Bài soạn Tổng hợp các môn học lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu Học Hội An Đông

Bài soạn Tổng hợp các môn học lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu Học Hội An Đông

I . Mục tiêu:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập (ý nghĩa của trung thực).

- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người quý mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

-Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy

II - Đồ dùng học tập:

GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.

 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

HS : - SGK

III.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

 - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

 - Kĩ năng bình luận, ph phn những hnh vi khơng trung thực trong học tập.

 - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

IV.Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cựccó thể sử dụng;

 - Thảo luận.

 - Giải quyết vấn đề.

 

doc 38 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu Học Hội An Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN I
d o0oc 
Thứ ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
15/ 08/ 2011
Đạo đức
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Kĩ thuật
1
1
1
1
1
Trung thực trong học tập(T1)
Dế Mèn bênh vực kể yếu 
Ơn tập các số đến 100000
Mơn kịch sử và địc lí
Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu(t1)
Thứ 3
16/ 08/ 2011
Tốn
Chính tả
LT&C
Khoa học
2
1
1
1
Ơn tập các số đến 100000(t2)
Nghe – viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Cấu tạo của tiếng
Con người cần gì để sống?
Thứ 4
17/ 08/ 2011
Tập đọc
Tốn
Địa lí
TLV
2
3
1
1
Mẹ ốm
Ơn tập các số đến 100000(t3)
Làm quen với bản đồ
Thế nào là kể chuyện?
Thứ 5
18/ 08/ 2011
KC
Tốn
LT&C
1
4
2
Sự tích hồ ba bể
Biểu thức cĩ chứa 1 chữ
Luyện tập về cấu tạo của tiếng 
Thứ 6
19/ 08/ 2011
Khoa học
TLV
Tốn
Âm nhạc
SHL
2
2
5
1
Trao đổi chất ở người 
Nhân vật trong truyện
Luyện tập
Ơn 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3
Thứ hai, ngày 15 tháng 08 năm 2011
	ĐẠO ĐỨC 
 	Tiết 1: Trung thực trong học tập
I . Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập (ý nghĩa của trung thực).
- Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người quý mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
-Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy
II - Đồ dùng học tập:
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - SGK
III.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
 - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
 - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
IV.Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cựccĩ thể sử dụng;
 - Thảo luận.
 - Giải quyết vấn đề.
 V - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
26’
4’
1 - Khởi động : hát
2 - Kiểm tra dụng cụ học tập.
3 - Dạy bài mới:
1/Khám phá:
 - Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Mục tiêu:Giúp học sinh trình bày những ý kiến về sự trung thực:
-Giáo viên yêu cầu học sinh kể những trường hợp nĩi về sự trung thực:
-Em hãy kể một trường hợp em đã trung thực/khơng trung thực trong học tập 
-Trung thực trong học tập cĩ tác dụng gì?
2/Kết nối:
 - Hoạt động 2: Thảo luận tình huống
Mục tiêu:Học sinh biết được tác dụng của việc trung thực :
-Giáo viên chia học sinh thành nhĩm.Giáo viên phát phiếu giao việc cho các nhĩm
- Tóm tắt các cách giải quyết chính.
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
 Kết luận: 
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ, được bạn bè thầy cô yêu mến và tôn trọng.
Bài tập 1: Thảo luận nhóm 
Bài tập 2: Hoạt động cá nhân 
- Cho HS lựa chọn bảng đúng sai và giải thích vì sao ?
_ GV nhận xét.
4 – Vận dụng – dặn dò
- Trung thực trong học tập có ý nghĩa gì?
- Giáo dục biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập
*Tích hợp: Học sinh biết khiêm tốn học hỏi
- Nhận xét- tuyên dương.
- Dặn chuẩn bị 
- HS lắng nghe
- Xem tranh và đọc nội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 3 nhóm và thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao.
- HS lắng nghe.
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- HS lắng nghe.
- 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK.
- Thảo luận nhóm bài tập. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
- HS chọn bảng đúng, sai.
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
 - Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
- Học tập tiến bộ và được mọi người yêu mến.
TẬP ĐỌC 
Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I - Mục đích – Yêu cầu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật (Nhà trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II - Chuẩn bị:
GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
III Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Thể hiện sự cảm thơng
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân.
IV.Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng;
 - Hỏi – đáp
 - Thảo luận nhĩm
 - Đĩng vai, (đọc theo vai).
III - Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
26’
4’
1- Khởi động: hát
2- Kiểm tra: dụng cụ học tập
3- Dạy bài mới:
 a/Khám phá(mở đầu)
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
-Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941, được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
b/Kết nối:
Hoạt động 2 : Luyện đọc 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
Đoạn 1 : Hai dòng đầu 
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Ý đoạn 1 : Vào câu chuyện 
Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? 
- Ý đoạn 2 : Hình dáng Nhà Trò
Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo 
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
- Ý đoạn 3 : Lời Nhà Trò
Đoạn 4: Đoạn còn lại. 
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Ý đoạn 4 : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn .
- Em có nhận xét gì về Dế Mèn?
Đại ý: 
c- Hoạt động 4 : Luyện đọc
 - Luyện đọc diễn cảm. Lưu ý nhấn giọng các từ được gạch chân ở bảng phụ ( đoạn 2).
- Nhận xét cho điểm em đọc tốt.
4-Thực hành- Củng cố – Dặn dò
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Giáo dục biết bênh vực lẽ phải.
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
 - Chuẩn bị : Mẹ ốm.
- Hát
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn , cả bài.
- Đọc phần chú giải
- Giải nghĩa từ khó : ngắn chùn chùn ( ngắn đến mức quá đáng , trông khó coi ) , thui thủi ( cô đơn , một mình lặng lẽ , không có ai bầu bạn )
- HS lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp 
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội .
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của nhà Nhện . Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm .
- Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.
+ Nhà trò ngồi gục đầu  người bự những phấn  Vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà trò như một cô gái đáng thương , yếu đuối .
- Dế Mèn có tấm lòng thương người
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu xoá bỏ áp bức, bất công.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài 
- Thi đua đọc diễn cảm .
- Cả lớp nhận xét.
- Tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn.
- HS nghe
TOÁN
TIẾT 1: Ôn tập các số đến 100000
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS :
 -Đọc viết được các số trong phạm vi 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
 -HọC SINH: vở,SGK
III.Phương pháp:
-Quan sát,Trực quan,Thảo luận nhĩm.
VI.Hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
27’
4’
1.Ổn định : 
2. Kiểm tra : kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
 Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 
 -GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
 -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
 -GV ghi tựa lên bảng.
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1:
 -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b . GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
 Phần a :
 +Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
 +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Phần b :
 +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?
 +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
 Bài 2: GV yêu cầu HS tự làm bài . -- Gọi 3 HS lên bảng làm 
 -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
 - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:
 -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HSï làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4:
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
 -Nêu ca ... 
huyền
- Trao đổi tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới ghi lại vào vở, hs giỏi nêu được kết quả: ngoài- hoài (oai).
- Trao đổi và ghi được trên phiếu.
-Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng.
 choắt – thoắt, xinh xinh , nghênh nghênh
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn.
 xinh xinh – nghênh nghênh 
 ( inh – ênh)
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn.
 choắt – thoắt (oắt)
- Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
- Tìm: béo tròn là người mập , gọi là ú.
- Cấu tạo của tiếng gồm âm đầu vần, thanh.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 8 năm 2011
Khoa Học
Tiết 2: Trao Đổi Chất Ở Người
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trương như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống,thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giửa cơ thể người với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Giấy A 4, bút vẽ.
III.Phương pháp:
-Quan sát,hỏi đáp.
VI. Hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
26’
4’
1- Khởi động:hát
2- Bài cũ:
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần gì để sống?
- Nhận xét cho điểm.
 3- Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
- Cho hs trao đổi theo cặp :
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 sgk.
+ Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đ/v sự sống của con người được thể hiện trong hình.
+ Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không được thể hiện qua hình vẽ.
+ Tìm xem cơ thể người lấy những gì và thải ra mtr những gì trong qtr sống.
Kết luận: Nêu KL như sgk
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu hs nêu quá trình trao đổi chất ở người.
- Nhận xét tiết dạy.
- Dặn đọc thuộc nội dung ghi nhớ.
- 2HS trả lời
- Trao đổi, trình bày kết quả: 
- Con người cần thức ăn thức uống, ánh sáng, nhiệt độ, không khí
- Con ngưới phải thải ra: phân, nước tiểu, khí các-bô-níc.
- 2 HS đọc lại
- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.
 - Từng cá nhân trình bày sản phẩm của mình theo sơ đồ:
 Lấy vào Thải ra
 Khí ô-xi	 Khí 
 các- bô- nic
 Thức ăn	 
 Phân
 Nước uống Nước tiểu
Tập Làm Văn
Tiết 2: Nhân Vật Trong Truyện
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuỵện Ba anh em ( BT1 mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ vẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
-Tranh minh họa câu chuyện trang 14 sách giáo khoa.
III. Phương pháp:
-Quan sát,Kể chuyện,Nhĩm.
VI. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
26’
4’
1- Khởi động: hát
2- Kiểm tra: nội dung ghi nhớ bài “ Thế nào là Kể chuyện”
3-Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài 1: - Cho HS làm vào vở. 
-Nhận xét.
Bài tập 2: 
- Yêu cầu HS đọc BT.
Nhận xét.,chấm điểm. 
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Phần luyện tập. 
Bài tập 1:Y/c hs trả lời các câu hỏi SGK
- Nhận xét và chốt lại ý chính.
Bài tập 3: Thảo luận nhóm
Củng cố dặn dò:
- Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn về đọc thuộc lòng ghi nhớ 
- Đọc yêu cầu B
-1HS làm phiếu, cả lớp làm vở. 
 Tên truyện
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Hai mẹ con bà nôngdân.
Bà cụ ăn xin
Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối)
Dế Mèn
Nhà Trò
bọn nhện
Đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. 
Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò.
b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. 
-Vài HS đọc ghi nhớ. 
-Một HS đọc nội dung. 
- Trao đổi, trả lời :Nhân vật trong huyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu.Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn.Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. 
- Trao đổi nhóm theo tình huống:
+ Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy tiếp tục nô đùa, cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé` cả.
- 2 hs đọc ghi nhớ
Toán
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số(BT1,BT2 câu 2).
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a(BT4- chọn 1 trong 3 trường hợp)
 II. Đồ dùng dạy học: - SGK
 - Bảng phụ
 -Sách giáo khoa
III.Phương pháp:
-Trực quan,Vấn đáp,luyện tập.
VI. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
26’
4’
1- Khởi động: hát
2-Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ
3-Bài mới: 
Hoạt động1 : Giới thiệu: 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2: Y/c hs tính được 2 câu .
Bài tập 3:Dành cho HS khá giỏi. 
- Cho HS tự kẻ bảng và ghi kết quả vào ô trống .
Bài tập 4:Chọn 1 trong 3 trường hơp: 
- Vẽ hình vuông trên bảng
- Nêu cách tính chu vi P của hình vuông 
- Nhấn mạnh cách tính chu vi .
- Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm.
4.Củng cố dặn dò:
- Cho hs nêu công thức tính chu vi hình vuông?
- Dặn xem trước bài: Các số có 6 chữ số
- 1 HS đọc và nêu cách làm.
- HS làm bài và sửa bài .
- Nêu giá trị của biểu thức 6 x a với 
a = 5 là 6 x 5 = 30 
- Giá trị của biểu thức 6 x a với a = 7 là 6 x 7 = 42
- HS làm bài và thống nhất kết quả:
-Với m= 9thì 168- mx 5= 168- 9x5= 168- 45=123
- Làm vở,1 hs làm bảng phụ đính lên bảng, hs trao đổi vở kiểm tra.
- Quan sát.
- Nêu : Chu vi hình vuông có độ dài bằng cạnh nhân 4 . Khi độ dài cạnh bằng a , chu vi hình vuông là P = a x 4
- Nêu: a = 3cm , P = a x 4 = 3 x 4 = 12(cm ) 
- Vài HS nhắc lại 
Về làm bài : Tính chu vi hình vuông với:a=5dm; a=8m. 
 Duyệt của tổ trưởng
.
Sinh Hoạt Tập Thể
Tiết 1: 
I-Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được nội quy trường lớp và phát huy tính tích cực trong trường lớp.
 - Giáo dục đạo đức cho học sinh. 
 - Biết lễ phép vâng lời cha mẹ và thầy cơ.
 - Biết thực hiện: An tồn giao thơng, an tồn thực phẩm.
 - Vệ sinh trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
 - Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
II. Nội dung:
1. Ổn định: hát.
2. Giới thiệu.
3. Nhận xét cách mặt: 
Giáo viên
Học sinh 
a. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan hiền, lễ phép với thầy cơ giáo, giao tiếp với người lớn biết thưa dạ, đồn kết với bạn bè , giúp đỡ lẫn nhau, bước đầu ổn định được nể nếp lớp, các em cĩ ý thức tốt đi hơc đều mang theo dung cụ đầu đủ.
Vệ sinh: 
- Các em biết tự giác làm vệ sinh trường lớp sạch đẹp, biết giữ vẹ sinh chung cũng như vệ sinh cá nhân, nhặt rác và đổ đúng nơi quy định, đồng phục sạch sẽ, thường xuyên rửa tay bằng xà phồng.
Học tập: 
- Về học tập các em tích cực tham gia xây dựng bài, đạt nhiều điểm 10, chuẩn bị dụng cụ đầy đủ trước khi đến lớp. Bên cạnh đĩ vẫn cịn một vài em chưa tuộc bài, cịn quên dụng cụ học tập, viết chính tả cịn sai nhiều.
Về giao thơng: 
- Về giao thơng: Hằng ngày luơn nhắc nhở các em về vấn đề an tồn giao thơng, đi bên phải khơng chạy hàng đơi hàng 3 gây mất trật tự về ATTP xem nhãn hiệu trước khi dùng, giữ vệ sinh mội trường chung quanh.
 - Tuyên dương:
 - Học sinh ngoan, chăm học, cĩ thành tích tốt trong học tập, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
 + Phê bình: Quân,Sơn. 
, .
+ Giảipháp: Nhắc nhở các em thường xuyên.
 - Liên hệ với gia đình để tiếp tay với nhà trường giáo dục các em.
2. Phương hướng tới:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
 - duy trì chỉ số học sinh.
 - đẩy mạnh khâu vệ sinh trường lớp.
 - giáo dục đạo đức cho học sinh đồng phục tốt khi đến lớp.
 - Thực hiện đi đường đúng luật.
 - Duy trì hoạt động của lớp rèn chữ viết cho học sinh tham gia đống các khoảng tiền trong năm.
 - Nhắt học sinh đi hơc đều, đúng giờ mang theo dụng cụ học tập đầy đủ.
 - Tăng cường giáo dục đạo đức học sinh, ATGT, ATTP, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
 - Học sinh rèn luyện thường xuyên ở lớp, ở nhà, cho cĩ thĩi quen
- Các phân cơng quét lớp mỗi ngày, nhặt rác ngồi sân vào buổi sáng và sau giờ ra chơi cho vào thùng rác và đổ dúng nơi quy định với sự giám sát của lớp trưởng.
 - học sinh học bài và làm bài ở nhà, soạn tập vở trước khi đến lớp.
 - Học sinh biết luật đi đường, đi bên lề phải, giờ chơi khơng ra ngồi đường, khơng cĩ tai nạn xảy ra. 
 -Thảo, Trân,Son.
- Quân: Cịn quên dụng cụ học tập, nĩi chuyện nhiều làm ảnh hưởng đến lớp học.
 - Sơn Nĩi chuyện nhiều.
 - Học sinh cố gắng sửa đổi cho ngoan, học tập tốt hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • doc1.doc