Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài.
- Cảm nhận vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút tả tài tình của tác giả. Hiểu ý nghĩa của hoa phượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một cành phượng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Chợ Tết
? Nêu nội dung chính của bài thơ
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài
* HĐ1: Hướng dẫn đọc
- 1HS đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- GV sửa lỗi về cách đọc
+ giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: phần tử, tin thắm , vô tâm
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm bài
TUẦN 23 Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài. - Cảm nhận vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút tả tài tình của tác giả. Hiểu ý nghĩa của hoa phượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một cành phượng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Chợ Tết ? Nêu nội dung chính của bài thơ B. Bài mới: - Giới thiệu bài * HĐ1: Hướng dẫn đọc - 1HS đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - GV sửa lỗi về cách đọc + giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: phần tử, tin thắm , vô tâm - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm bài * HĐ2: Tìm hiểu bài ? Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là " hoa học trò" ? Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? Màu hoa phượng thay đổi theo thời gian như thế nào * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp ba đoạn của bài - GV đọc mẫu bài. - HS luyện đọc theo cặp. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về : - So sánh 2 phân số. - Tính chất cơ bản của phân số. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HĐ1: Củng cố kiến thức: - HS nhắc lại các cách để so sánh các phân số (Cùng mẫu số, cùng tử số, so sánh phân số với 1...). - Cách tìm các phân số bằng nhau. ( Tính chất cơ bản của phân số) HĐ2: Luyện tập. - HS nêu yêu cầu nội dung các bài tập. Gv giải thích cách giải. ( Lưu ý HS BTb của BT4). ( Gợi ý để HS tách các số ở tử số và ở mẫu số để tính gọn hơn). * HS làm BT – Gv theo dõi. * Gv kiểm tra và chấm bài một số em – nhận xét. * Chữa bài ở bảng. 3. Củng cố – nhận xét – dặn dò. Tiết 3: Chính tả ( Nhớ - viết ) CHỢ TẾT I.MỤC TIÊU: - HS nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ “ Chợ Tết ”. - Làm đúng các bài tập ( Vở BT). II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . HĐ1: Giới thiệu bài viết – nêu y/c nội dung tiết học. HĐ2: HD HS nhớ – viết. 1. HS mở (SGK) – Gọi một HS đọc thuộc 11 dòng thơ cần viết chính tả. - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng thơ. - Gv nhắc HS cách trình bày, chú ý những âm, vần dễ viết sai, chú ý các dấu trong bài. 2. HS gấp SGK – nhớ lại 11 dòng thơ- tự viết bài. - HS tự khảo bài. - Gv chấm bài một số em – nhận xét bổ sung. HĐ3: HD HS làm bài tập chính tả: - HS đọc ND, y/c các bài tập – Gv nêu gợi ý cho HS cách làm bài. - Gọi HS nêu kết quả - Lớp nhận xét. - Gv bổ sung và chữa bài ở bảng. 3. Củng cố – nhận xét – dặn dò. Tiết 4: Khoa học ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua. - Làm thí nghiệm để chứng minh ánh sáng truyền qua đường thẳng. - Hiểu : Mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt. II. CHUẨN BỊ : Đèn pin. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HĐ1: Tìm hiểu: Các vật tự phát sáng ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng. * HS quan sát hình 1,2 (SGK). và liên hệ từ nhận biết thực tế cuộc sống. Nêu được một số tự phát sáng và vật được chiếu sáng. * Ban ngày: Mặt trời ( vật phát sáng). - Vật được chiếu sáng : Nhà cửa, cây cối, ruộng vườn, gương..... * Ban đêm: Ngọn đèn điện ( chỉ có dòng điện chạy qua). - Vật được chiếu sáng : Mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng; cái gương, bàn ghế, nhà cửa.....) HĐ2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng. - Tổ chức cho HS trò chơi và làm thí nghiệm ( SGV). => Kết luận : Ánh sáng truyền theo đường thẳng. HĐ3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật. - HS làm thí nghiệm (SGK). Nêu kết quả : Lớp nhận xét bổ sung. - Gv kết luận : Một số vật mà ánh sáng có thể truyền qua: Nhựa trong, thuỷ tinh..... HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào? - HS đọc mục 3 ( Tìm hiểu thí nghiệm) và trả lời các câu hỏi. => Rút ra kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt. ( Lưu ý HS kích thước của vật và khoảng cách của vật tới mắt). IV. CỦNG CỐ BÀI - NHẬN XÉT – DẶN DÒ. Buổi chiều Tiết 1: Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( TIẾT 1 ) I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu: - Các công trình công cộng là tài sản chung của mọi người trong xã hội. - Mọi người đều có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ. - Biết được những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . HĐ1: Thảo luận nhóm : Tình huống (SGK). - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả : Lớp nhận xét bổ sung. Gv kết luận (SGV).- HĐ2: Thảo luận nhóm BT2 (SGK). - Đại diện nhóm trình bày kết quả : Lớp nhận xét bổ sung. Gv nhận xét từng tranh : Tranh 1,3 ( sai ); Tranh 2,4 ( Đúng ). HĐ3: Xử lý tình huống BT2 (SGK). - Các nhóm thảo luận theo từng nội dung. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét bổ sung. Gv kết luận về từng tình huống (SGV). => Rút ra bài ghi nhớ (SGK). - Gọi HS đọc lại. HĐ4: HS làm BT4 ( Vở BT). Nêu các công trình công cộng có ở địa phương em. ? Nêu ích lợi của từng công trình. - Gv củng cố và kết luận (SGK). III. CỦNG CỐ – NHẬN XÉT – DẶN DÒ. Tiết 2: Hướng dẫn thực hành LUYỆN VIẾT: HOA HỌC TRÒ I.MỤC TIÊU : - Hướng dẫn HS thực hành viết đoạn 2 của bài . - Rèn luyện cách viết chữ đúng cỡ chữ , đúng mẫu chữ theo quy định III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Gv nêu yêu cầu tiếthọc GV đọc đoạn viết, hai em đọc lại bài ? Nêu nội dung bài văn *HĐ1: GV đọc bài, y/c HS viết GV lưu ý HS cách trình bày bài viết, chú ý khi viết một số từ khó như: nỗi niềm, mát rượi, xoè, phơi phới. Chú ý viết hoa ở các chữ cái đầu câu. GV đọc bài cho HS viết . GV đọc bài HS soát lỗi và chấm bài tay đôi cho các em chú ý số HS viết yếu - HD HS cách chữa lỗi và chấm bài bạn, nhận xét bài viết của bạn - GV chấm bài của các em viết yếu và tổ 1. *HĐ2: HS nhắc lại các kiến thức vừa nhận biết qua bài viết III. CỦNG CỐ , DẶN DÒ. - Đối với những HS viết sai nhiều GV cần nắn lại nét chữ hoặc các dấu hoặc các âm HS hay nhầm lẫn. - Y/c HS luyện viết ở nhà Tiết 3: Luyện Âm nhạc GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Tiết 4: Luyện Mỹ thuật (GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY) Tiết 1: Thể dục BẬT XA – TRÒ CHƠI “ CON SÂU ĐO ” I. MỤC TIÊU: - Học kỷ thuật bật xa. Y/c HS biết cách thực hiện động tác. - Tổ chức trò chơi ‘Con sâu đo ”. Y/c biết cách chơi. II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. 1. Phần mở đầu : - HS ra sân tập hợp - Gv nêu y/c giờ học. - Khởi động tay, chân; chạy chậm quanh sân –Tập bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản : a. Bài tập rèn luyện thể dục cơ bản. - Học kỷ thuật bật xa.. - Gv nêu tên bài tập – HD, giải thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà ( tại chỗ ), cách bật xa ( Gv làm mẫu 2-3 lần) - Gọi 1 số HS khá lên thực hiện ( Bật thử). - HD HS luyện tập. - HD HS thao tác tập lấy đà và bật nhảy ( từ gần -> xa). ( HS luyện tập lần lượt từng em theo thứ tự xếp hàng theo tổ ) - Gv quan sát – sửa sai. b. Tổ chức trò chơi: “ Con sâu đo ”. ( Gv nêu tên trò chơi – HD cách chơi ) - Tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: HS làm một sốp động tác thả lỏng, GV nhận xét và đánh giá tiết học. III. Củng cố bài - nhận xét - dặn dò.- Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập củng cố về: - Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 ; Khái niệm ban đầu của phân số; Tổ chức cơ bản của phân số; rút gọn phân số. Quy đồng mẫu số 2 phân số, so sánh các phân số. - Một số đặc điểm của hình bình hành, hình chữ nhật. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra : Cho HS lên bảng chữa BT4 (SGK). ( Lưu ý HS : Có thể tách các tích số ở tử số hoặc mẫu số để được kết quả =1) 2. HD luyện tập. HĐ1: Củng cố kiến thức: - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3 và 9. - Cách rút gọn phân số; các cách để so sánh phân số; quy đồng mẫu số. - Cách tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành. HĐ2: Luyện tập. - HS nêu y/c BT- HD cách làm. ( Lưu ý HS từng bước làm BT4: so sánh 2 phân số cùng tử số, sau đó lấy 1 trong 2 phân số có cùng tử số quy đồng mẫu số với phân số còn lại và so sánh tiếp, sau đó xếp theo thứ tự). - HS làm BT – Gv theo dõi. - Kiểm tra và chấm bài một số em – Nhận xét. - Chữa bài. 3. Củng cố – nhận xét – dặn dò. Tiết 3: Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Sử dụng đúng dấu gạch ngang khi viết. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét . a. HS đọc nội dung BT1. ? Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang. - Gv ghi vắn tắt lên bảng. b. HS đọc y/c BT2. - Y/c suy nghĩ – Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng câu. - HS nêu kết quả- Lớp nhận xét . Gv bổ sung kết luận ( SGV). => Rút ra phần ghi nhớ (SGK). - Gọi HS nhắc lại. 3. Luyện tâp. - HS nêu y/c nội dung các bài tập- HD HS làm bài. - HS làm bài tập – Gv theo dõi. - Gọi HS nêu kết quả - Lớp nhận xét. Gv bổ sung và kết luận ( SGV). 4. Củng cố bài – nhận xét – dặn dò. Tiết 4: Lịch sử VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết : - Các tác phẩm thơ, văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê đó là : Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó. - Thời Hậu Lê : văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước và phát triển rực rỡ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HĐ1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm và nội dung của các tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê. - HS đọc và nghiên cứu bài (SGK). làm việc cá nhân. - GV kẻ bảng- HD y/c HS tìm các tác giả, tác phẩm và nội dung của các tác phẩm thơ văn tiêu biểu thời Hậu Lê. - HS nêu kết quả- Lớp nhận xét – Gv bổ sung kết luận (SGV). HĐ2: Tìm hiểu về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê. - Gv dán phiếu (bìa) lên bảng, y/c HS tìm tác giả và công trình khoa học, còn nội dung Gv đã cung cấp sắp ở cột cuối. - HS thảo luận- Đọc SGK- nghiên cứu. - Nêu kết quả - Gv nhận xét bổ sung- ghi vào các cột ở phiếu. * HS nêu được sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê. => Rút ra bài học (SGK). - Gọi HS đọc lại. 3. Củng cố bài : HS củng cố kiến thức ( nêu kết quả ở vở BT). Nhận xét – dặn dò. Buổi chiều Tiết 1: Luyện Tiếng Việt CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO I . MỤC TIÊU: - Củng cố về chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể Ai thế nào - HS biét cách tìm chủ n ... - Ôn tập về giải toán: Tổng - tỷ; Tổng- hiệu; Hiệu- tỷ; Tìm phân số của một số. * HS xem lại các bài tập đã làm trong VBT và vở luyện Toán. * GV Hướng dẫn HS cách làm bài thi như: - Đọc kỹ đề bài. - Làm nháp trước khi làm vào giấy thi. - Trình bày cẩn thận, tránh tẩy xoá,.. - Các lưu ý khi vẽ sơ đồ ( Nếu có ) Buổi chiều Khoa học ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố hệ thống các kiến thức đã học giúp HS ôn tập chuẩn bị KTĐK. - Hướng dẫn HS cách làm bài thi trên giấy kiểm tra. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV nêu yêu cầu tiết ôn tập: GV hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi bằng cách GV nêu câu hỏi, HS thảo luận và trả lời: 1. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn 2. Cách chống ô nhiễm không khí : thu gom và xử lí phân, rác hợp lí giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ và của nhà máy, giảm bụi , khói đun bếp, bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh,. 3. Một số biện pháp chống ồn : - Có những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng . - Sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn truyền đến tai. 4. Vật dẫn nhiệt và cách nhiệt a. Vật dẫn nhiệt: Kim loại như đồng, bạc, vàng, b. Vật cách nhiệt : Giấy, gỗ, báo, nhựa, .. 5. Sơ đồ sự chuyển thể của nước Nước ở thể rắn Nước ở thể lỏng Nước ở thể lỏng Hơi nước 6. Điều kiện để thực vật sống và phát triển: Thực vật cần có đủ nước ,ánh sáng, không khí và chất khoáng thì mới sống và phát triển bình thường. 7. Sơ đồ trao đổi khí trong quang hợp của thực vật: Hấp thụ Thải ra Khí các- bô- níc Khí ô-xi 8. Sơ đồ trao đổi khí trong hô hấp của thực vật: Hấp thụ Thải ra Khí ô-xi Khí các- bô- níc 9. Sơ đồ trao đổi thức ăn của thực vật và động vật Hấp thụ Thải ra Khí các- bô- níc Khí ô-xi Nước Hơi nước Các chất khoáng Các chất khoáng khác 10. Điều kiện để động vật sống và phát triển bình thường Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. 11. Sơ đồ trao đổi chất ở động vật Động vật Hấp thụ Thải ra Khí ô-xi Động vật Khí các- bô- níc Nước Nước tiểu Các chất hữu cơ trong thức ăn Các chất thải 12. Chuỗi thức ăn là gì : Mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên . Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. 13. Sơ đồ về mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên Lá ngô Châu chấu Ếch Cỏ Bò Người Các loài tảo Cá Người * GV Hướng dẫn HS cách làm bài thi như: - Đọc kỹ đề bài. - Trình bày cẩn thận, tránh tẩy xoá,.. - Các lưu ý khi vẽ sơ đồ ( Nếu có ) Địa lý ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố hệ thống các kiến thức đã học giúp HS ôn tập chuẩn bị KTĐK. - Hướng dẫn HS cách làm bài thi trên giấy kiểm tra. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV nêu yêu cầu tiết ôn tập: GV hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi bằng cách GV nêu câu hỏi, HS thảo luận và trả lời: Câu 1: nêu các đặc điểm chính của các vùng đã học Địa danh Đặc điểm địa hình Các dân tộc sinh sống Lễ hội Dãy Hoàng Liên Sơn Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Dây là dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta, có nhiều thung lũng hẹp và sâu. Thái, Dao, Mông Hội chơi núi xuân, hội xuống đồng.. Tây Nguyên Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau như cao nguyên Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Viên, Di Linh, Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Kinh, Tày, Nùng.. Hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới,.. ĐB Bắc Bộ ĐBBB có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là bờ biển.Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta, do phù sa sông Hồng bồi đắp nên.đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có đê ngăn lũ. Kinh Hội Lim, hội Chùa Hương, hội Gióng,.. ĐB Nam Bộ ĐBNB nằm ở phía Nam của nước ta. Đây làg đồng bằng lớn nhất của nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê công và sông Đồng Nai bồi đắp. Đồng bằng có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất phèn, đất mặn cần được cải tạo. Kinh, Khơ -me, Chăm, Hoa. Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, lễ tế thần cá Ông,. ĐBDH miền Trung ĐBDH miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm, phá. Kinh, Chăm Lễ rước cá Ông, lễ mừng năm mới, lễ hội Tháp Bà, các hoạt động văn nghệ, thể thao như múa , hát, bơi thuyền, Câu 2: Nêu các đặc điểm tiêu biểu của một số thành phố đã học: a. Thành phố Hồ Chí Minh: Nằm bên sông Sài Gòn. Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp lớn nhất của đất nước.Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. b. Cần Thơ: Cần Thơ nằm bên sông Hậu, ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. Nhờ vị trí địa lý thuận lợi, Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học quan trọng. Đây là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. c.Huế: Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên 400 năm và từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút rất nhiều khách du lịch. d. Đà Nẵng:Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông ở ĐB duyên hải miền Trung. Đà Nẵng còn là trung tâm công nghiệp và là nơi hấp dẫn khách du lịch. e. Đà Lạt: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ. Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau xanh; rừng thông, thác nước và biệt thự. Đà Lạt là thành phố du lịch, nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. g. Hà Nội: Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới. Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta. Câu 3: Nêu một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta: - Đánh bắt cá. - Khai thác muối - Khai thác dầu mỏ và khí đốt. - Khai thác cát trắng. Câu 4: Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: - Điều hoà khí hậu . - Cung cấp nguồn tài nguyên quí giá : dầu mỏ, khí đốt, muối, cát trắng, tôm cá và các loại hải sản quí hiếm khác như: ngọc trai ,đồi mồi , hải sâm, - Là nơi du lịch nghỉ mát. - Là đường giao thông quan trọng. * GV Hướng dẫn HS cách làm bài thi như: - Đọc kỹ đề bài.Trình bày cẩn thận, tránh tẩy xoá,. Lịch sử ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố hệ thống các kiến thức đã học giúp HS ôn tập chuẩn bị KTĐK. - Hướng dẫn HS cách làm bài thi trên giấy kiểm tra. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV nêu yêu cầu tiết ôn tập: GV hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi bằng cách GV nêu câu hỏi, HS thảo luận và trả lời: Câu 1: Tình hình nước ta cuối đời Trần - Vua quan ăn chơi sa đoạ. Những kẻ cóp quyền thế ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu. Đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ. Thái độ của nhân dân ta: - Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tỳ đã nổi dậy đấu tranh. - Một số quan lại cũng bất bình. Chu Văn An đã dâng sớ xin chém 7 tên quan lấn át quyền vua, coi thường phép nước. Nạn ngoại xâm: Phía Nam, quân Chăm pa luôn quấy nhiễu, phía Bắc quân nhà Minh hạch sách đủ điều. Câu 2: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê: a. Tổ chức trường học: lập lại Quốc Tử Giám, xây dựng nhà Thái Học, xây dựng chỗ ở cho học sinh trong trường, mở thư viện chung cho toàn quốc. b. Người học : Trường thu nhận con cháu vua quan và con em thường dân nếu học giỏi. c. Nội dung học tập:Là giáo lý Nho giáo. d. Nền nếp thi cử: Cứ ba năm có một kì thi Hương ở các địa phương và thi Hội ở kinh thành. Những người đỗ kì thi Hội được dự kì thi Đình để chọn Tiến sĩ. Câu 3: Các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu thời Hậu Lê: Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. Vua Lê Thánh Tông, Hội Tao đàn Các tác phẩm thơ Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua. Nguyễn Trãi Ức Trai thi tập Nói lên niềm tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập. Lí Tử Tấn, Nguyễn Húc Các bài thơ Nói lên niềm tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập. Câu 4: Các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê: Tác giả Tác phẩm Nội dung Ngô Sỹ Liên Đại việt sử kí toàn thư Ghi lại lịch sử nước ta từ thời hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê. Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Nguyễn Trãi Dư địa chí Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của dất nước và một số phong tục tập quán của nhân dân ta Lương Thế Vinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học Câu 5: Các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê: Thời gian Tên sự kiện Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Năm 981 Kháng chiến chống Tống xâm lược lần thứ nhất Năm 1010 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Năm 1075- 1077 Kháng chiến chống Tống xâm lược lần thứ hai Năm 1226 Nhà Trần thành lập Lần 1: Năm 1258 Lần 2: Năm 1285 Lần 3: Năm 1287- 1288 Kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên Năm 1428 Chiến thắng Chi Lăng Câu 6: Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung a. Nông nghiệp: Ban hành chiếu khiếu nông: Lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. b.Thương nghiệp: Đúc đồng tiền mới. Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để hai nước tự do trao đổi hàng hoá. Mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. c. Giáo dục: Ban hành chiếu lập học. Cho dich sách chữ Hán ra chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia. Câu 7: Những sự kiện chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai là: Các vua Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng.Tự mình điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương. Câu 8: Tổ chức quân đội nhà Nguyễn: Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thuỷ binh, tượng binh.. Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc đến cực Nam của đất nước. Câu 9: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long năm 1786 Câu 10: Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 * GV Hướng dẫn HS cách làm bài thi như: - Đọc kỹ đề bài. - Trình bày cẩn thận, tránh tẩy xoá,..
Tài liệu đính kèm: