Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần học 32

Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần học 32

 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI Tuần 32

I/ Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

 - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

II/ Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 4 - Tuần học 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tập đọc:
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI Tuần 32
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
 - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: Con chuồn chuồn nước
2. Bài mới:
a. Luyện đọc 
- Giáo viên chia đoạn, hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Giảng từ khó hiểu
- Giáo viên đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài :
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
+ Vì sao cuộc sống ở vuơng quốc ấy buồn chán vậy? 
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ Kết quả ra sao?
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? 
+ Thái độ của nhà vua ntn khi nghe tin đó?
c. Đọc diễn cảm
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc theo hình thức phân vai.
3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. 
- Xem trước bài Ngắm trăng- Khồng đề
- 1 HS đọc bài.
- Học đọc nối tiếp 
- HS đọc theo cặp
- 1 Học sinh đọc toàn bài
+ Mặt trời không muốn dậy, chim .........thở dài trên những mái nhà. 
+ Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
+ Vua cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng không học vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. 
+ Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. 
+ Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. 
- Học sinh thi đọc diễn cảm
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) Tuần 32
I/ Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không có quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
 - Biết so sánh số tự nhiên.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Bài cũ: 
2. Bài mới:
a Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1/163
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS cả lớp kiểm tra và nhận xét 
Bài 2/163 
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
- GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 4:- Y/c HS đọc đề bài 
- Để so sánh 2 biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
- Y/c HS làm bài 
- GV chữa bài, y/c HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu 
Bài 5/163- GV gọi HS đọc đề bài toán 
- GV y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
- Thực hiện bài 3/162
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) 40 x x = 1400
 x = 1400 : 40 
 x = 35 
b) x : 13 = 205 
 x = 205 x 13 
 x = 2655
+ Chúng ta phải tính giá trị các biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh cho phù hợp 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 dòng trong SGK, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
Giải
Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được quãng đường dài 180km là:
180 : 12 = 15 (l)
 Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180km là:
7500 x 15 = 112500 (đ)
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Toán:	 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) Tuần 32
I/ Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ số.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/164
- Y/c HS làm bài 
Bài 2/164- GV y/c HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài có thể nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu 
Bài 4/164 - Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS làm bài 
- Chữa bài 
Bài 5: (dành cho HS khá, giỏi) 
+ Bài toán hỏi gì?
+ Y/c HS làm bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- Tính giá trị của biểu thức
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Giải
Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là : 319 + 76 = 395 (m)
Cả 2 tuần cửa hàng bán được số m vải là : 319 + 359 = 714 (m)
Số ngày của hàng mở cửa trong 2 tuần là : 7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là :
 714 : 14 = 51 (m)
Giải
Số tiền mẹ mua bánh là :
 24000 x 2 = 48000 đ
Số tiền mẹ mua sữa là :
 9800 x 6 = 58800 đ
Số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa là :
 48000 + 58800 = 106800 đ
Số tiền mẹ có lúc đầu là :
106800 + 93200 = 200000 đ
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU T32
I/ Mục tiêu:
 - Hiểu tác dung, đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào? Mấy giờ?)
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1;mục 3); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở Bt (2).
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét 
Bảng phụ viết sẵn BT1 phần luyện tập
Giấy khổ to và bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Phần nhận xét 
Bài 1, 2: Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT
+ Tìm trạng ngữ trong câu
+ Xác định trang ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu 
Bài 3 - Gọi HS đọc y/c của BT
- Y/c HS phát biểu 
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
c. Phần luyện tập:
Bài 1:- Gọi HS đọc y/c của bài. 
- Y/c HS tự làm 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét khen ngợi 
Bài 2:
a)- Gọi HS đọc yêu cầu BT- Y/c HS tự làm bài 
b) Tương tự như phần a)
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Xem trước bài Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
- 2 HS nối tiếp đọc 
- Cả lớp suy nghĩ, lần lượt thực hiện từng y/c, phát biểu ý kiến 
- Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu
Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? 
- 2 – 3 HS đọc phần ghi nhớ 
- 2 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân các trạng ngữ trong câu 
a) Buổi sáng hôm nay, .Vừa mới ngày hôm qua, .Thế mà một đêm mưa rào,  
b) Từ ngày còn ít tuổi, .Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội 
- HS tự đánh dấu chố thêm trạng ngữ vào SGK 
a) Cây gạo .Mùa đông, cây chỉ .Đến ngày đến tháng, cây 
 Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
Tập đọc: NGẮM TRĂNG . KHÔNG ĐỀ Tuần 32
I/ Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung.
 - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 1 trong 2 bài thơ).
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:Vương quốc vắng nụ cười
2. Bài mới: 
a. Hướng dẫn luyên đọc: 
- Y/c HS đọc bài thơ theo trình tự.
b. Tìm hiểu bài: 
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
GV: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc 
+ Tình cảm nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? 
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
*Bài: Không đề
Câu1/138
Câu 2/136
d.Đọc diễn cảm và HTL
- GV đọc mẫu, đánh dấu chỗ ngắt, nghỉ, nhấn giọng 
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ 
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét lớp học. Y/c HS về nhà tiếp tục HTL 2 bài thơ 
- HS nối tiếp đọc thành tiếng. cả lớp theo dõi 
+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù. 
+ Hình ảnh người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. 
+ Em thấy Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh khó khăn. 
+ Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc trong thời kì thực dân Pháp gian khổ.
+ Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến , tung bay chim ngàn.
+Hình ảnh khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc nước, dắt trẻ ra vườn tưới rau. Đường nonra vườn tưới rau
- 1 HS đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm ‘đọc thuộc lòng nối tiếp 
- 3 – 5 HS thi đọc đọc diễn cảm.
Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
Toán: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ Tuần 32
I/ Mục tiêu: 
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột .
II/Đồ dùng dạy học: Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/164 - GV treo bảng phụ và HS tìm hiểu y/c của bài toán trong SGK 
- Gọi HS trả lời câu hỏi trong SGK 
+ Tổ 3 cắt đựoc nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu HCN?
+ Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu hình?
 (nếu còn thời gian cho hs thực hiện)
Bài 2/164- GV treo bảng đồ và tiến hành tương tự như bài 1 
Bài 3/164 - GV treo biểu đồ, y/c HS đọc biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào VBT
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Xem bài Ôn tập về phân số
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
 Trường hợp 989  1321 (hai số có số chữ số khác nhau)
 34579  34601 (hai số có số chữ số bằng nhau)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS làm miệng câu a)
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Hà Nội số ki-lô-mét vuông là:
1255 – 921 = 334 km²
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP Hồ Chí Minh số ki-lô-mét vuông:
2095 – 1255 = 840 km²
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT 
a) Tháng 12, cửa hàng bán được số métvải hoa là:
50 x 12 = 2100 (m)
b) Trong tháng 12 cửa hang bán được số cuộn vải là:
42 + 50 + 37 = 129 cuộn
Trong tháng 12 cửa hang bán được số mét vải là:
50 x 129 = 6450 (m)
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT Tuần 32
I/ Mục tiêu:
 -Nhận biết được : Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm, hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
II/ Đồ dùng dạy học:
Ảnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một số con vật 
Ba đến bốn tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn văn ở BT2, 3
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
a. Huớng dẫn luyện tập 
Bài 1- Gọi HS đọc y/c của bài tập 
- Y/c HS suy nghĩ, làm bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến
+ Tác giả chú ý đến những đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
+ Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú?
Bài 2- Gọi HS đọc y/c bài 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS dán bài trên bảng. Đọc đoạn văn. GV cùng HS cả lớp nhân xét, sửa chữa thật kĩ các lỗi ngữ pháp, dùng từ, cách diễn đạt 
- Gọi HS dưới lớp dọc đoạn văn của mình 
- Nhận xét
Bài 3:
- GV tổ chức cho HS làm BT3 tương tự như cách tổ chức làm BT2
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Xem trước bài Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
Nội dung:
Đoạn 1: mở bài 
Đoạn 2, 3, 4, 5: thân bài 
Đoạn 6: kết bài 
+ bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi và bốn chân: Tác giả chú ý miêu tả bộ vảy của con tê tê vì đây là nét khác biệt của nó so với con vật khác 
+ Cách tê tê bắt kiến: nó thè cái lưỡi dài  kiến xấu số
+ Cách tê tê đào đất: khi đào đất, nó dũi đầu xuống  trong lòng đất 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
- 2 HS viết vào giấy. HS tự làm bài vào vở
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn 
 Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011
Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ Tuần 32
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/166 
- Y/c HS quan sát hình minh họa và tìm hình đã được tô màu hình 
- Y/c HS đọc phân số chỉ phân tô màu của các hình còn lại 
Bài 3/167 
- GV y/c HS đọc đề bài 
- Y/c HS làm bài 
Bài 4/167 - GV y/c HS nêu cách quy đồng 2 phân số. Y/c HS tự làm bài 
Bài 5/167 
Cho HS nhận xét:
 rồi tiếp tục so sánh các phân số có cùng mẫu số và  ; có cùng từ số và để rút ra kết quả.
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học. 
- Xem trước bài Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
- Hình 3 đã được tô màu hình 
- HS làm bài 
- HS làm bài vào VBT
Kết quả:
 Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Luyện từ và câu:THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU T32
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? – ND ghi nhớ) 
- Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu. (BT2, BT3)
II/ Đồ dùng dạy học: 
Ba câu văn ở BT1 (phần luyện tập)- viết theo hàng ngang
Ba băng giấy viết 3 một câu hoàn chỉnh ở BT2 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học
b. Phần nhận xét : Không dạy
c. Luyện tập 
Bài 1
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng 
- Nhận xét 
Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 3- Gọi HS đọc y/c của bài 
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu HS dưới lớp làm bài vào vở
3. Củng cố dặn dò:
- Y/c HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
- HS đọc y/c và nội dung bài 
- HS xác định được TN chỉ nguyên nhân.
 a- Chỉ ba tháng sau,
 b- Vì rét
 c- Tại Hoa 
- HS đặt câu hỏi
HS điền các từ nhờ, vì hoặc tại vì vào đúng nội dung từng câu.
a.Vì ; b. Nhờ ; Tại vì
- HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- HS dưới lớp đọc câu mình đặt
 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT T32
I/ Mục tiêu:
 - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2,BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Một vài tờ giấy khổ rộng để HS viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của BT 
- Y/c HS nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài: trực tiếp, gián tiếp ; các kiểu kết bài: mở rộng, không mở rộng
- HS đọc bài Chim công chúa
- Gọi HS phát biểu ý kiến
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Y/c HS tự làm bài. Y/c HS viết đoạn mở bài gián tiếp cho phù hợp với 2 đoạn tả ngoại hình và hoạt động của con vật em yêu thích. 
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài 
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi SGK 
- Vài HS nhắc lại 
- 1 HS đọc 
- HS phát biểu 
- 1 HS đọc 
- 2 HS làm bài vào giếy khổ to, HS dưới lớp làm bài vào vở 
- 3 – 5 HS đọc đoạn mở bài 
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Kể chuyện: KHÁT VỌNG SỐNG Tuần 32
I/ Mục tiêu:
 - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia
2. Bài mới
a GV kể chuyện:
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ, đọc nội dung mỗi bức tranh 
- GV kể lần 1: giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ nghe 
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời dưới mỗi bức tranh 
b. Hướng dẫn HS kể chuyện 
* Kể chuyện theo nhóm: 
- Y/c HS kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa của truyện.
* Thi kể chuyện truớc lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể tiếp nối
- GV gợi ý khuyến khích HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể 
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu truyện?
+ Vì sao con gấu không xông vào con người, lại bỏ đi?
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhạn xét HS kể chuyện 
3. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 4 HS tạo thành 1 nhóm. HS kể tiêp nối trong nhóm
- 2 lượt HS thi kể. Mỗi HS thỉ kể về nội dung một bức tranh 
- 3 HS kể chuyện 
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ Tuần 32
I/ Mục tiêu:
- Thực hiên được phép cộng , trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/167 - GV y/c HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các Phân số cùng mẫu số 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 2/167- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 3/167 - Gọi HS đọc y/c của bài
- Y/c HS làm bài rồi chữa bài 
- Y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
Bài 4/167 - Y/c HS đọc đề bài, tóm tắt hỏi:
+ Muốn tính đuợc diện tích để xây bể nước ta tính gì trước?
+ Khi biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào?
(dành cho hs khá, giỏi)
Bài 5: 
- (Dành cho hs khá, giỏi)
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu truớc lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Theo dõi bài chữa của GV 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Số diện tích trồng hoa và làm đường đi là :
 (vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là  
 (vườn hoa)
- 1 HS đọc 
Đổi 
Đổi 
Vậy: 
 Trong 15’ con sên thứ nhất bò được 40cm 
 Trong 15’ con sên thứ hai bò được 45cm
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn 
Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Chính tả: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI Tuần 32
I/ Mục tiêu:
 - Nghe - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a/b hoặc bài tập do giáo viên soạn.
II/ Đồ dùng dạy - học: 
 - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hoặc 2b 
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học
b. Hướng dẫn HS nghe - viết 
+ GV đọc đoạn văn 
- Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
- GV chọn bài cho HS 
Bài tập 2:
a) - Gọi HS đọc y/c bài tập 
- Y/c HS hoạt động trong nhóm. 
- Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc mẩu chuyện đã hoàn thành.
b) Tổ chức tương tự như phần a)
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Y/c HS về nhà học bài, kể lại các câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một  thế kỉ hoặc Người không biết cười 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Mặt trời không muốn dạy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ
- 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và thảo luận phiếu 
- Đọc phiếu nhận xét bổ sung 
- Lời giải:
Nói chuyện – dí dỏm – hóm hỉnh – công chúng – nói chuyện - nổi tiếng 
 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
LUYỆN TIẾNG VIỆT : ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- Củng cố và rèn luyện về kĩ năng đặt câu có trạng ngữ .
- Lên Lớp : 
Bài 1 : Xác định trạng ngữ trong các câu sau . Gạch dưới bộ phận trạng ngữ tìm được .
 a) Ngoài đồng , mọi người đang gặt lúa .
 b ) Trên đường đến trường , hai bên đường nhà cửa san sát .
 c) Mỗi buổi tối , lúc 7 giờ em học bài và làm bài .
 d) Nhờ chăm chỉ , chịu khó học tập nên bạn Lan đã trở thành học sinh giỏi .
Bài 2 : Đặt 3 câu có trạng ngữ .
Bài 3 : Viết một đoạn văn kể lại một chuyến đi chơi xa của em .
- Nhận xét : 
 Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
LUYỆN TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
Bài 1 : Quy đồng hai phân số sau : 
và , và 
Bài 2 : Rút gọn các phân số sau :
 ; ; .
Bài 3 : Tuổi của hai anh em là 36 tuổi . Tìm tuổi của mỗi người , biết rằng tuổi em bằng tuổi anh .
Nhận xét , chấm một số bài.
 Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
LUYỆN TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP LÀM VĂN 
- Củng cố về văn miêu tả con vật.
-Đề bài : Tả một con vật mà em yêu thích .
- HS làm bài 
- Chấm bài , nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32(2).doc