây mất tập trungtrong công việc, học tập
+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.
+ Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.
- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: Bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra : 
+ Nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
+Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh?
B. Bài mới :
HĐ1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn:
- Cho HS quan sát các hình trang 88/SGK theo nhóm nêu ra các loại tiếng ồn:
- GV giúp HS phân loại tiếng ồn chính tiếng ồn hầu hết đều do con người gây .
HĐ2 : Tìm hiểu về các loại tiếng ồn & biện pháp phòng chống:
- Yêu cầu HS đọc & quan sát các hình trang 88/ SGK thảo luận về tác hại & cách phòng chống tiếng ồn.
 + Tiếng ồn có tác hại gì?
+ Có những cách nào để chống tiếng ồn mà em biết ?
- GV ghi lại ở bảng - giúp HS ghi nhận 1 số biện pháp tránh tiếng ồn.
*KL: Như mục ban đầu cần biết trang 89/SGK.
HĐ 3: Nêu về các việc nên &không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân& những người xung quanh.
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận về những việc các em nên (không nên ) làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà & nơi công cộng
C. Củng cố - Dặn dò
Bài sau : Ánh sáng
2 HS trả bài
- HS quan sát - thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày .
- HS cần bổ sung thêm sung thêm các loại tiếng ồn ở trường & nơi sinh sống .
- HS quan sát các hình trong SGK thảo luận nhóm về tác hại &cách phòng chống tiếng ồn.
- HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận & trình bày
 Thứ sáu ngày 1 / 2 / 2013 
Tập làm văn : (T.44) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI 
I. Mục tiêu : 
- Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát & miêu tả các bộ phận của cây cối trong (BT1) ; viết được 1 đoạn văn miêu tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. Đồ dùng dạy học :Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: ( BT2 tiết trước)
2. Bài mới:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4
Bài 2: 
- Yêu cầu HS suy nghĩ chọn tả 1 bộ phận của cây em yêu thích .
- Cho HS làm VBT- GV chấm bài - nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả bài
- 2HS đọc, lớp đọc thầm
- Hoạt động trong nhóm, đại diện nhóm trình bày.
a. Đoạn tả lá bàng: tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa.
b. Đoạn tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
+ Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
+ Hình ảnh nhân hóa: mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS làm bảng- lớp làm VBT
 Thứ sáu ngày 1 / 2 / 2013 
Toán : (T.110) LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : Giúp HS
- Biết so sánh 2 phân số. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC : 
- Nêu lại qui tắc so sánh 2 phân số khác MS . Áp dụng so sánh 2 phân số 
&.
2. Luyện tập : 
Bài 1a,b: Củng cố cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
Bài 2a,b: So sánh 2 phân số bằng 2 cách khác nhau. 
* Cách1: So sánh phân số với 1
* Cách 2: Quy đồng mẫu số các phân số
Bài 3: So sánh hai phân số cùng tử số 
 a. HD HS tìm hiểu DV& rút ra nhận xét như SGK. 
b. So sánh 2 phân số 
- cho HS làm VBT
Bài 4: 
( Nếu còn thời gian cho HSG làm )
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả bài
- HS đọc & nêu yêu cầu bài tập
- 4 HS lên bảng - lớp làm VBT
a. < 
b. và Ta có: = = 
 Vì < Nên < 
- Hoạt động nhóm, đại diện các nhóm trình bày
 và 
Cách 1: > 1 và 
Cách 2: = = ; = = 
 Vì > Nên > 
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự. 
- HS rút quy tắc so sánh hai PS cùng tử số(SGK)
- 2 HS lên bảng, lớp làm VBT
So sánh và 
 > 
 Thứ sáu ngày 1 / 2 / 2013 
LUYỆN TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
* Cho HS làm các bài tập sau: 
1. Quan sát 1 cây em thích ghi laị những điều em quan sát được.
2. Viết một đoạn văn tả thân, lá, gốc, rễ, cànhcây mà em quan sát.
HS làm bài vào VBT
2 em lên bảng làm
Chấm chữa bài trên bảng, 
Chấm chữa chung 1số bài 
SINH HOẠT LỚP
I/Đánh giá công tác tuần 22 :
-Các phân đội trưởng nhận xét về các mặt như : học tập, nề nếp, tác phong, .. Nêu ưu khuyết diểm của các cá nhân trong tổ 
-Chi đội phó kỉ luật nhận xét nề nếp lớp, TDGG, trực nhật 
-Chi đội phó lao động ., lớp phó văn thể mỹ nhận xét 
-Chi đội trưỏng nhận xét, rút ưu khuyết điểm của lớp 
II/ Công tác tuần 23 : 
-Tiếp tục ổn định nề nếp lớp sau Tết 
-Truy bài đầu giờ, tác phong,
-Kiểm tra vở làm bài trong Tết.
-Tiếp tục giữ vở sạch chữ đẹp, giành nhiều điểm 9, 10, Hăng hái phát biểu xây dựng bài, àm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Kiểm tra tác phong HS, cách thưa gửi, chào hỏi người lớn,
-Tập huấn công tác lớp : múa tập thể, nghi thức đội 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22 LOP 4.doc