Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 5 năm 2012

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 5 năm 2012

 TẬP ĐỌC : (T.9) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I-Mục tiêu:

- Biết đọc với lời kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

 - Xác định giá trị.

 - Tự nhận thức về bản thân.

 - Tự phê phán.

III- Đồ dùng dạy học:

-Tranh SGK phóng to

IV- Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần 5 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 17 / 09 / 2012
 TẬP ĐỌC : (T.9) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
I-Mục tiêu:
- Biết đọc với lời kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
 - Xác định giá trị.
 - Tự nhận thức về bản thân.
 - Tự phê phán.
III- Đồ dùng dạy học:
-Tranh SGK phóng to
IV- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Tre Việt Nam
2-Bài mới:
HĐ1/Luyện đọc
- GV chia bài thành 4 đoạn
HĐ2/Tìm hiểu bài
H/ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
H/ Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
H/ Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm được không?
H/ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
H/ Hành động chú bé Chôm có gì khác mọi người?
HĐ3/ Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn “Chôm lo lắng...của to”.
3/ Củng cố - Dặn dò:
H/ Qua câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài “ Gà Trống vá Cáo”
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp theo đoạn
- HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
-Vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
-Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ và giao hẹn: ai thu được nhiều sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng trị.
-HS trả lời
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm
- Trung thực là đức tính quý của con người.
 Thứ hai ngày 17 / 09 / 2012
Toán : (T.21) LUYỆN TẬP 
I-Mục tiêu :
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II-Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- Bài 2c/25, 3/25
2- Bài mới:
HĐ1/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/26
- Củng cố lại cách tính một năm có bao nhiêu tháng, những tháng nào có 30 ngày, tháng nào có 31 ngày, tháng nào có 28 ngày
Bài 2/26
Yêu cầu HS nêu cách làm một số câu.
3 ngày = ... giờ
1 ngày có 24 giờ nên 3 ngày = 24 giờ 3 = 72 giờ
Bài 3/26
- Yêu cầu HS phải xác định năm 1989; thuộc thế kỉ nào?
- Xác định năm sinh của Nguyễn Trãi
Bài 4/26
( Nếu còn thời gian cho HS làm ở lớp)
HĐ2/ Củng cố - Dặn dò
Nhận xét tiết học
Hoàn thành vở bài tập và làm bài 5/26
Xem trước bài: Tìm số trung bình cộng
- 2 HS thực hiện
- HS đọc đề, nêu yêu cầu bài
- HS làm miệng
+ Những tháng có 30 ngày: tháng 4, tháng 6 tháng 9, tháng 11
+ Những tháng có 31 ngày: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 11.
+ Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
- Năm nhuận có 366 ngày
- Năm không nhuận có 365 ngày
- HS làm bảng con
- 3 ngày = 72 giờ ngày = 8 giờ 
- 4 giờ = 240 phút ngày = 6 giờ
- 8 phút = 480 giây phút = 30 giây
- HS làm vào vở
a/ Thế kỉ XVIII
b/ Nguyễn Trãi sinh năm: 1980-600 =1380
- Năm 1380 thuộc thế kỉ X IV.
- Bài này có thể dành cho HS giỏi
 Thứ ba ngày 18 / 09 / 2012
Chính tả : (T.5)	 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
I-Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng và trình bày CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
II-Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
HĐ1/ Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài
- Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Gv đọc cho HS viết 
- GV chấm chữa bài
HĐ3/Luyện tập
Bài 2b/48
GV chốt lại ý đúng: chen chân - len qua - leng keng - áo len - màu đen - khen em.
Bài 3/48
Lời giải đúng
+ a/ con nòng nọc
+ b/ chim én
3/ Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Hoàn thành bài tập 2b/48
- HS viết bảng con: tuyệt vời, rặng dừa nghiêng soi
- HS đọc thầm đoạn văn
-Vì người đó dám bảo vệ sự thật...
- HS phân tích cấu tạo của một số tiếng khó viết 
-luộc:l + uôc + thanh nặng
-dõng: d + ong + thanh ngã
-dạc:d + ac + thanh nặng
- HS viết bảng con từ khó.
- HS viết chính tả
- HS chữa bài
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống.
- Hs làm vào vở
- HS đọc câu đố
-Con nòng nọc, con chim én
Giành cho HS khá giỏi
 Thứ ba ngày 18 / 09 / 2012
Toán : (T.22) TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
I-Mục tiêu : Giúp HS:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
II-Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : Luyện tập
2-Bài mới :
HĐ1/ Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
*GV hướngdẫn HS giải bài toán 1:
- GV nhấn mạnh : Nếu số lít dầu rót đều vào 2 can thì số dầu ở 2 can sẽ như thế nào?
- Muốn tính mỗi can có bao nhiêu lít dầu ta làm ntn?
- Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can. Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của 2 số.
 * Bài toán 2:
- GV hướng dẫn bài toán 2 tương tự bài toán 1.
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
HĐ2/Luyện tập
Bài 1(a, b, c )/27
- Củng cố cách tìm số trung bình cộng
Bài 2/27
Bài 3: Dành cho học sinh giỏi
3/ Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học
- Hoàn thành vở bài tập, làm bài 1d ; 3/27
- 2 HS thực hiện bài 4/26 ; 5/26
- HS đọc bài toán1
- Số lít dầu hai can bằng nhau.
- Ta tính tổng số lít dầu 2 can rồi tính số lít dầu ở mỗi can.
 (6+4) : 2 = 5( l )
- HS đọc đề bài toán 2 tự làm bài rồi rút ra nhận xét.
...ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
 - HS thực hành bài tập 
 - HS nêu cách tìm số TB cộng của nhiều số, làm bài vào VBT.
a) (42 + 52) : 2 = 47
b) (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c) (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 
- HS đọc đề, tự làm bài.
 Trung bình mỗi em cân nặng:
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 148 (kg)
 Thứ ba ngày 18 / 09 / 2012
Luyện từ và câu : (T.9) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG 
I-Mục tiêu :
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4) ; tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thự và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
II-Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ 
II-Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- Tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp?
- Tìm 3 từ ghép có nghĩa phân loại?
- Tìm 3 từ láy? 
2/ Bài mới:
HĐ1/Hướng dẫn HS luyện tập
Bài1/48: Yêu cầu HS tìm từ cùng nghĩa hoặc từ trái nghĩa với từ trung thực
GV chốt lại ý đúng
Bài 2/48 
Đặt câu với một từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ trung thực.
Bài 3/48
- GV có thể cho HS tra từ điển để xác định nghĩa của từ tự trọng.
Bài 4/48
GV chốt lại ý đúng
+ Các thành ngữ, tục ngữ: a, c, d, nói về tính trung thực.
+ Các thành ngữ, tục ngữ b, e nói về lòng tự trọng.
HĐ2/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Hoàn thành vở bài tập
- Xem trước bài : Danh từ
- 3 HS thực hiện
- HS trao đổi theo cặp
+Từ cùng nghĩa: thẳng thắn, ngay thật, thật tình,.....
+Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, bịp bợm,
- HS đọc, đề nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
+ Bạn Lan rất thật thà.
+ Trên đời này không có gì tệ hơn sự dối trá.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu bài
+Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu, làm miệng.
- Câu a, c, d nói về tính trung thực.
- Câu b, e nói về lòng tự trọng.
 Thứ ba ngày 18 / 09 / 2012 
Luyện tập toán :	ÔN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG 
I/ Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng
- HS biết chuyển đổi thành thạo đơn vị đo 
II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập 1
II/ Các hoạt động dạy học :
GV
HS
* HĐ1: Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng
* HĐ2: 
- Làm các bài tập ở bài 19/21 VBT
Bài 1:
- Cho HS đọc đề 
- GV lưu ý bài tập a này là đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ 
- Bài tập b là đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn
- GV nhận xét 
- Y/c HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau
Bài 2:
- Cho HS đọc đề, làm bài
- GV nhận xét 
Bài 3:
- Cho HS đọc đề
- GV nhận xét 
Bài 4:
- Đề bài cho biết gì?
- Muốn làm được bài này ta làm thế nào?
- GV chốt bài giải đúng
+ HS làm, sửa bài
+ 1 HS đọc
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
VD: a. 1dag = 10g; 3kg600g = 3600g 
 b. 10g = 1dag; 1000g = 1kg 
+ HS nhận xét sửa bài 
+ 1 HS đọc
+ HS làm bài vào vở. Trình bày miệng
ĐS: 1065g; 664dag; 2248dag; 154hg
+ 1HS đọc
+ HS viết kết quả vào bảng 
ĐS:(A ) 95
+ Cô Mai có : 2 kg đường. 
 Dùng : số đường.
 Còn lại :..... gam đuờng ?
+ Đổi 2kg = 2000 g
+ Tìm số đường đã dùng 
+ Tìm số đường còn lại 
+ HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
ĐS: 1500g
 Thứ ba ngày 18 / 09 / 2012 
Tập làm văn : VIẾT THƯ 
 (Kiểm tra viết)
I-Mục tiêu :
- HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính,phần cuối thư). 
II- Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3. 
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới :
HĐ1/ Xác định yêu cầu đề bài
- GV viết đề lên bảng
- GV nhắc HS chú ý:
+ Lưu ‎ ý học sinh cách trình bày một lá thư.
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
HĐ2/ Học sinh viết bài
C/Củng cố - Dặn dò :
 Nhận xét tiết học
Hoàn thành vở bài tập TV
- HS đọc đề 
- HS xác định đề bài
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư
- HS chọn đề để viết
- HS thực hành viết bài
.
 Thứ ba ngày 18 / 09 / 2012 Khoa học : (T.9) SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. Mục tiêu : 
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. 
- Nêu lợi ích của của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 20,21 SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
A.Kiểm tra :
-Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động hoặc chỉ ăn đạm thực vật
B.Bài mới :
HĐ1 : Trò chơi thi kể tên các món thức ăn chứa nhiều chất béo 
- GV chia lớp thành 2 đội
- Kể tên các món thức ăn chứa nhiều chất béo 
 HĐ2 : Thảop luận về ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật (Cả lớp)
- Kể tên một số món ăn vừa cung  ... 0 (tạ)
 50 – 40 = 10 (tạ)
 Thứ năm ngày 20 / 09 / 2012 
Luyện từ và câu : (T.10) DANH TỪ 
I-Mục tiêu :
1- Hiểu được danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng)
II-Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ :
Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực, đặt câu với từ đó?
2-Bài mới:
HĐ1/Nhận xét
- Tìm từ chỉ sự vật trong khổ thơ.
- GV nhận xét ý đúng
- Xếp các từ vừa tìm vào nhóm thích hợp.
- Chỉ người
- Chỉ sự vật 
- Chỉ hiện tượng
-Danh từ là gì ? 
 * Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng)
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Hoàn thành vở bài tập
- Bài sau : Danh từ chung và danh từ riêng
- 2 HS thực hiện
- Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa,con sông, rặng dừa, đời, cha ông, con sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.
- HS thảo luận theo nhóm
+ ông cha, cha ông
+ sông, dừa, chân trời
+ mưa, nắng
- HS nêu phần ghi nhớ
 Thứ năm ngày 20 / 09 / 2012 
Khoa học : (T.10) ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu :
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng, được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hoá chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).
- Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. (chọn thức ăn tươi sạch, dùng nước sạch, nấu chín thức ăn, bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
* GDBVMT : Có ý thức ăn nhiều rau và quả chín và sử dụng thực phẩm sạch và an toàn .
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
 KN tự nhận thức về lợi ích cc loại rau, quả chín ; KN nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn..
III.Đồ dùng dạy học:
Hình trang 22-23 SGK
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
A.Kiểm tra :
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- Làm thế nào để bổ sung I ốt cho cơ thể ?
- Tại sao không nên ăn mặn ?
B.Bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín- 
- Kể tên một số loại rau, quả các em vấn ăn hằng ngày.
- Nêu ích lợi của việc ăn rau , quả
* Kết quả: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi ta min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể . Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táu. bón.
 HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
GV yêu cầu h/s mở SGK và TLCH
- Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
- Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?
 *Kết luận: SGK/23/ Phần 1
HĐ3 : Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ( Nhóm )
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
N1: Cách chọn thức ăn tươi, sạch
 Cách nhận ra thức ăn ôi, héo
N2: Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói .
N3: - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
- Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
* Kết luận: SGK phần 2/
C. Củng cố - Dặn dò : Bài sau Một số cách bảo quản thức ăn
Hoạt động của Trò
- 2 H/S trả lời
- H/S trả lời
- Vì chất béo của động vật có nhiều a-xít béo no. Còn chất béo thựuc vật như: Dầu, vừngcó nhiều a-xít béo không no.
- H/S đọc mục cần biết
- H/S quan sát H3,4/ 23SGK
Thảo luận nhóm.
Trình bày.
 Thứ năm ngày 20 / 09 / 2012 
Địa lí : (T.5) TRUNG DU BẮC BỘ
I.Mục tiêu : 
- Nêu được một số đựac điểm tiêu biểu về địa hình của Trung du Bắc Bộ :
+Vùng đồi với đỉnh tròn , sườn thoải xếp cạnh nhau như bắt úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Trung du Bắc Bộ :
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung du ; Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Hành chínhViệt Nam
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
A Kiểm tra : 
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu ?
- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
-Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn ?
B. Bài mới :
1. Vùng đồi trên đỉnh tròn, sườn dốc
HĐ1: Làm việc cá nhân:
- Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
- Các đồi ở đây ntn? (đỉnh, sườn, các đồi được xếp ntn?)
Mô tả sơ lược vùng trung du?
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
- GV chỉ trên BĐHCVN các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang- những tỉnh có vùng đồi trung du
.2. Chè và cây ăn quả ở trung du
- HĐ2: Thảo luận nhóm: ( 3 nhám )
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
- Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
- Em biết gì về chè Thái nguyên ? Chè ở đây được trồng để làm gì ?
- Trong những năm gần đây ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang chuyên trồng loại cây gì ?
3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
HĐ3 : Làm việc cả lớp.
- Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trồng , đồi trọc ?
- Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
- Dựa vào bảng số liệu , nhận xét về diện tỉchừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây.
* Kết luận : SGK
C. Củng cố -Dặn dò: 
Bài sau :Tây Nguyên
Hoạt động của Trò
- 3 h/s trả lời
- H/S đọc mục I SGK và quan sát tranh ảnh trả lời câu hỏi
- Vùng đồi 
- Đỉnh tròn, sườn thoải
- H/S nêu
- Dựa vào kênh chữ và kênh hìnhở mục 2 SGK và TLCH
Đại diện các nhóm trình bày.
- H/S đọc nội dung SGK/81
- Trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả.
- H/S đọc nội dung bài
 Thứ sáu ngày 21 / 09 / 2012 
 Tập làm văn : (T.10) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I/ Mục tiêu :
- Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện(ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II/ Đồ dung dạy học :
 - Tranh minh hoạ truyện hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK
 - Giấy khổ to và bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm có những phần nào?
2. Bài mới : 
HĐ1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu
HĐ2/ Tìm hiểu ví dụ
- Nêu những sự việc tạo thành cốt chuyện Những hạt thóc giống. Cho biết mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
+ Dấu hiệu nào cho em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?
- GV: Trong khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng 
- Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì?
HĐ3/ Ghi nhớ
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ 
HĐ4/ Luyện tập
- Câu chuyện kể về 1 cậu bé vừa hiếu thảo, trung thực, thật thà. 
+ Đoạn nào viết hoàn chỉnh? Đoạn nào viết còn thiếu?
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét cho điểm HS. 
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn 3 câu chuyện vào vở.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc bài Những hạt thóc giống.
- Trao đổi hoàn thành phiếu trong nhóm, đại diện trả lời. 
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
- 3 đến 5 HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung y/c 
+ Đoạn 1, 2 đã hoàn chỉnh. đoạn 3 còn thiếu phần thân đoạn.
- Viết vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình
 Thứ sáu ngày 21 / 09 / 2012 
Toán : (T.25) BIỂU ĐỒ (tt) 
I-Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột.
- Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
II-Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ như SGK
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ : Biểu đồ
2/ Bài mới :
HĐ1/ Làm quen với biểu đồ hình cột
H/ Trục nằm ngang của biểu đồ ghi gì?
H/ Trục đứng của biểu đồ ghi gì?
H/ Cột thứ nhất của biểu đồ biểu diễn gì?
H/ Vì sao cột biểu diễn số chuột thôn Thượng lại cao hơn cột biểu diễn số chuột của thôn Đoài?
GV chốt ý SGK
HĐ2/Luyện tập
Bài 1/31
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi.
Bài 2a/31
- GV lưu ý cách trình bày trong vở
(Nếu còn thời gian cho HS khá giỏi làm bài tập 2b)
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài : Luyện tập
- 2 HS làm bài tập 1,2c 
-HS quan sát biểu đồ hình cột
- Ghi số thôn tham gia diệt chuột: Thôn Đông, Đoài, Trung, Thượng.
- Biểu diễn số chuột từ thấp đến cao.
- Cho biết số chuột thôn Đông đã diệt là 2000 con.
- Vì số chuột thôn Thượng diệt được nhiều hơn số chuột thôn Đoài.
- Hs đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS làm miệng.
+ Những lớp tham gia trồng cây: 4A, 4B,5A, 5B, 5C
+ Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 5B trồng được 40 cây.
+ Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây.
+ Lớp trồng được nhiều cây nhất là lớp 5A.
- HS quan sát biểu đồ ở bảng để tính số học sinh vào lớp một của trường Hòa Bình 
- HS làm vào VBT.
 6 - 3 = 3 ( lớp)
 35 x 5 = 105 (HS)
 32 x 6 = 192 (HS)
 192 - 105 = 87 (HS)
 Thứ sáu ngày 21 / 09 / 2012 
Luyện Tiếng Việt : ÔN CHÍNH TẢ
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 - Củng cố lại kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày một đoạn trong bài “ Những hạt thóc giống”.
 - Hướng dẫn ôn tập
 + GV đọc một lần
 + Hướng dẫn viết đúng các từ khó
 + HS viết bài
 + Chấm chữa bài
 + GV chấm bài
Giáo án môn : Hoạt động tập thể Lớp : 4C Tuần : 5
Tên bài dạy : Sinh hoạt lớp 	
Người soạn : Lê Thị Lộc Trường TH Hứa tạo
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 21 / 9 /2012
 SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xét đánh giá tuần 4 :
- Các tổ trưởng nhận xét đánh giá của tổ mình.
- Ban chỉ huy Chi Đội nhận xét.
- GV nhận xét.
 + Lớp tự quản tốt.
 + Lớp học đã đi vào nề nếp, ổn định.
 + Các em học tập chăm chỉ, phát biểu xây dựng bài tốt.
 + Đã thực tốt việc đi lại trên đường bảo đảm an toàn giao thông.
 + Lớp trực nhật tốt, biết chăm sóc cây xanh
II. Công tác đến :
 - Tiếp tục thực hiện tiết thi đua học tốt, dạy tốt.
 - Thực hành tiết kiệm điện HS tắt quạt, đèn trước khi ra khỏi lớp.
 - Nhắc nhở HS học bài và làm bài trước khi đến lớp.
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
Việc giữ vở rèn chữ.
Nề nếp, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp, vệ sinh khu vực.
Nộp các khoản tiền đầu năm.
Đại hội Chi đội.
Phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi.
 - Nhắc nhở HS ở lại bán trú ăn, ngủ nghiêm túc.
 - Công tác thu
III. Văn nghệ :

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5 LOP 4.doc