Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 28 năm 2009

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 28 năm 2009

TẬP ĐỌC: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ - II-

TIẾT 1

I/ Mục đích yêu cầu:

* Kiểm tra đọc (lấy điểm).

+ Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

+ Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 20 chữ / phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.

+ Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

* Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, đại ý, nhân vạt của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Người ta là hoa của đất”.

II/ Đồ dùng dạy học:

 + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.

 + Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.

 

doc 33 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 28 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ - II- 
TIẾT 1
I/ Mục đích yêu cầu:
* Kiểm tra đọc (lấy điểm).
+ Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 20 chữ / phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật.
+ Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
* Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, đại ý, nhân vạt của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Người ta là hoa của đất”.
II/ Đồ dùng dạy học:
 + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27.
 + Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: ( 3 phút)
+ GV nêu mục đích tiết học và hướng dẫn cách bốc thăm bài học.
2. Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. ( 20 phút)
+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
* GV cho điểm từng HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (15 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đấtt (trang )
* GV phát phiếu cho từng nhóm. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Lớp lắng nghe hướng dẫn của GV.
+ HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc sau đó về chỗ chuẩn bị.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS trao đổi trong nhóm bàn. 
- Những bài tập đọc là truyện kể: Những bài có 1 chuỗi các sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật, mỗi truyện đều có nội dung hoặc nói lên một điều gì đó. 
+ Các truyện kể: 
* Bốn anh tài/ trang 4 và 13.
* Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa/ trang 21.
+ HShoạt động nhóm.
Tên bài 
Đại ý
Nhân vật 
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay, Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, móc Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao động Trần Đại Nghiã
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà
Trần Đại Nghĩa
3. Củng cố dặn dò (5 phút)
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?Ai là gì?để chuẩn bị bài sau.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS rèn luyện các kĩ năng:
+ Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.
 +Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, công thức tính hình thoi để giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học:+ Các hình minh hoạ SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước. 
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
* Hoạt động 1: Tổ chức HS tự làm bài ( 25 phút)
1. Tổ chức cho HS làm bài.
+ GV phát cho HS mỗi em 1 phiếu học tập, sau đó yêu cầu các em làm bài như bài kiểm tra.
2. Hướng dẫn kiểm tra bài.
+ GV cho HS lần lượt phát biểu ý kiến của từng bài, sau đó sửa bài.
+ Yêu cầu HS giải thích vì sao đúng, sai cho từng ý.
+ Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
+ GV nhận xét phần làm bài của HS.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV tổng kết tiết học.
+ Dặn HS về ôn lại đặc điểm các hình đã học và chuẩn bị bài sau.
- Vi,Vũ. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS làm bài trên phiếu.
+ Theo dõi bài sửa của các bạn.
* Bài 1: Câu a, b, c ( đúng). Câu d (s ai)
* Bài 2: Câu a ( sai). Câu b,c,d(đúng)
* Bài 3: a.
* Bài 4:
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 
56: 2 – 18 = 10 ( m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 ( m2)
Đáp số: 180 m2
+ HS kiểm tra sau đó báo cáo kết quả trước lớp.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (TIẾT 2)
I/ Mục đích yêu cầu:
+ Nghe – viết đúng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
+ HS hiểu nội dung bài Hoa giấy.
+ Ôn luyện về 3 kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
II/ Đồ dùng dạy học:+ Giấy khổ to và bút dạ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: ( 5 phút)
+ GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2. Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: Viét chính tả ( 15 phút)
+ GV đọc bài Hoa giấy. 
+ Gọi 1 HS đọc lại.
H: Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều?
H: Em hiểu “nở tưng bừng” nghĩa là như thế nào?
H: Nội dung đoạn văn nói gì?
+ Yêu cầu HS tìm ra từ khó dễ lẫn khi viết bài.
+ GV đọc chính tả cho HS viết bài.
+ Đọc lại từng câu cho HS soát lỗi, báo lỗi.
+ GV thu một số bài chấm và nhận xét.
* Hoạt động 2: Ôn luyện về các kiểu câu ( 15 phút)
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi.
H: Bài 2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
H: Câu 2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
H: Câu 2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
* GV yêu cầu HS đặt câu kể Ai thế nào? Ai làm gì?Ai là gì?
+ GV nhận xét từng câu đặt của HS.
+ Yêu cầu HS tự làm bài, mỗi HS thực hiện cả 3 yêu cầu a,b,c. 3 HS viết bài ra phiếu, mỗi HS thực hiện 1 yêu cầu.
* GV gợi ý: Các câu kể có nội dung theo yêu cầu các em phải sắp xếp cho hợp lí để tạo thành một đoạn văn trong đó có sử dụng các câu kể được yêu cầu, không nhất thiết câu nào cũng phải là câu kể theo quy định.
+ 3 HS dán bài lên bảng, đọc bài.
+ GV cùng cả lớp nhận xét sửa chữa về lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng HS.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Ôn các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và xác định yêu của tiết học.
+ Lớp lắng nghe GV đọc bài.
+1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy nở kín mặt sân.
- là nở nhiều, mạnh mẽ bừng lên một không khí nhộn nhịp, vui tươi. 
- Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy.
+ HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, lang thang, giản dị. 
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Soát và báo lỗi.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì?
- Đặt các câu văn tương ứng với kiểu kể Ai thế nào?
- Đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể ai là gì?
+ HS nối tiếp đặt câu:
- Cô giáo giảng bài.
- Bạn Mai rất thông minh.
- Mẹ em là giáo viên.
+ HS làm bài.
+ Lớp lắng nghe.
+ 3 HS dán bài lên bảng và đọc bài của mình. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
* HS hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện luật lệ ATGT: là trách nhiệm của mọi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT.
* Tôn trọng luật lệ giao thông, đồng tình, noi gương những người thực hiện tốt luật ATGT, không đồng tình với những người chưa thực hiện chấp hành luật ATGT.
* Thực hiện và chấp hànhcác luật lệ ATGT khi tham gia giao thông. Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng chấp hành tốt luật ATGT.
II/ Đồ dùng dạy học:+ Một số biển báo giao thông cơ bản.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin ( 10 phút)
+ GV yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần qua.
+ Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
H: Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình ATGT của nước ta trong thời gian gần đây?
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi SGK.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.
1.Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
2.Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
3. Cần làm gì khi tham gia giao thông?
* GV kết luận: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự ATGT, mọi nơi mọi lúc.
* Hoạt động 3: Quan sát và trả lời câu hỏi ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS quan sát tranh SGK sau đó thảo luận cặp đôi.
H: Hãy quan sát các tranh, nêu nhận xét về việc thực hiện ATGT, giải thích vì sao?
* GV kết luận: Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông. Thực hiện luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo ATGT.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
+ Đại diện 4 HS đọc bản thu thập và kết quả bài tập về nhà.
+ 2 HS đọc.
+ Trong những năm gần đây nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra gây nhiều thiệt hại nghiêm trọng.
+ Sự vi phạm giao thông xảy ra ở nhiều nơi.
+ 1 HS đọc.
+ Đại diện các nhóm trả lời.
- Để lại nhiều hậu quả như: chấn thương sọ não, tàn tật, liệt.
-  ... 
+ Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài : GV GT và nêu yêu cầu bài học.
2. Dạy bài mới: 
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi (15 phút)
a) HS chọn chi tiết : 
+ HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. 
+ GV kiểm tra và giúp HS chọn dúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi
* Lắp từng bộ phận : HS tiến hành như trong SGK
+ GV nhắc các em lưu ý:
 - Vị trí trong, ngoài của các thanh.
- Lắp các thanh chữ U dài váo đúng hàng lỗ trên tấm lớn. 
- Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe vào mui xe 
* Lắp ráp xe nôi : 
+ GV nhắc HS lắp theo qui trình SGK.
+ Lắp ráp xong phải kiểm tra lại sự chuyển động của xe nôi. 
+ GV theo dõi kiểm tra, uốn nắn
* Hoạt động 4: đánh giá kết quả học tập ( 15 phút)
+ GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
* GV nêu tiêu chuẩn đánh gia:ù 
 - Lắp xe đúng mẫu, đúng quy trình.
 - Lắp chắc chắn, xe chuyển động được. 
* GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 
* GV nhắc HS xếp các chi tiết vào hộp.
3.Nhận xét, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập.
+ Dặn HS chuẩn bị bàisau.
+ Lớp lắng nghe GV phổ biến yêu cầu bài học.
+ HS thưc hiện yêu cầu.
+ HS thực hiện.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS chú ý nghe.
+ HS trưng bày sản phẩm theo nhóm rồi nhận xét sản phẩm của bạn.
+ HS theo dõi nhận xét, đánh giá cho đúng sản phẩm 
+ Đánh giá đúng tiêu chuẩn đã nêu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
******************************************
Toán: GIỚI THIỆU TỶ SỐ
I. Mục tiêu:* Giúp HS: 
+ Hiểu được ý nghĩa thưc tiễn của tỷ số.
+ Biết đọc, viết tỷ số của 2 số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ kẻ sẵn nội dung:
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số cuả số thứ nhất và số thứ hai
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét, sửa bài và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ số 5: 7 và 7 : 5 ( 5 phút)
* GV nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe khách bằng mấy phần số xe tải? Số xe tải bằng mấy phần số xe khách?
+ GV nêu: Chúng ta cùng vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
H: Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế? Số xe khách bằng mấy phần?
+ GV vẽ sơ đồ như phân tích trên bảng:
 5 xe
Xe tải l l l l l l
Xe khách l l l l l l l l
 7 xe 
+ GV giới thiệu: 
* Tỉ số của số xe tải và số xe khách là:
 5 : 7 hay 
+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
+ Gọi HS nêu ý nghĩa của tỉ số này.
* Tỉ số của số xe khách và số xe tải là:
 7: 5 hay 
+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
+ Yêu cầu HS đọc lại tỉ số và nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.
* Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a: b ( b khác o)
( 7 phút)+ GV treo bảng phụ kẻ sẵn và hỏi: 
+ Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?
+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?
+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?
* GV nêu: Ta nói rằng tỉ số của a và b là a: b hay với b khác 0.
* GV nêu tiếp: Biết a = 2m, b = 7 m. Vậy tỉ số của a và b là ba nhiêu?
* GV lưu ý cho HS: Khi viết tỉ số của 2 số chúng ta không thể viết tên của đơn vị nên trong bài toán trên ta viết tỉ số của a và b là 2: 7 hay không viết là 2m : 7m hay 
* Hoạt động 3: Luyện tập ( 20 phút)
Bài 1: 
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài.
+ Gọi HS đọc bài của mình, lớp theo dõi và nhận xét.
a) a = 2, b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay 
Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tiếp tục tự làm bài.
a) Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 
b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là 
+ Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc đề bài.
H: Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của cả tổ ta phải biết được gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải:
Số học sinh của cả tổ là:
5 + 6 = 11 ( bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:
5 : 11 = 
Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là:
6 : 11 = 
Bài 4: 
+ Gọi HS đọc bài toán.
+ Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và trình bày lời giải. 
Tóm tắt:
 ? con 
Số trâu l l 
Số bò l l l l l l 
 20 con
Bài giải
Trên bãi cỏ có số con trâu là: 
20 : 4 = 5 ( con)
Đáp số: 5 con.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
H: Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 làm như thế nào?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài luyện thêm và chuẩn bị tiết sau.
- Hoa, Hải. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS theo dõi và nêu lại bài toán.
+ Số xe tải bằng 5 phần như thế. Số xe khách bằng 7 phần. 
+ HS theo dõi và chú ý nghe.
+ 2 HS nêu.
+ 2 HS nêu.
- Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5: 7 hay 
+ Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là: 3: 6 hay 
+ Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là: a: b hay 
+ Tỉ số của a và b là 2: 7 hay 
+ Cả lớp chú ý nghe giảng.
+ 1 HS đọc; lớp đọc thầm sau đó làm bài.
+ Nhận xét bài làm của bạn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm và làm bài. 2 HS lên bảng làm.
+ Nhận xét và sửa bài.
+ 1 HS đọc đề bài.
+ Phải biết có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ Nhận xét bài giải của bạn trên bảng.
+ Đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn.
+ 1 HS lên bảng vẽ, lớp thực hiện vẽ vào vở.
+ 1 em lên bảng giaiû, lớp giải vào vở.
+ 5 HS làm xong trước mang bài lên chấm, lớp đổi vở kiểm tra chéo. 
+ Nhận xét bài bạn giải trên bảng.
+ 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
+ Lắng nghe và thực hiện.
Kĩ thuật
LẮP XE NÔI (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
+ HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
+ Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
+ Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết củaxe nôi.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
+ Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
* Hoạt động 3: Thực hành lắp xe nôi ( 15 phút)
a) Học sinh chọn các chi tiết.
+ GV yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
+ GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đủ, đúng các chi tiết để lắp xe nôi.
b) Lắp từng bộ phận.
+ GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK 
+ Yêu cầu HS quan sát kĩ hình minh hoạ cũng như các bước lắp xe nôi.
* GV lưu ý cho HS 1 số điểm sau:
- Vị trí trong, ngoài của các thanh.
- Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
- Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe.
c) Lắp ráp xe nôi.
+ GV nhắc HS lắp theo quy trình SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.
+ Nhắc HS lắp xong kiểm tra sự chuyển động của xe.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập ( 15 phút)
+ GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
+ GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thưc hành:
Lắp xe nôi đúng mẫu và theo quy trình.
Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
Xe nôi chuyển động được.
+ Yêu cầu HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
* GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
* Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS chuẩn bị tiết sau “ Lắp xe đẩy hàng”
- HS chọn các chi tiết theo yêu cầu.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi và bổ sung ( nếu cần)
+ Lớp lắng nghe.
+ HS thực hiện lắp ráp xe nôi.
+ Kiểm tra sự chuyển động của xe.
+ HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
+ Nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. 
+ HS lắng nghe kết quả.
+ HS nhớ và chuẩn bị.
*******************************************
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 28 và lên kế hoạch tuần 29 tới.
+ Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và các hoạt động khác tốt trong tuần.
II/ Các hoạt động dạy – học:
* Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 28.
 a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua các hoạt động của tổ trong tuần qua.
+ Báo cáo “Hoa điểm 10” trong tuần.
b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động trong tuần qua.
* Về nề nếp và chuyên cần: 
+ Nề nếp duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần.
* Về học tập: 
+ Đa số các em có học bài và chuẩn bị bài ở nhà tương đối tốt.
+ Một số em có sự tiến bộ là: Bình.Tâm, Đoàn.
+ Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập là: Quyên, Thiện.
* Các hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động ngoại khoá như: Ôn luyện thi vẽ, nghi thức, các trò chơi chào mừng ngày thành lập đoàn 26/3 vừa qua.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 29.
+ Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.
+ Tiếp tục thi đua giành thật nhiều hoa điểm 10.
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài.
+ Thi đua học tập tốt: Buổi học tốt, tiết học tốt.
+ Học mới, ôn cũ chuẩn bị thi giữa kì đạt kết quả cao.
+ Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, đẹp.
+ Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, không ăn quà vặt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28(1).doc